Unit 9 lớp 10: Protecting the environment - Global Success
Lời giải bài tập Unit 9 lớp 10: Protecting the environment sách Tiếng Anh 10 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 9.
Giải Tiếng Anh 10 Unit 9: Protecting the environment
Unit 9 Getting Started trang 100, 101
A presentation on the environment (Thuyết trình về môi trường)
1 (trang 100 - 101 Tiếng Anh 10): Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Bố của Nam: Con đang làm gì đấy, Nam?
Nam: Con đang chuẩn bị cho bài thuyết trình ở lớp Địa.
Bố của Nam: Chủ đề là gì?
Nam: Là bảo vệ môi trường ạ. Cô giáo con yêu cầu con làm nghiên cứu nhưng con không biết bắt đầu từ đâu.
Bố của Nam: Bố nghĩ trước hết con nên xác định một vài vấn đề môi trường. Con đã tìm hiểu được những gì rồi.
Nam: Con đa nghĩ một loạt các vấn đề môi trường như là nóng lên toàn cầu, phá rừng, động vật có nguy cơ tuyệt chủng và ô nhiễm, nhưng con không biết sắp xếp thế nào.
Bố của Nam: Con nên tập trung vào từng vấn đề, giải thích các nguyên nhân chính dẫn đến đó và gợi ý giải pháp.
Nam: Cảm ơn bố. Nhưng trình bày hết các vấn đề sẽ khó.
Bố của Nam: Con đã xin lời khuyên từ cô giáo chưa?
Nam: Rồi ạ. Cô khuyên con nên bắt đầu với những hành động nhỏ, thiết thực để bảo vệ môi trường trước khi nghĩ ra những ý tưởng lớn cần nhiều công sức và tiền bạc để thành công.
Bố của Nam: Nghe hay đấy. Con nên nghe theo cô. Khi nào cô yêu cầu thuyết trình?
Nam: Cô nói con nên thuyết trình vào tuần sau.
Bố của Nam: Con vẫn còn nhiều thời gian. Chúc may mắn!
Nam: Con cảm ơn bố.
2 (trang 101 Tiếng Anh 10): Read the coversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
Đáp án:
1. Do some reserch on the environmental protection.
2. A range of environmental issues.
3. Next week.
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên của Nam yêu cầu bạn ấy làm gì?
Nghiên cứu về bảo vệ môi trường.
2. Nam đã nghĩ ra những gì?
Một loạt các vấn đề môi trường.
3. Khi nào Nam phải thuyết trình?
Tuần sau.
3 (trang 101 Tiếng Anh 10): Match the words in A with the words in B to make phrases in 1. (Nối các từ ở A với các từ ở B để tạo thành các cụm từ trong bài 1.)
Đáp án:
1. d
2. c
3. b
4. a
Hướng dẫn dịch:
1 – d: sự nóng lên toàn cầu
2 – c: các hành động thực tế
3 – b: các vấn đề môi trường
4 – a: động vật có nguy cơ tuyệt chủng
4 (trang 101 Tiếng Anh 10): Complete the following sentences with verbs from the conversation in 1. (Hoàn thành mỗi câu sau bằng các động từ từ đoạn hội thoại ở bài 1.)
Đáp án:
1. asked
2. advised
3. said
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên của con yêu cầu nghiên cứu về việc bảo vệ môi trường.
2. Cô giáo khuyên con nên bắt đầu với những hành động nhỏ, thiết thực để bảo vệ môi trường.
3. Cô nói con nên thuyết trình vào tuần sau.
Unit 9 Language trang 101, 102, 103
Pronunciation
Rhythm
1 (trang 101 Tiếng Anh 10): Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in the sentences. (Nghe và lặp lại. Chú ý đến các từ được đánh trọng âm trong câu.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
1. Đừng hái hoa khi đến công viên.
2. Học sinh dọn khu vui chơi mỗi cuối tuần.
3. Chuyện gì đang xảy ra với gấu Bắc Cực?
4. Bạn có xem bộ phim tài liệu về ô nhiễm không khí?
2 (trang 101 Tiếng Anh 10): Mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with natural rhythm. (Đánh dấu trọng âm của các từ in đậm. Sau đó tập nói câu bằng âm điệu tự nhiên.)
Đáp án:
1. ‘animals
2. ‘teacher, ‘students, ‘focus
4. en’dangered
Hướng dẫn dịch:
1. Đừng cho động vật trong vườn thú ăn khi chúng đang nghỉ ngơi.
2. Giáo viên yêu cầu học sinh tập trung vào bài làm.
3. Bạn đang làm gì khi tôi gọi cho bạn một tiếng trước?
4. Bạn có đang đọc quyển sách về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trên thế giới?
Vocabulary
Environment (Môi trường)
1 (trang 102 Tiếng Anh 10): Match the words and phrases with their meanings. (Nối các từ và cụm từ với nghĩa của chúng.)
Đáp án:
1. a
2. d
3. e
4. b
5. c
Hướng dẫn dịch:
1 – a. đa dạng sinh học – đa dạng các loại cây cảnh và động vật trong một khu vực cụ thể
2 – d. môi trường sống – môi trường sinh sống tự nhiên của một loài thực vật hoặc động vật
3 – e. hệ sinh thái – tất cả những thực vật và động vật trong một khu vực và cách chúng ảnh hưởng lẫn nhau và môi trường
4. sinh vật hoang dã – động vật và thực vật sinh trưởng trong điều kiện tự nhiên
5. biến đổi khí hậu – sự thay đổi về thời tiết của thế giới, đặc biệt là tăng nhiệt độ
2 (trang 102 Tiếng Anh 10): Complete the sentences using the correct froms of the words and phrases in 1. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ trong bài 1.)
Đáp án:
1. Biodiversity
2. wildlife
3. habitats
4. climate change
5. ecosystem
Hướng dẫn dịch:
1. Đa dạng sinh học là quan trọng vì thực vật và động vật phụ thuộc lẫn nhau để tồn tại.
2. Một chuỗi chương trình giáo dục mới cho thấy tầm quan trọng của sinh vật hoang dã với con người.
3. Công việc của họ bao gồm bảo vệ và tạo ra các môi trường sống tự nhiên cho thực vật và động vật.
4. Các quốc gia cần hợp tác với nhau để xử lý các vấn đề toàn cầu như là phá rừng và biến đổi khí hậu.
5. Ô nhiễm có thể để lại ảnh hưởng nghiêm trọng lên sự cân bằng hệ sinh thái
Grammar
Reported Speech (Câu gián tiếp)
1 (trang 102 Tiếng Anh 10): Choose the correct word or phrase to complete each sentence. (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)
Đáp án:
1. was
2. suggested
3. the following week
4. asked
5. had handed
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên của Minh hỏi anh ấy là liệu anh ấy có sẵn sàng thuyết trình vào ngày mai.
2. Bố của Nam gợi ý rằng Nam nên tập trung vào một khía cạnh của vấn đề.
3. Tuấn nói rằng anh ấy sẽ hoàn thành dự án vào tuần tới.
4. Mai hỏi cô giáo là cô ấy sẽ lấy thông tin ở đâu.
5. Phong nói anh ấy đã nộp dự án vào ngày hôm trước.
2 (trang 103 Tiếng Anh 10): Change these sentences into reported speech. (Đổi các câu sau sang câu gián tiếp.)
Đáp án:
1. Mrs Le explained that the burning of coal led to air pollution.
2. Nam said he had to present his paper on endangered animals the following week.
3. Linda asked the speaker if human activities had an impact on the environment.
4. Nam asked Mai what environmental projects her school did.
5. Tom said to / told Nam that he would read more articles before writing the essay.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô Lệ giải thích rằng việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí.
2. Nam nói anh ấy phải trình bày nghiên cứu về các động vật có nguy cơ tuyệt chủng vào tuần sau.
3. Linda hỏi diễn giả rằng liệu hoạt động con người có để lại tác hại đến môi trường.
4. Nam hỏi Mai là trường cô ấy làm dự án môi trường nào.
5. Tom nói với Nam là anh ấy nên đọc nhiều bài báo trước khi viết luận.
1 (trang 103 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Look at the picturess and and answer the folowwin questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức ảnh và trả lời các câu hỏi).
What envrironmental problems do you see in the pictures?
Gợi ý:
a. drought
b. ice melting
c. air pllution
d. poaching
Hướng dẫn dịch:
Bạn nhìn thấy vấn đề môi trường nào trong các bức ảnh?
a. hạn hán
b. băng tan
c. ô nhiễm không khí
d. săn trộm
2 (trang 103 Tiếng Anh 10): Read the text and choose the best title for it. (Đọc đoạn văn và chọn tiêu đề phù hợp nhất.)
Đáp án: a
Hướng dẫn dịch:
Môi trường chúng ta đang sống đang đối mặt với nhiều vấn đề nghiêm trọng. Chúng ta cần hiểu về những vấn đề này cốt dể chúng ta có thể tìm ra cách bảo vệ môi trường.
A. Sự nóng lên toàn cầu là sự tăng nhiệt độ trung bình của bầu khí quyển Trái Đất,. Nó là một trong những vấn đề trực diện nhất hiện nay. Nó có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng như là mực nước biển dâng, băng tan hay các sự kiện thời tiết cực đoạn như lũ hay sóng nhiệt.
B. Một vấn đề môi trường khác là việc cắt và đốn sạch rừng tự nhiên. Việc mất rừng có thể để lại hậu quả tiêu cực cho môi trường. Nó có thể tồn hại môi trường tự nhiên cho nhiều loài động vật và khiến sinh vật hoang dã gặp nguy hiểm. Nó có thể phá hoại đất tự nhiên và dẫn dến biến đổi khí hậu.
C. Ô nhiễm không khí cũng là một vấn đề nghiêm trọng. Nó chủ yếu gây ra do khí thải từ xe cộ, máy móc hay nhà máy. Khi những khí độc hại này kết hợp với nước trong không khí, chúng rơi xuống thành mưa hoặc tuyết mà có thể tiêu diệt mọi dạng sống. Thêm vào đó, vấn đề này dẫn đến sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu. Đây cũng là một nguyên nhân chính của các bệnh hô hấp hoặc thậm chí là ung thư phổi.
D. Trên khắp thế giới, số lượng động vật có nguy cơ tuyệt chủng đang tăng lên. Rất nhiều trong số chúng biến mất do ô nhiễm và biến đổi khí hậu. Thêm vào đó, con người săn bắn và giết động vật trái phép và bắt quá nhiều cá một lúc. Điều này làm mất cân bằng tự nhiên của hệ sinh thái, gây hại tới tất cả những sinh vật sống và không sống.
3 (trang 104 Tiếng Anh 10): Read the text again and decide which paragraph contains the following information. (Đọc lại đoạn văn và quyết định đoạn nào chứa thông tin sau.)
Đáp án:
1. C
2. B
3. A
4. D
Hướng dẫn dịch:
1. một ví dụ về những vật chất có hại trong không khí và nước => Đoạn C
2. một trong những lý do để phá hủy môi trường hoang dã => Đoạn B
3. sự tăng mực nước biển => Đoạn A
4. một ảnh hưởng của việc săn bắn bất hợp pháp lên hệ sinh thái => Đoạn D
4 (trang 104 Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the information from the text. Use no more than TWO words for each answer. (Hoàn thành các câu sau bằng thông tin từ bài văn. Không sử dụng nhiều hơn HAI từ cho mỗi đáp án.)
Đáp án:
1. weather events
2. habitats
3. waste gases
4. ecosystem
Hướng dẫn dịch:
1. Sự nóng lên toàn cầu có thể gây ra các tình trạng thời tiết cực đoạn như lũ hay sóng nhiệt.
2. Môi trường sống tự nhiên của nhiều loại động vạt có thể bị hủy hoại trong quá trình chặt cây.
3. Một trong những lý do chính gây ra ô nhiễm không khí là khí thải từ máy móc và nhà máy.
4. Khi nhiều loài động vật biến mất, điều này phá hủy sự cân bằng tự nhiên của hệ sinh thái.
5 (trang 104 Tiếng Anh 10): Work in groups. Discuss the following questions. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)
Which of the problems mentionaed in the text do you think is the most serious in Viet Nam?
Gợi ý:
I think it might be air pollution because Viet Nam has the significant number of vehicles, especially motorbikes, and its exhuast fumes is highly toxic.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ có lẽ là ô nhiễm không khí vì Việt Nam có số lượng phương tiện vô cùng lớn, đặc biệt là xe máy và khói thải của nó vô cùng độc hại.
Unit 9 Speaking trang 104, 105
Solutions to environmental problems (Giải pháp cho các vấn đề môi trường)
1 (trang 104 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Match the environmental problems with the suggested solutions. (Làm việc theo nhóm. Nối các vấn đề môi trường với các giải pháp được gợi ý.)
Đáp án:
1. c + e
2. a + f
3. b + d
Hướng dẫn dịch:
1. Sự biến mất của những động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng
c. Dừng việc săn bắn và đánh bắt cá trái phép
e. Tránh các sản phẩm được làm từ bộ phận của động vật
2. Chặt phá rừng
a. Tái chế giấy, nhựa và các sản phẩm từ gỗ
f. Ban hành các bộ luật nghiêm khắc nhằm ngăn chặn việc chặt phá rừng tự nhiên.
3. Ô nhiễm không khí
b. Sử dụng xe điện hoặc phương tiện công cộng và trồng nhiều cây
d. Không đốt lá, rác và các vật khác
2 (trang 105 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Complete the presentation outline below with the information in the box. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành dàn ý bài thuyết trình bên dưới bằng những thông tin trong hộp.)
Đáp án:
1. D
2. A
3. C
4. B
Hướng dẫn dịch:
Các giải pháp cho ô nhiễm không khí
Dàn ý
1. Chào đón người nghe và giới thiệu chủ đề
D. Xin chào mọi người. Hôm nay tôi ở đây để nói với mọi người về những giải pháp cho một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất của thành phố chúng ta – ô nhiễm không khí.
2. Giải pháp đầu tiên
A. Giải pháp đầu tiên là không đốt lá, rác và những vật liệu khác. Việc này sẽ giảm thiểu khói xuất ra không khí.
3. Giải pháp thứ hai
C. Một giải pháp khác là sử dụng các loại xe điện hay phương tiện công cộng. Điều này giúp giảm lượng khí thải từ phương tiện cá nhân và sẽ khiến không khí sạch hơn.
4. Hoàn thành bài thuyết trình và cảm ơn người nghe
B. Bài thuyết trình đến đây là hết. Cảm ơn mọi người đã lắng nghe.
3 (trang 105 Tiếng Anh 10): Work in groups. Choose an environmental problem in 1 and make a presentation of the solutions to it. Use the expessions below to help you. (Làm việc theo nhóm. Chọn một vấn đề môi trường ở bài 1 và làm bài thuyết trình về các giải pháp. Sử dụng những cụm từ bên dưới.)
Gợi ý:
Good morning, everyone. I’m here today to talk about the solutions to one of the most serious issues in mountainous areas – deforestation. First, the problem can be solved by recycling paper, plastics and wood products. When recycling, we will not need to cut tree to make new products. The next solution is introducing strict laws to prevent the cutting of natural forests. Natural forests are valuable to governement and people, so it needs preserving. That’s the end of our presentation to day. Thank you for listening.
Hướng dẫn dịch:
Chào buổi sáng mọi người. Hôm nay tôi đến đây để nói về các giải pháp cho một trong những vấn đề nghiệm trọng nhất ở vùng núi – chặt phá rừng. Đầu tiên, vấn đề có thể giải quyết bằng cách tái chế giấy, ngựa và các sản phẩm gỗ. Khi tái chế, chúng ta không cần chặt cây để làm sản phẩm mới. Giải pháp tiếp theo là ban hành các bộ luật nghiêm khắc nhằm ngăn chặn việc chặt phá rừng tự nhiên. Rừng tự nhiên quý giá với cả chính phủ và người dân nên cần được bảo tồn. Bài thuyết trình đến đây là hết. Cảm ơn mọi người đã lắng nghe
Saving endangered animals (Cứu động vật đang gặp nguy hiểm)
1 (trang 91 Tiếng Anh 10): Work in pairs and answer the question. (Làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi.)
What is happening to the animals in the pictures?
Gợi ý:
The rhino is being hunted.
The tiger is being captivated
Hướng dẫn dịch:
Hà mã đang bị săn
Hổ đang bị nhốt
2 (trang 106 Tiếng Anh 10): Nam and Mai are talking about Mai’s project on ways to save endangered animals. Listen to the conversation and decide whether the statemnts are true (T) or false (F) (Nam và Mai đang nói về dự án giải pháp bảo vệ động vật đang có nguy cơ của Mai. Nghe đoạn hội thoại và xác định xem câu đúng hay sai)
Bài nghe:
Đáp án:
1. T.
2. T
3. F
4. T
Hướng dẫn dịch:
1. Mai sẽ hoàn thành dự án giữa kỳ trong hai tuần.
2. Nam tin rằng đầu tiên mọi người nên được biết về tầm quan trọng của vấn đề.
3. Mai nghĩ săn bắn trái phép có lẽ sẽ không hỷ hoại môi trường sống tự nhiên của động vật hoang dã.
4. Nam tin rằng săn bắn trải phép có thể được ngăn chặn bởi việc cấm buôn bán động vật hoang dã
Nội dung bài nghe:
Nam: Hi, Mai. How’s your mid-term project going?
Mai: Good! I’m trying to complete it by next Monday. But I’m still working on the last part: saving endangered animals. Do you have any ideas, Nam?
Nam: Well, I think the first thing you should do is help people understand the importance of this problem.
Mai: Yes, I agree. Some people think this is a natural process that would happen with or without humans. They also believe that’s not their responsibility.
Nam: You should also do some research on the number of endangered animals. We are losing animals quicker now than ever before. And one of the reasons is illegal hunting.
Mai: Yes, hunting causes a lot of sufering to wild animals. It destroys their natural habitats, and leaves baby animals behind to die.
Nam: Well, I think strict laws can really help. Heavy punishment may prevent people from illegal hunting. Besides, wildlife trade should be banned as well.
Mai: That wouls stop illegal hunting. Any more ideas, Nam?
Nam: And we should make sure that the souvenirs we buy on holiday are not made from endangered animal parts.
Mai: That’s true. Thanks, Nam! You’ve been so helpful.
Hướng dẫn dịch bài nghe:
Nam: Chào Mai. Dự án giữa kỳ của bạn thế nào rồi?
Mai: Tốt lắm! Mình đang cố gắng hoàn thiện nó vào thứ hai tuân tới. Nhưng mình vẫn đang dở phần cuối: cứu động vật hoang dã. Bạn có ý tưởng gì không Nam?
Nam: À, mình nghĩ điều đầu tiên nên làm là giúp mọi người hiểu được tầm quan trọng của vấn đề này.
Mai: Đúng, mình đồng ý. Một số người nghĩ đó là một quá trình tự nhiên mà có thể xảy ra dù có con người hay không. Họ cũng tin đó không phải trách nhiệm của họ.
Nam: Bạn cũng nên nghiên cứu về số lượng động vật nguy cấp. Chúng ta đang mất đi động vật nhanh hơn trước kia. Và một trong những lý do là săn bắn trái phép.
Mai: Đúng, săn bắn trái phép khiến động vật hoang dã đau khổ. Nó hủy hoại môi trường sống tự nhiên của chúng. và khiến thú con phải mất mạng.
Nam: À, mình nghĩ những bộ luật nghiêm khắc cũng sẽ có ích. Các hình phạt nặng có thể ngăn cản mọi người không săn bắn trái phép. Ngoài ra, buôn bán động vật hoang dã cũng nên bị cấm.
Mai: Điều đó sẽ ngăn cản săn bắn trái phép. Bạn còn ý tưởng nào không, Nam?
Nam: Và chúng ta nên đảm bảo các món quà lưu niệm chúng ta mua khi đi du lịch không làm từ động vật hoang dã.
Mai: Đúng. Cảm ơn bạn, Nam! Bạn đã giúp mình rất nhiều
3 (trang 106 Tiếng Anh 10): Listen to the convrsation again and complete the notes. Use ONE word for each gap. (Nghe lại cuộc hội thoại và hoàn thành ghi chú. Sử dụng MỘT từ cho mỗi ô trống.)
Đáp án:
1. importance
2. laws
3. trade
4. animal
Hướng dẫn dịch:
Các cách để cứu động vật nguy cấp
1. Giúp mọi người hiểu được tầm quan trọng của vấn đề
2. Ban bố những bộ luật nghiêm khắc để mọi người không săn bắn trái phép
3. Cấm buôn bán động vật nguy cấp
4. Tránh các sản phẩm làm từ các bộ phận của động vật nguy cấp.
4 (trang 106 Tiếng Anh 10): Work in groups and answer the questions. (Làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau)
Which is the most effective way to save endangered animals? Why?
Gợi ý:
I think it is introducing strict laws because the majority of people is scared of laws, and especially when the authorities pay attention to the problem and tightening the situation, illegal hunters will stop their criminal act.
Hướng dẫn dịch:
Đâu là cách hiệu quả nhất để cứu động vật nguy cấp? Tại sao?
Tôi nghĩ đó là ban hành luật lệ nghiêm khắc vì hầu hết mọi người đều sợ luật và đặc biệt là khi những nhà chức trách chú ý đến vấn đề và thắt chặt tình hình, những người săn bắn trái phép sẽ dừng lại hành vi phạm tội của họ.
Writing about a wildlife organisation (Viết về một tổ chức bảo vệ sinh vật hoang dã)
1 (trang 106 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Look at the picture and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)
Đáp án:
1. A panda
2. China
3. World Wildlife Fund
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có nhận ra con vật này không?
Một con gấu trúc
2. Nó đến từ đâu?
Trung Quốc
3. WWF là viết tắt cho cái gì?
Qũy
2 (trang 106 Tiếng Anh 10): Read the text about WWF and complete the table. (Đọc bài văn về WWF và hoàn thiện bảng.)
Hướng dẫn dịch:
Tổ chức Quốc tế về Bảo tồn thiên nhiên (WWF) là một tổ chức phi chính phủ. Nó được thành lập năm 1961, và ngày nay là tổ chức bảo tồn thiên nhiên lớn nhất thế giới. Nó có mục tiêu là dừng quá trình phá hủy môi trường tự nhiên của hành tinh và xây dựng tương lai mà trong đó con người tôn trọng thiên nhiên.
Phần lớn hoạt động của WWF tập trung vào sự sống sót của các loài vật nguy cấp và sự bảo vệ môi trường tự nhiên của chúng. Các loài vật này bao gồm voi Ấn Độ, khỉ đột, đồi mồi và gấu trúc. Gần đây, WWF có 5 triệu người ủng hộ trên khắp thế giới. Tổ chức hoạt động trên hơn 100 quốc gia và hỗ trợ khoảng 1300 dự án môi trường.
Đáp án:
1. Non-governmental organisation
2. 1961
3. to stop the process of destroying the planet’s natural environment
4. the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats
5. 1,300
Hướng dẫn dịch:
|
Tổ chức Quốc tế về Bảo tồn thiên nhiên (WWF) |
Loại tổ chức |
(1) Phi chính phủ |
Thành lập năm |
(2) 1961 |
Mục tiêu |
- (3) dừng quá trình phá hủy môi trường tự nhiên của hành tinh - xây dựng tương lai mà trong đó con người tôn trọng thiên nhiên |
Mục tiêu hoạt động |
(4) sự sống sót của các động vật nguy cấp và sự bảo vệ môi trường sống tự nhiên của chúng |
Số lượng dự án hỗ trợ |
(5) 1300 |
3 (trang 107 Tiếng Anh 10): Write a paragraph (120 – 150 words) about Save the Elephants, using the information in the table below. (Viết một đoạn văn (120 – 150 từ) về Cứu loài voi, sử dụng thông tin trong bảng bên dưới.)
Gợi ý:
Save the Elephants (STE) is a non-profit organisation. It was set up in 1993 by Iain Douglas-Hamilton, and today it is one of the world’s largest organisation to save elephants worldwide. It aims to make sure elephants do not die out and protect the habitats in which elephants inhabit. Much of the work of STE focuses on stopping the illegal hunting of elephants especially in Africa and Asia, working together with scientists and experts to conduct research into behaviours of elephants, and raising people’s awareness through films, televisions and new media sources. So far, it has conducted 335 projects in 40 countries and helped to protect thousands of elephants worldwide.
Hướng dẫn dịch:
Cứu loài voi (STE) là một tổ chức phi chính phủ. Tổ chức thành lập năm 1993 bởi Iain Douglas-Hamilton và là một trong những tổ chức lớn nhất thế giới cứu voi trên toàn cầu hiện nay. Tổ chức có mục tiêu là đảm bảo loài voi không tuyệt chủng và bảo vệ môi trường mà chúng cư trú. Hầu hết công việc của STE tập trung vào việc ngăn cản việc săn bắn trái phép voi đặc biệt là ở châu Phi và châu Á, làm việc cùng các nhà khoa học và chuyên gia để tiến hành nghiên cứu về hành vi của loài voi, và nâng cao nhận thức của mọi người qua phim, truyền hình và các nguồn truyền thông mới. Cho đến giờ, tổ chức đã tiến hành 335 dự án ở 40 quốc gia và giúp bảo vệ hàng ngàn chú voi trên toàn cầu.
Unit 9 Communication and Culture trang 107, 108
Everyday English
Making and responding to apologies (Đưa ra và đáp lại lời xin lỗi)
1 (trang 107 Tiếng Anh 10): Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practice them in pairs. (Nghe và hoàn thành các cuộc hội thoại bằng các cụm từ trong hộp. Sau đó tập nói theo cặp.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. D |
4. A |
Hướng dẫn dịch:
1.
- Mai: Em muốn xin lỗi vì đã nộp bài tập muộn. Em xin lỗi, nhưng máy tính xách tay của em đã bị hỏng.
- Thầy Hà: Không sao đâu. Lần tới, em nên hoàn thành nó sớm hơn và có một bản sao lưu trong trường hợp em gặp bất kỳ sự cố kỹ thuật nào.
2.
- Nam: Tôi xin lỗi vì đã để bạn đợi quá lâu. Cuộc nói chuyện kéo dài hơn dự kiến.
- Mai: Đừng bận tâm. Chúng ta vẫn có đủ thời gian để ăn tối trước buổi biểu diễn.
2 (trang 107 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Make similar conversations making and responding to apologies. Use the expressions below to help you. (Làm việc theo cặp. Lập các đoạn hội thoại tương tự về cách làm ra và đáp lại lời xin lỗi. Sử dụng các cụm từ bên dưới để giúp bạn).
Culture
1 (trang 108 Tiếng Anh 10): Read the text and complete each blank of the fact file about Earth Hour with ONE word.
Hướng dẫn dịch:
TRƯỜNG HỌC HIỆN ĐẠI
Các trường học hiện đại được thiết kế để giúp mỗi học sinh thành công. Các giáo viên đánh vai trò như là người hướng dẫn cho các em và giúp các em nhận thức được việc học tập trọn đời. Họ khuyến khích và thử thách các em trở thành những cá nhân có trách nhiệm và tự tin.
Thảo luận trên lớp là một đặc điểm chính của trường học hiện đại. Các học sinh được kỳ vọng là sẽ tham gia các cuộc thảo luận và bày tỏ ý kiến cá nhân. Việc đặt câu hỏi trong lớp cũng rất quan trọng nếu học sinh không hiểu bất cứ điểm hay hướng dẫn nào. Học nhóm là một đặc điểm phổ biến khác. Các học sinh sẽ làm việc trong các nhóm nhỏ trong dự án.
Trên lớp, các giáo viên và học sinh sử dụng máy tính để tiếp cận nguồn tài liệu học kỹ thuật số. Các giáo viên sử dụng công nghệ và những tài liệu nghe nhìn để hỗ trợ trong các bài học. Bên ngoài lớp học, các học sinh có cơ hội tham gia vào các chuyến thực địa đến các địa điểm nổi tiếng như bảo tàng, bệnh viện và các khu công nghiệp. Những chuyến đi đó cho họ trải nghiệm ngoài đời thực. Các học sinh có thể tham gia hội trại ở trường để làm quen với các học sinh khác và phát triển kỹ năng sống trong những môi trường xa lạ.
Đáp án:
1. A guide for students.
2. Class discussion and group learning.
3. To access digital learning resources.
4. Participating in field trips and school camps.
Hướng dẫn dịch:
1. Vai trò của giáo viên ở các trường học hiện đại là gì?
Người hướng dẫn cho học sinh.
2. Hai đặc điểm phổ biên của các ngôi trường hiện đại?
Thảo luận trên lớp và học nhóm.
3. Các học sính sử dụng máy tính để làm gì trong quá trình học?
Để tiếp cận các tài liệu số.
4. Học sinh tìm hiểu về thế giới thực bằng cách nào?
Tham gia vào các chuyến thực địa và hội trại trường.
2 (trang 108 Tiếng Anh 10): Work in groups. Discuss whether your school has similar features and learning activities. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận xem trường bạn có những đặc điểm và hoạt động học tập tương tự như vậy không.)
Unit 9 Looking Back trang 108, 109
PRONUNCIATION
(trang 108 Tiếng Anh 10): Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with a natural rhythm. (Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Sau đó tập nói các câu với nhịp điệu tự nhiên.)
Bài nghe:
Lời giải:
1. ‘Don’t ‘buy ‘products that are ‘made from ‘wild ‘animal ‘parts.
2. ‘What can we ‘do to ‘help the ‘animals in the ‘wild?
3. ‘Larger ‘tigers tend to ‘live in ‘colder ‘areas while ‘smaller ‘tigers ‘live in ‘warmer ‘countries.
4. ‘Elephants are en’dangered because of il’legal ‘hunting and ‘body ‘part ‘trade.
5. Do you know why so many endangered animals are disappearing?
Hướng dẫn dịch:
1. Đừng mua các sản phẩm làm từ các bộ phận của động vật hoang dã.
2. Chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ các loài động vật trong tự nhiên?
3. Những con hổ lớn hơn có xu hướng sống ở những vùng lạnh hơn trong khi những con hổ nhỏ hơn sống ở những nước ấm hơn.
4. Voi có nguy cơ tuyệt chủng vì nạn săn bắt trái phép và buôn bán bộ phận cơ thể.
5. Bạn có biết tại sao rất nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đang biến mất không?
(trang 109 Tiếng Anh 10): Choose the correct word to complete each sentence (Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu)
Lời giải:
1. habitats |
2. impact |
3. endangered |
4. warming |
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiều môi trường sống của động vật hoang dã sẽ bị phá hủy nếu con người tiếp tục chặt phá rừng.
2. Các nhà nghiên cứu đang tìm cách để giảm tác động môi trường của ô nhiễm không khí đối với cộng đồng địa phương.
3. Giết gấu trúc, hổ hoặc bất kỳ động vật có nguy cơ tuyệt chủng nào khác là bất hợp pháp.
4. Trái đất nóng lên chủ yếu do ô nhiễm và phá rừng.
(trang 109 Tiếng Anh 10): Change the following sentences into reported speech. (Thay đổi các câu sau thành lời nói gián tiếp.)
Lời giải:
1. The teacher explained that the rising sea level was / is a result of global warming.
2. My friend told me that she would take part in the competition the following month.
3. The speaker said the clearing and burning of forests led / lead to air pollution.
4. Tuan asked Minh whether he was interested in joining the event that weekend.
5. Nam asked Mai when she was going to deliver the presentation on the environment.
Hướng dẫn dịch:
A. Lời nói trực tiếp
1. ‘Mực nước biển dâng cao là kết quả của sự nóng lên toàn cầu,’ giáo viên giải thích.
2. ‘Tôi sẽ tham gia cuộc thi vào tháng tới,’ bạn tôi nói với tôi.
3. ‘Việc chặt phá và đốt rừng dẫn đến ô nhiễm không khí,’ diễn giả nói.
4. ‘Bạn có muốn tham gia sự kiện vào cuối tuần này không, Minh?’ Tuấn hỏi.
5. ‘Khi nào bạn sẽ thuyết trình về môi trường, Mai?’ Nam hỏi.
B. Lời nói gián tiếp
1. Giáo viên giải thích rằng mực nước biển dâng cao là kết quả của sự nóng lên toàn cầu.
2. Bạn tôi nói với tôi rằng cô ấy sẽ tham gia cuộc thi vào tháng sau.
3. Người nói cho biết việc chặt phá và đốt rừng đã dẫn / dẫn đến ô nhiễm không khí.
4. Tuấn hỏi Minh liệu anh ấy có muốn tham gia sự kiện vào cuối tuần đó không.
5. Nam hỏi Mai khi cô ấy định thuyết trình về môi trường.
(trang 109 Tiếng Anh 10): Work in groups. Find information about a local or an international environmental organisation and complete the table. Present it to the class. (Làm việc nhóm. Tìm thông tin về một tổ chức môi trường địa phương hoặc quốc tế và hoàn thành bảng. Trình bày trước lớp.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Global Success hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức