Review 3 lớp 10 - Global Success

Lời giải bài tập Review 3 lớp 10 sách Tiếng Anh 10 Global Success, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Review 3.

1 949 lượt xem


Giải Tiếng Anh 10 Review 3

Review 3 Language trang 96, 97

Pronunciation (trang 96 Tiếng Anh 10): Read the following sentences. Underline the stressed words in each sentence, then mark the stressed syllables in these words. Listen and check. (Nghe và gạch chân dưới các từ được nhấn trong câu. Sau đó tập đọc chúng.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. responsi’bility, help, ‘children, re’mote, ‘areas

2. Viet Nam, ‘active, ‘member, inter’national, organi’sations

3. ‘company, gained, eco’nomic, ‘benefits, selling, ‘local, ‘products

4. many, new, ac’tivities, schools, now

Hướng dẫn dịch:

1. Trách nhiệm của chúng ta là giúp trẻ em ở các khu vực xa xôi hẻo lánh.

2. Việt Nam là một thành viên hoạt động tích cực của nhiều tổ chức quốc tế.

3. Công ty của chúng ta đã thu được các lợi ích kinh tế từ việc bán các sản phẩm địa phương.

4. Bây giờ đang có nhiều hoạt động học tập mới ở trường.

Vocabulary

1 (trang 96 Tiếng Anh 10): Match the words that go together. (Nối các từ đi cùng nhau.).

Đáp án:

1. c

2. d

3. a

4. b

Hướng dẫn dịch:

1. cơ hội công bằng

2. phương pháp truyền thống

3. học trực tuyến

4. tăng trưởng kinh tế

2 (trang 96 Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu bằng dạng đúng của các từ trong ngoặc.)

Đáp án:

1. equally

2. organisations

3. traditionally

4. Education

Hướng dẫn dịch:

1. Nam và nữ nên được đối xử công bằng ở chỗ làm.

2. Tham gia các tổ chức quốc tế sẽ mang đến nhiều lợi ích cho một quốc gia.

3. Ngày càng nhiều nam giới đang làm những công việc vốn được làm bởi nữ giới.

4. Giáo dục cho các bé gái cơ hội có cuộc sống tốt hơn.

Grammar

1 (trang 97 Tiếng Anh 10): Choose the best relative pronouns to complete each sentence. (Chọn đại từ quan hệ phù hợp nhất để hoàn thành mỗi câu sau.)

Đáp án:

1. A

2. A

3. C

4. B

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy mua tất cả số sách anh ấy cần cho khóa học tiếng Anh.

2. Chiếc máy tính này, thứ mà tôi thường dùng để học tiếng Anh, là một món quà sinh nhật từ bố tôi.

3. Tôi thích làm việc với bạn cùng lớp mà là những người có trách nhiệm và sáng tạo.

4. Nam, người mà có cha là một bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng, muốn học ở trường Y.

2 (trang 96 Tiếng Anh 10): Rewrite the sentences using comparative and superlative adjectives or the passive voice without changing their meanings. (Viết lại câu sử dụng tính từ so sánh hơn và so sánh nhất hoặc câu bị động sao cho nghĩa của câu không thay đổi.)

Đáp án:

1. is larger than

2. can’t be accepted

3. is more active

4. the most interesting online course

5. should be provided for women

Hướng dẫn dịch:

1. Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất.

-> Không tổ chức quốc tế nào lớn hơn Liên Hợp Quốc.

2. Chúng tôi không thể chấp nhận đơn xin việc của bạn vào ngày hôm nay.

-> Đơn xin việc của bạn không thể được chấp nhận vào ngày hôm nay.

3. Việt Nam từng không năng nổ trong khu vực như hiện tại.

-> Bây giờ Việt Nam năng nổ trong khu vực hơn trước kia.

4. Tôi chưa từng học một khóa trực tuyến thú vị như này.

-> Đây là khóa trực tuyến thú vị nhất tôi từng học.

5. Họ nên cung cấp thêm nhiều cơ hội việc làm hơn cho phụ nữ ở vùng núi.

-> Nhiều cơ hội việc làm hơn nên được cung cấp cho phụ nữ ở vùng núi.

Review 3 Skills trang 97, 98, 99

Listening

1 (trang 97 Tiếng Anh 10): Listen and choose the best title for the talk. (Nghe và chọn tiêu đề phù hợp nhất cho cuộc nói chuyện.)

Bài nghe:

Đáp án: B

Hướng dẫn dịch:

A. Sử dụng các thiết bị điện tử

B. Một cách hay để học tiếng Anh

C. Một cách để làm bài tập trên mạng

2 (trang 97 Tiếng Anh 10): Listen again and complete each sentence with ONE word. (Nghe lại và hoàn thành mỗi câu bằng MỘT từ.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. bored

2. useful

3. activities

4. answers

Hướng dẫn dịch:

1. Sách giáo khoa, các bài giảng và những tài liệu học truyền thống khác có thể khiến người học tiếng Anh cảm thấy nhàm chán.

2. Bạn có thể tìm được rất nhiều trang web hữu ích để học tiếng Anh.

3. Những bài học ngữ pháp thú vị và những hoạt động vui nhộn đều xuất hiện ở trên mạng.

4. Bạn có thể kiểm tra câu trả lời của bạn ngay sau khi bạn hoàn thành bài tập hoặc bài kiểm tra trên mạng.

Nội dung bài nghe:

You may feel unhappy with your low scores in English tests or bored with textbooks, lectures, and other traditional teaching materials. Want to learn English in a different but effective way? The answer is so simple: use electronic devices to study English online!... There are many useful websites to learn English on the Internet. All you need is a computer with an Internet connection. Type in a topic you want to learn about, and press Enter. A list of websites will appear on your screen. Click the links to choose the ones you find interesting. Don’t worry if some words are not familiar to you. You can find their meanings in online dictionaries. There are also sites that offer interesting grammar lessons, and fun activities for improving your vocabulary, pronunciation and listening skills. You can do exercises or take free tests, and check your answers immediately.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Có lẽ bạn không thấy hạnh phúc với số điểm thấp trong bài kiểm tra tiếng Anh hay chán sách giáo khoa, bài giảng và những hoạt động dạy học truyền thống khác. Muốn học tiếng Anh theo một cách khác biệt nhưng hiệu quả không? Câu trả lời rất đơn giản: sử dụng thiết bị điện tử để học tiếng Anh trên mạng!... Có nhiều trang web hữu ích cho việc học tiếng Anh trên Internet. Tất cả những gì bạn cần chỉ là một máy tính có kết nối mạng. Gõ chủ đề bạn muốn học và nhấn nút Enter. Một danh sách các trang web sẽ xuất hiện trên màn hình. Nhấn vào đường ẫn để chọn cái mà bạn thấy thú vị. Đừng lo nếu bạn không biết một số từ. Bạn có thể tra nghĩa của chúng trên các từ điển trực tuyến. Có những trang đưa đến những bài học ngữ pháp thú vị và những hoạt động vui nhộn để cải thiện từ vựng, phát âm và kỹ năng nghe. Bạn cũng có thể làm bài hoặc kiểm tra miễn phí, và kiểm tra câu trả lời cho bạn ngay lập tức.

Speaking (trang 98 Tiếng Anh 10):

Work in pairs. Share your opinions about the advantages of learning English and other subjects online. Use the ideas in Listening and the expressions below to help you. (Làm việc theo cặp. Chia sẻ ý kiến của bạn về lợi ích của việc học tiếng Anh và các môn học khác trên mạng. Sử dụng ý từ trong phần Nghe và những cụm từ bên dưới để giúp bạn.

Gợi ý:

C: I think online learning is better because Internet has almost all materials we need to learn a subject.

D: True. Especially English. We can look up words in online dictionaries.

Hướng dẫn dịch:

C: Tôi nghĩ học trực tuyến tốt hơn vì Internet có gần như tất cả tài liệu chúng ta cần để học một môn học.

D: Đúng. Đặc biệt là tiếng Anh. Chúng ta có thể tra từ trên từ điển trực tuyến.

Reading

1 (trang 98 Tiếng Anh 10): Read the text and match the highlighted words with their meanings. (Đọc bài văn và nối các từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)

Đáp án:

1. qualified

2. encourage

3. considered

Hướng dẫn dịch:

Trên Hòn đảo Thái Bình Dương Fiji, một chương trình thể thao mới cho phép cả giáo viên nam và nữ được đào tạo làm huấn luyện viên. Bóng bầu dục, thường được coi là môn thể thao cho nam, đang tạo ra thêm cơ hội cho cả nam và nữ ở Fiji. Với Kitiana Kaitu, một giáo viên tiểu học từ Nasinu, Fiji, trở thành một huấn luyện viên bóng bầu dục là một vinh dự. Gần đây cô ấy đã đủ tư cách làm huấn luyện viên và giáo viên hướng dẫn kỹ năng sống cho chương trình thể thao này.

Thể thao có thể được sử dụng như một công cụ đầy sức mạnh để loại bỏ định kiến về vai trò của từng giới tính và xây dựng một lối sống lành mạnh. Ở vùng Thái Bình Dương, bóng bầu dục là một môn thể thao đặc biệt quan trọng. Kitiana Kaitu giờ là một trong những huấn luyện viên tài năng đang khám phá những cách mới để khuyến khích cả các bé trai và bé gái ở Fiji chơi bóng bầu dục.

2 (trang 99 Tiếng Anh 10): Read the text again and decide whether the statements are true (Tt) or false (F) (Đọc lại đoạn văn để quyết định xem câu nào là đúng hay sai.)

Đáp án:

1.  F

2. T

3. T

4. F

Hướng dẫn dịch:

1. Chỉ có giáo viên nam mới được đào tạo để trở thành huấn luyện viên bóng bầu dục ở Fiji.

2. Kitiana Kaitu đang làm việc tại một trường tiểu học ở Nasinu.

3. Kitiana là một huấn luyện viên đạt chuẩn trong thi đấu bóng bầu dục.

4. Bóng bầu dục và những môn thể thao khác không thể giúp thay đổi những cách hành xử cố hữu ở nam và nữ ở Fiji.

Writing (trang 99 Tiếng Anh 10)

Write a paragraph (120 – 150 words) about an international organisation you have learnt about (e.g UN, UNICEF, WTO). Use the outline below to help you. (Viết một đoạn văn 120 – 150 từ về một tổ chức quốc tế bạn đã học về, ví dụ, Liên Hợp Quốc, UNICEF, WTO. Sử dụng dàn bài phía dưới để giúp bạn.)

Gợi ý:

UNICEF, also known as United Nations Children’s Fund, was formed in 1946. It works in over one hundred and ninety countries to help improve health and education of children. Its main aim is to support the most disadvantaged children all over the world. In Viet Nam, UNICEF’s ultimate goals are to protect children and make sure thay are safe and healthy, and have access to education. UNICEF has always worked closely with the goverment and brought positive changes to Vietnamese children’s lives through various programmes and projects, such as Immunization Programme. In conclusion, UNICEF can be considered as a reliable ally and a trustworthy friend of Viet Nam.

Hướng dẫn dịch:

UNICEF, hay còn được biết đến là Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc, được thành lập năm 1946. Tổ chức làm việc ở hơn 190 quốc gia để giúp cải thiện sức khỏe và giáo dục của trẻ em. Mục tiêu chính của nó là hỗ trợ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên toàn thế giới. Ở Việt Nam, mục tiêu tối cao của UNICEF là bảo vệ trẻ em và đảm bảo các em an toàn và khỏe mạnh, và được tiếp cận với giáo dục. UNICEF luôn làm việc gần gũi với chính phủ và đem lại những thay đổi tích cực cho cuộc sống của trẻ em Việt Nam thông qua nhiều chương trình và dự án, như là chương trình Miễn dịch cộng đồng. Tóm lại, UNICEF có thể được coi là một đồng minh đáng tin và một người bạn đáng quý của Việt Nam. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Global Success hay khác:

Unit 7: Viet Nam and international organisations

Unit 8: New ways to learn

Unit 9: Protecting the environment

Unit 10: Ecotourism

Review 4

1 949 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: