Vật kính của kính thiên văn là một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự lớn

Với giải bài 34.7 trang 94 Sách bài tập Vật lí 11 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Lí 11. Mời các bạn đón xem:

1 249 lượt xem


Giải SBT Lí 11 Bài 34: Kính thiên văn

Bài 34.7 trang 94 Sách bài tập Vật lí 11: Vật kính của kính thiên văn là một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự nhỏ.

a) Một người mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của ảnh là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính.

b) Góc trông của Mặt Trăng từ Trái Đất là 33’ (1’ = 1/3500 rad). Tính đường kính ảnh của Mặt Trăng tạo bởi vật kính và góc trông ảnh của Mặt Trăng qua thị kính.

c) Một người cận thị có điểm cực viễn CV cách mắt 50cm, không đeo kính cận, quan sát Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên. Mắt đặt sát thị kính. Người này phải dịch chuyển thị kính như thế nào để khi quan sát mắt không phải điều tiết?

Lời giải

a) Theo đề bài:

Ta có: 

l = O1O2 = f1 + f2 = 90cm

 G=f1f2=17=> f1 = 85cm;  f2 = 5cm

b)

 A1B1=f1α0=85.3335000,8cm=8mm

 α=Gα0=9021'

c)

ABd1;d1'L1A1B1d2;d2'L2A'B'

d1;  d1'=f1=85cm

d2'=O2Cv=50cm;  d2=50.5554,55cm

l'=f1+d2=89,5cm<l

Dời thị kính 0,5cm tới gần vật kính hơn.

Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 34.1 trang 93 SBT Lí 11: Một người có mắt tốt (không có tật) quan sát...

Bài 34.2 trang 93 SBT Lí 11: Ghép ba thấu kính: một thấu kính phân kì có độ...

Bài 34.3 trang 93 SBT Lí 11: Người có mắt không bị tật quan sát kính thiên...

Bài 34.4 trang 93 SBT Lí 11: Một người có khoảng cực cận Đ quan sát ảnh...

Bài 34.5 trang 94 SBT Lí 11: Kính thiên văn khúc xạ Y – éc – xơ (Yerkes) có...

Bài 34.6 trang 94 SBT Lí 11: Để làm giảm chiều dài của kính và đồng thời...

Lý thuyết Kính thiên văn

Trắc nghiệm Kính thiên văn có đáp án

1 249 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: