Chuyên đề Các bài toán liên quan đến phân số lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
Chuyên đề Các bài toán liên quan đến phân số lớp 4 với đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn ôn luyện và học tốt Toán lớp 4.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (lý thuyết + bài tập) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 50k cho 1 chuyên đề bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Chuyên đề Các bài toán liên quan đến phân số lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)
A- LÝ THUYẾT
I – Kiến thức cần nhớ
1. Phân số
Với a là một số tự nhiên và b là một số tự nhiên khác 0, số có dạng gọi là phân số (đọc là: a phần b)
a gọi là: tử số (số phần lấy ra)
b gọi là: mẫu số (số phần bằng nhau được chia trong một đơn vị)
Ví dụ:... là các phân số
Một số tự nhiên a chia cho số tự nhiên b (b
a : b =
Ví dụ: 5 : 12 =
Như vậy ta xem dấu “gạch ngang: của phân số như là dấu chia.
Ta có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (Cho dù phép chia đó là phép chia hết hay phép chia có dư)
Một số tự nhiên có thể viết dưới dạng phân số có mẫu số là 1: a =
2. Một số tính chất cơ bản của phân số
Nếu ta nhân hay chia tử số và mẫu số của một phân số cùng với một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho
Ví dụ:
3. Phân số tối giản
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào khác 1.
Ví dụ:
4. Rút gọn phân số
Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử số và mẫu số của phân số đó với cùng một số tự nhiên lớn hơn 1 mà tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số đó, để được phân số mới có tử số và mẫu số nhỏ hơn tử số và mẫu số ban đầu và có giá trị bằng phân số ban đầu.
Ví dụ:
Chú ý:
- Phân số tối giản không thể rút gọn được
- Khi rút gọn phân số cố gắng rút gọn đến phân số tối giản
- Dựa vào dấu hiệu chia hết hoặc phép thử chọn để tìm được một số tự nhiên nào đó lớn hơn 1 mà cả tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
- Các Bước Rút Gọn Phân Số:
+ B1: Tìm số tự nhiên lớn hơn 1 mà cả tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chia hết. (Dấu hiệu chia hết)
+ B2: Tiến hành chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên đã tìm được ở bước 1.
+ Lặp lại bước 1, 2 cho đến khi được phân số tối giản.
Ví Dụ : Rút gọn các phân số sau:
5. Quy đồng phân số
5.1. Quy Đồng Mẫu Số:
a) K/N: Quy đồng mẫu số là làm cho các phân số cần quy đồng có chung một mẫu số.
b) Phương pháp:
Phương pháp 1: Lấy tử số và mẫu số của phân số này nhân với mẫu số của phân số kia.
Ví Dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số sau: và
Hướng dẫn
Ta có: và
Vậy sau khi quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số mới có cùng mẫu số tương ứng là: và
Phương pháp 2: Khi mà mẫu số của các phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên lớn hơn 1.
B1: Tìm số tự nhiên lớn hơn 1 mà các mẫu số cùng chia hết.
B2: Tính tích các mẫu số.
B3: Chia tích vừa tìm được ở bước 2 cho số tự nhiên tìm được ở bước 1. Thì kết quả tìm được sẽ là mẫu số chung cần tìm.
B4: Chia mẫu số chung cho các mẫu số được một số. Tiến hành nhân cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số vừa tìm được.
Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số: và
Hướng dẫn
B1: Cùng chia hết cho 2.
B2: Tích các mẫu số: 4 × 6 = 24
B3: Mẫu số chung là: 24 : 2 = 12
B4: Ta có: 12 : 4 = 3 cần nhân cả tử và mẫu của với 3. Cũng có: 12 : 6 = 2 cần nhân cả tử và mẫu của với 2.
Bài giải:
Ta có: và
Sau khi quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số cùng mẫu số tương ứng là: và
Phương pháp 3: Khi mà mẫu số của các phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên lớn hơn 1. Ta chọn ra mẫu số lớn nhất, nhân mẫu số đó lần lượt với 2, 3, 4... cho đến khi được một số mà chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số còn lại thì số đó ta lấy làm mẫu số chung.
Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số sau: và
Phân tích: 15 là mẫu số lớn nhất. 15 chia hết cho 3. Thấy: 15 × 2 = 30 chia hết cho 6. Suy ra: mẫu số chung là 30.
Hướng dẫn
Ta có: và
Vậy sau khi quy đồng mẫu số các phân số và ta được các phân số có cùng mẫu số tương ứng là: và
Ví dụ: Viết 5 phân số đứng giữa hai phân số: và
Hướng dẫn
Ta có:
Thấy:
Chọn được 5 phân số thỏa mãn đề bài là:
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. “Năm phần mười sáu” là cách đọc của phân số hoặc phép tính:
2. Cho các phân số: . Tìm phân số bằng phân số ?
3. Phân số được đọc là ....
4. Các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số là 5 và có tử số khác 0 là: ...
5. Phân số nào bằng phân số
6. Tìm phân số có mẫu số là 25 và bằng phân số
7. Cho các phân số: . Trong các phân số đã cho các phân số tối giản là: …..
8. Viết số 5 dưới dạng phân số có mẫu là 3 được kết quả là: …..
9. Rút gọn phân số được phân số tối giản là:...
10. Quy đồng mẫu số hai phân số và , với mẫu số chung là 24 ta được : .
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
Xem thử và mua tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm Chuyên đề Toán lớp 4 cơ bản, nâng cao cả 3 bộ sách hay, chi tiết khác:
Chuyên đề 18.2: Các bài toán liên quan đến phân số (Tiếp theo)
Chuyên đề 19.2: Hình học (Tiếp theo)
Xem thêm các chương trình khác: