Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 (Chân trời sáng tạo) Tuần 4 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 4 sách Chân trời sáng tạo có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 5.
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 5 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 4
I. Kiến thức trọng tâm:
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản
- Sử dụng từ điển
- Luyện tập viết bài văn miêu tả phong cảnh.
II. Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi:
CHIM HỌA MI HÓT
Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết từ phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.
Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.
Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày.
Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi.
Theo NGỌC GIAO
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Vào mỗi buổi chiều, chim họa mi thường bay đến đâu để hót?
A. Bờ sông nơi có những bụi tầm xuân.
B. Bụi tầm xuân trong vườn.
C. Cành cây xanh lá.
D. Khu rừng lá vàng.
Câu 2. Theo tác giả, vì sao chim họa mi vui mừng?
A. Vì nó vừa được hót bên bụi tầm xuân vừa nhặt nhạnh được rất nhiều đồ ăn.
B. Vì nó được cất tiếng hót đem lại niềm vui cho cuộc đời.
C. Vì được tự do bay lượn, uống nước mát lành trong khe suối.
D. Vì tìm thấy được khe suối đầy nước mát lành.
Câu 3. Tìm trong bài những từ ngữ được sử dụng để thay thế khi gọi “chim họa mi”?
A. Nó.
B. Nó, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi.
C. Nó, ca sĩ với giọng hát thánh thót.
D. Chú chim non, chú chim yêu đời.
................................
................................
................................
III. Luyện tập:
Câu 1: Sắp xếp các bước sau theo trình tự tra cứu nghĩa của từ đọc trong từ điển.
a. Tìm từ đọc.
b. Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ Đ.
c. Chọn từ điển phù hợp.
d. Đọc ví dụ để hiểu thêm ý nghĩa và cách dùng từ đọc.
e. Đọc nghĩa của từ đọc.
Câu 2: Đọc các thông tin về từ đọc trong từ điển dưới đây và trả lời câu hỏi.
Đọc: đgt. 1. Phát thành lời những điều đã được viết ra theo đúng trình tự. Đọc bài thơ. Đọc thuộc lòng. 2. Tiếp nhận nội dung của một tập hợp kí hiệu bằng cách nhìn vào các kí hiệu: Đọc bản thiết kế. 3. Thu lấy thông tin từ một thiết bị lưu trữ của máy tính (như đĩa từ, đĩa CD, v.v.): Đĩa bị lỗi nên không đọc được. 4. Hiểu rõ điều gì bằng cách nhìn vào những biểu hiện bên ngoài: Đọc được suy nghĩ của người khác.
a. Từ đọc là danh từ, động từ hay tính từ?
..........................................................................................................
b. Nghĩa gốc của từ đọc là gì?
..........................................................................................................
c. Từ đọc có mấy nghĩa chuyển?
..........................................................................................................
d. Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ đọc được sắp xếp như thế nào?
..........................................................................................................
Câu 3: Tra cứu nghĩa của các từ dưới đây:
học tập |
tập trung |
trôi chảy |
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 4: Đặt câu với mỗi từ ở bài tập trên (Câu 3).
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
................................
................................
................................
Xem thêm các chương trình khác: