Tiếng Anh 10 Unit 7 Communication and Culture trang 83, 84 - Global Success

Lời giải bài tập Unit 7 lớp 10 Communication and Culture trang 83, 84 trong Unit 7: Viet Nam and international organisations Tiếng Anh 10 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7.

1 7135 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 7 Communication and Culture trang 83, 84 - Global Success

Everyday English

Making and responding to invitations (Đưa ra và đáp lại lời mời)

1 (trang 83 Tiếng Anh 10): Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practice it in pairs. (Nghe và hoàn thành các cuộc hội thoại bằng các cụm từ trong hộp. Sau đó tập nói theo cặp.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. B

Hướng dẫn dịch:

Cuộc hội thoại 1:

Nam: Lan, sẽ có một buổi nói chuyện về các tổ chức quốc tế ở trường mình vào sáng Chủ nhật. Bạn có muốn tham gia cùng mình?

Lan: Có, mình muốn. Bạn có thể gặp mình ngoài cổng trường không?

Nam: Được, gặp bạn vào 8 giờ sáng ngày Chủ nhật nhé.

Lan: Được, mình sẽ đến đúng giờ. Tạm biệt.

Cuộc hội thoại 2:

Lan: Nam, có một buổi triển lãm nghệ thuật gần trường mình. Chiều nay chúng ta đi xem đi.

Nam: Mình xin lỗi nhưng mình không thể. Hôm nay mình phải đi thăm ông bà.

Lan: Không sao đâu. Để lần sau nhé.

2 (trang 83 Tiếng Anh 10): You want to invite a friend to join you in an activity. Work in pairs. Make similar conversations like the ones in 1. Use the useful expressions below to help you. (Bạn muốn mời một người bạn tham gia một hoạt động cùng bạn. Làm việc theo cặp. Lập các đoạn hội thoại tương tự như bài 1. Sử dụng những cụm từ bên dưới để giúp bạn.)

Gợi ý:

Conversation 1:

A: B, there’s a pottery making workshop near my house. Do you feel like to go with me tomorrow?

B: Sure, I’ll be there. Can we meet at 9 a.m?

A: I’m okay with that. See you tomorrow.

B: Okay. Bye.

Conversation 2:

C: D, a conference about peacekeeping activities in Viet Nam will take place this evening. Would you care to join me?

D: Thank you very much for inviting me, but I have another schedule.

C: Never mind. Maybe another time

Hướng dẫn dịch:

Đoạn hội thoại 1:

A: B, có một buổi dạy làm đồ gốm gần nhà tôi. Bạn có muốn đi cùng tôi vào ngày mai không?

B: Có chứ, tôi sẽ đi. Chúng ta gặp nhau lúc 9 giờ sáng được không?

A: Được. Mai gặp lại nhé.

B: Được. Tạm biệt.

Đoạn hội thoại 2:

C: D, một hội nghị về hoạt động gìn giữ hòa bình tại Việt Nam sẽ diễn ra vào tối nay. Bạn có muốn đi cùng không?

D: Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã mời tôi, nhưng tôi có lịch khác rồi.

C: Không sao. Để dịp khác.

Culture

1 (trang 84 Tiếng Anh 10): Read the text and complete the diagram. (Đọc bài văn và hoàn thành sơ đồ.)

Tiếng Anh 10 Unit 7 Communication and Culture (ảnh 1)

Đáp án:

1. 1945

2. end hunger and poverty

3. 1978

4. techincal support

5. food security and nutrition

Hướng dẫn dịch:

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO) của Liên Hợp Quốc thành lập năm 1945. Mục tiêu chính của nó là chấm dứt đói nghèo bằng cách đảm bảo tất cả người dân đều được tiếp cận với thực phẩm lành mạnh. Tổ chức mong nâng cao mức độ dinh dưỡng và tiêu chuẩn sống của các nước thành viên. Tổ chức cũng cố gắng cải thiện sản lượng lương thực và nông sản, và đảm bảo chúng đến được mọi nhóm trong xã hội.

FAO bắt đầu làm việc tại Việt Nam từ 1978. Kể từ đó, tổ chức đã cung cấp cho Việt Nam hỗ trợ kỹ thuật và lời khuyên cho chính phủ trong lĩnh vực nông nghiệp. Tổ chức cũng đã giúp Việt Nam tiến hành hàng trăm dự án ở các khu vực khác nhau.

Để đáp lại sự hỗ trợ của FAO, Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động của FAO, bao gồm an ninh lương thực và dinh dưỡng. An ninh lương thực nghĩa là mọi người dân đều được tiếp cận đủ thực phẩm an toàn trong khi dinh dưỡng tốt hoặc nhận được đúng loại thực phẩm rất cần thiết cho sự phát triển bình thường.

2 (trang 84 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Use the diagram in 1 to talk about FAO and its activities in Viet Nam. (Làm việc theo cặp. Sử dụng sơ đồ ở bài 1 để nói về FAO và các hoạt động khác ở Việt Nam.)

Gợi ý:

Today, we’re going to talk about The Food and Agriculture Organisation of the United Nations as known as FAO. It was formed in 1945, and its main aim is to end hunger and poverty by making sure all people have access to healthy food. FAO started working in Viet Nam in 1978. Since then, it has provided Viet Nam with technical support and advice to the government in the field of agriculture. To respond to FAO’s support, Viet Nam has actively participated in FAO activities, including food security and nutrition.

Hướng dẫn dịch:

Hôm nay chúng mình sẽ nói về Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên Hợp Quốc, hay còn được biết đến là FAO. Tổ chức được thành lập năm 1945 và mục tiêu chính là chấm dứt đói nghèo bằng cách đảm bảo tất cả người dân đều được tiếp cận với thực phẩm lành mạnh. FAO bắt đầu làm việc tại Việt Nam từ 1978. Kể từ đó, tổ chức đã cung cấp cho Việt Nam hỗ trợ kỹ thuật và lời khuyên cho chính phủ trong lĩnh vực nông nghiệp. Để đáp lại sự hỗ trợ của FAO, Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động của FAO, bao gồm an ninh lương thực và dinh dưỡng.  

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Global Success hay khác:

Getting Started (trang 76,77 Tiếng Anh 10): 1. Listen and read...2. Read the texts again and choose the...

Language (trang 77,78 Tiếng Anh 10): 1. Listen and repeat...2. Listen and mark the primary stress in the...

Reading (trang 79 Tiếng Anh 10): 1. Work in pairs. Which of the following...2. Read the text and circle the...

Speaking (trang 80,81 Tiếng Anh 10): 1. Complete the conversation about a... 2. Work in pairs. Student A looks at...

Listening (trang 81,82 Tiếng Anh 10): 1. Work in pairs...2. Listen to a conversation about...

Writing (trang 82 Tiếng Anh 10): 1. Complete the following sentences...2. Complete the following diagram...

Looking back (trang 84,85 Tiếng Anh 10): 1. Listen and mark the primary stress in...2. Complete the text with the correct forms...

Project (trang 85 Tiếng Anh 10): Work in groups. Do research on an international...

1 7135 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: