Chuyên đề Các bài toán về tính tuổi lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)

Chuyên đề Các bài toán về tính tuổi lớp 4 với đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn ôn luyện và học tốt Toán lớp 4.

1 603 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (lý thuyết + bài tập) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 50k cho 1 chuyên đề bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Chuyên đề Các bài toán về tính tuổi lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)

Kiến thức cần ghi nhớ

Các bài toán về tinh tuổi thuộc dạng toán có lời văn điển hình: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.

Đối với dạng toán này ta thường dùng phương pháp chia tỉ lệ để giải, trong đó dùng sơ đồ đoạn thẳng để hiển thị mối quan hệ giữa các đại lượng tuổi trong từng thời kỳ (trước đây, hiện nay, sau này).

Ta luôn nhớ cứ mỗi năm người này tăng một tuổi thì người kia cũng tăng một tuổi nên hiệu số tuổii của hai người không thay đổi theo thời gian.

Trong các bài toán tuổi ta thường gặp các đại lượng sau:

+ Tuổi của A và B

+ Tổng số tuổi của A và B.

+ Hiệu số tuổi của A và B.

+ Tỉ số tuổi của A và B.

+Các thời điểm tính tuổi của A và B (trước đây, hiện nay, sau này).

Các dạng bài toán về tính tuổi:

Dạng 1: Cho biết Hiệu và Tỉ số tuổi của hai người

Loại 1: Cho biết hiệu số tuổi của hai người

VD1: Tuổi cha hơn tuổi con là 36 tuổi, tuổi con bằng 17 tuổi cha. Tính tuổi của mỗi người?

Hướng dẫn

Chuyên đề Các bài toán về tính tuổi lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

Nhìn vào sơ đồ ta thấy tuổi con gồm 1 phần, tuổi cha gồm 7 phần bằng nhau. 36 tuổi tương ứng với số phần bằng nhau là: 7 – 1 = 6 (phần)

Tuổi con là: 36 : 6 × 1 = 6 (tuổi)

Tuổi cha là: 6 × 7 = 42 (tuổi).

Đáp số: Con: 6 tuổi, Bố: 42 tuổi.

Loại 2. Phải giải một bài toán phụ để tìm hiệu số tuổi của hai người

Bài toán phải giải qua một bài toán trung gian để tìm hiệu số tuổi của hai người mới đưa về dạng tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

VD1: Cách đây hai năm tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Hãy tính tuổi của mỗi người khi tuổi cha gấp 3 lần tuổi con (Biết tổng số tuổi của hai cha con lúc cách đây 2 năm là 50 tuổi.)

Hướng dẫn:

Ta có sơ đồ biểu thị tuổi cha và tuổi con cách đây 2 năm:

Chuyên đề Các bài toán về tính tuổi lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

Tuổi con cách đây 2 năm là : 50 : 5 × 1 = 10 ( tuổi )

Tuổi cha cách đây 2 năm là: 10 × 4 = 40 (Tuổi)

Khi đó cha hơn con số tuổi là: 40 – 10 = 30 (tuổi)

Vì hiệu số tuổi của cha con không thay đổi theo thời gian nên ta có sơ đồ biểu thị về tuổi cha và tuổi con khi tuổi cha gấp ba lần tuổi con.

Chuyên đề Các bài toán về tính tuổi lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)

Tuổi con khi tuổi cha gấp ba lần tuổi con là: 30 : 2 × 1 = 15 ( tuổi ).

Tuổi của cha lúc bấy giờ là: 15 × 3 = 45 ( tuổi ).

Đáp số: cha: 45 tuổi, con: 15 tuổi.

Loại 3: Cho biết tỉ số tuổi của hai người ở hai thời điểm khác nhau

VD1: Năm nay chị 21 tuổi. Trước đây khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay thì tuổi em bảng 12 lần tuổi chị. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi?.

Hướng dẫn:

Theo bài ra ta có sơ đồ biểu thị mối quan hệ về tuổi của hai chị em là:

Chuyên đề Các bài toán về tính tuổi lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

Tuổi em hiện nay là: 21 : 3 × 2 = 14 (tuổi)

Đáp số: 14 tuổi.

* Lưu ý: Hiệu số tuổi của hai chị em là không đổi, trước đây tuổi chị hơn tuổi em là 1 phần thì hiện nay cũng vậy. Ta có sơ đồ biểu thị tuổi của hai chị em như trên.

Dạng 2: Cho tổng và tỉ số tuổi của hai người

VD1: Tuổi của hai anh em tổng cộng là 44 tuổi. Tuổi anh bằng 65 lần tuổi em. Tính tuổi của mỗi người?

Hung dẫn

Ta có sơ đồ biểu thị mối quan hệ về tuổi của hai anh em:

Chuyên đề Các bài toán về tính tuổi lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 5 = 11 (phần)

Tuổi của em là: 44 : 11 × 5 = 20 (tuổi).

Tuổi anh là 44 – 20 = 24 (tuổi).

Đáp số: em: 20 tuổi , Anh : 24 tuổi .

Dạng 3: Cho biết Tổng và Hiệu số tuổi của hai người

VD1: Tuổi cha và tuổi con công lại được 50 tuổi. Tuổi con kém tuổi cha 28 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

Hướng dẫn

Theo bài ra ta có sơ đồ biểu thị mối quan hệ về tuổi của hai cha con là:

Chuyên đề Các bài toán về tính tuổi lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

Tuổi của con là: ( 50 – 28 ) : 2 = 11 (tuổi)

Tuổi của cha là: 11 + 28 = 39 (tuổi)

Đáp số: con: 11 tuổi, cha: 39 tuổi.

VD2 : Tổng số tuổi của hai anh em là 25 tuổi. Nếu anh bớt đi 3 tuổi và em tăng thêm 2 tuổi thì tuổi hai anh em bằng nhau. Tính tuổi mỗi người?

Hướng dẫn

Anh hơn em số tuổi là: 3 + 2 = 5 (tuổi)

Ta có sơ đồ biểu thị mối quan hệ về tuổi của hai anh em là:

Chuyên đề Các bài toán về tính tuổi lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

Em có số tuổi là: ( 25 – 5) : 2 = 10 (tuổi)

Anh có số tuổi là: 25 – 10 = 15 (tuổi)

Đáp số: em: 10 tuổi, anh: 15 tuổi

Bài tập tự luyện

Bài 1. Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Bài 2. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?.

Bài 3. Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.

Bài 4. Bố hơn con 28 tuổi, 3 năm nữa số tuổi của cả hai bố con tròn 50. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.

Bài 5. Bố hơn con 30 tuổi. Biết 5 năm nữa tổng số tuổi của 2 bố con là 62 tuổi.

Tính tuổi 2 bố con hiện nay.

Bài 6. Cha hơn con 32 tuổi. Biết 4 năm nữa tổng số tuổi của 2 cha con là 64 tuổi. Tính tuổi 2 cha con hiện nay.

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Xem thử và mua tài liệu tại đây: Link tài liệu

Xem thêm Chuyên đề Toán lớp 4 cơ bản, nâng cao cả 3 bộ sách hay, chi tiết khác:

Chuyên đề 19.2: Hình học (Tiếp theo)

Chuyên đề 20: Dạng toán trồng cây

Chuyên đề 21: Dạng toán làm chung công việc

Chuyên đề 22: Dạng toán tính số ngà trong tháng

Chuyên đề 23: Một số phương pháp giải toán

1 603 lượt xem
Mua tài liệu