Unit 7 lớp 10: Viet Nam and international organisations - Global Success

Lời giải bài tập Unit 7 lớp 10: Viet Nam and international organisations sách Tiếng Anh 10 Global Success , chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7.

1 10035 lượt xem


Giải Tiếng Anh 10 Unit 7: Viet Nam and international organisations  

Unit 7 Getting Started trang 76, 77

Viet Nam and international organisations (Việt Nam và các tổ chức quốc tế)

1 (trang 76 Tiếng Anh 10): Listen and read. (Nghe và đọc.)

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

BẠN CÓ BIẾT...?

A. Liên Hợp Quốc (UN) được thành lập năm 1945. Đó là một tổ chức của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Mục tiêu chính của tổ chức là hòa bình thế giới. Tổ chức cũng làm việc để giảm thiểu đói nghèo và cải thiện cuộc sống của người dân theo những cách khác. Việt Nam tham gia vào tổ chức năm 1977. Kể từ đó, đất nước ta đã trở nên năng động hơn và tham gia vào nhiều hoạt động của Liên Hợp Quốc bao gồm hoạt động giữ gìn hòa bình.

B. Quỹ Nhi Đồng Liên Hợp Quốc

UNICEF được thành lập vào năm 1946. Tổ chức làm việc ở hơn 190 quốc gia để giúp cải thiện sức khỏe và giáo dục cho trẻ em. Tổ chức đặc biệt nhắm vào việc hỗ trợ những trẻ em thiệt thòi nhất trên toàn thế giới. Mục tiêu của UNICEF ở Việt Nam là bảo vệ trẻ em và đảm bảo các em khỏe mạnh, được giáo dục và an toàn khỏi những nguy hiểm.

C. Chương Trình Phát Triển Liên Hợp Quốc

Chương trình Phát triển Liên hợp quốc được thành lập năm 1965 như là một phần của Liên Hợp Quốc. Nó cung cấp hỗ trợ về kỹ thuật, lời khuyên từ chuyên gia và đào tạo để giúp người dân ở các quốc gia đang phát triển có cuộc sống tốt hơn. Ở Việt Nam, Chương trình Phát triển Liên hợp quốc làm việc sát với chính phủ để giảm thiểu đói nghèo và cải thiện đời sống người dân.

D. Tổ chức Thương mại Thế giới

Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) được thành lập năm 1995. Đây là tổ chức kinh tế lớn nhất thế giới. Việt Nam trở thành thành viên của WTO vào năm 2007. Kể từ đó, kinh tế của nước ta đã đạt đến mức phát triển cao. Việt Nam cũng trở nên hấp dẫn hơn với các nhà đầu tư nước ngoài.

2 (trang 77 Tiếng Anh 10): Read the texts again and choose the correct answers. (Đọc lại bài văn và chọn những câu trả lời đúng.)

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

Hướng dẫn dịch:

1. Tổ chức nào được thành lập năm 1945?

A. Liên Hợp Quốc                  

B. Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc    

C. Tổ chức Thương mại Thế giới

2. Tổ chức nào có mục tiêu là giúp cải thiện sức khỏe và giáo dục cho trẻ em?

A. Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc

B. Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc

C. Tổ chức Thương mại Thế giới

3. Tổ chức nào sau đây là tổ chức kinh tế lớn nhất thế giới?

A. Liên Hợp Quốc

B. Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc

C. Tổ chức Thương mại Thế giới

3 (trang 77  Tiếng Anh 10): Finds words in the texts (A, B, C, or D) that mean the following. (Tìm các từ trong các đoạn văn (A, B, C hoặc D) có nghĩa như sau.)

Đáp án:

1. peacekeeping

2. harm

3. expert

4. investors

Hướng dẫn dịch:

1. gìn giữ hòa bình

giúp ngăn cản mọi người tranh chấp nhau

2. tổn hại

tổn thương hoặc chấn thương

3. chuyên gia

hiểu biết sâu rộng

4. nhà đầu tư

những người hoặc các tổ chức mà đầu tư tiền

4 (trang 77 Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the words and phrases in 1. (Hoàn thành các câu sau bằng các từ và cụm từ ở bài 1.)

Đáp án:

1. more active

2. the most disadvantaged

3. better

4. largest

5. more attractive

Hướng dẫn dịch:

1. Kể từ khi gia nhập Liên Hợp Quốc, Việt Nam trở nên năng động hơn và tham gia vào nhiều hoạt động của Liên Hợp Quốc bao gồm hoạt động gìn giữ hòa bình.

2. UNICEF đặc biệt nhắm vào việc hỗ trợ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất trên khắp thế giới.

3. UNDP giúp người dân ở các quốc gia đang phát triển có một cuộc sống tốt đẹp hơn.

4. WTO là tổ chức kinh tế lớn nhất thế giới.

5. Việt Nnam cũng trở nên hấp dẫn hơn với các nhà đầu tư nước ngoài. 

Unit 7 Language trang 77, 78

Pronunciation

Stress in words with more than three syllables

1 (trang 77  Tiếng Anh 10): Listen and repeat. Pay attention to the syllable with the primary stress. (Nghe và lặp lại. Chú ý đến các âm được nhấn.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 10 Unit 7 Language (ảnh 1)

2 (trang 77 Tiếng Anh 10): Listen and mark the primary stress in the words in bold. Then practise saying the sentences. (Nghe và đánh trọng âm chính của các từ in đậm. Sau đó tập nói các câu.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. ,inter’national ,organi’sations

2. re,sponsi’bility  – ,disad’vantaged

3. ,organi’sation – en,viron’mental

4. ,edu’cational ,oppor’tunities

Hướng dẫn dịch:

1. Việt Nam là một thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau.

2. Trách nhiệm của chúng ta là giúp những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất.

3. Tổ chức này có mục tiêu thúc đẩy việc bảo vệ môi trường.

4. UNICEF có mục tiêu tạo ra các cơ hội giáo dục cho mọi trẻ em.

Vocabulary

Joining international organisations (Tham gia các tổ chức quốc tế)

1 (trang 78 Tiếng Anh 10): Match the words in bold with their meanings in the box. (Nối các từ in đậm với nghĩa của chúng trong hộp.)

Đáp án:

1. enter = go into

2. promote = encourage

3. aims = intends

4. committed = promised

5. welcomes = is pleased to accept

Hướng dẫn dịch:

1. enter = go into (đi vào, tiến vào)

Bởi vì chúng ta là một thành viên của WTO, hàng hóa của chúng ta có thể tiến vào nhiều thị trường hơn.

2. promote (thúc đẩy) = encourage (khuyến khích)

Tổ chức những lễ hội khác nhau giúp Việt Nam thúc đẩy phong tục và giá trị địa phương.

3. aims = intends (có mục đích, có mục tiêu, nhắm vào)

UNICEF đặc biệt nhắm vào việc hỗ trợ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất.

4. committed (cam kết) = promised (hứa)

UNDP đã cam kết cung cấp cho Việt Nam hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn.

5. welcomes (đón chào, đón mừng) = is pleased to accept (vui lòng chấp nhận)

Việt Nam đón chào các công ty nước ngoài muốn đầu tư vào nền kinh tế.

2 (trang 78 Tiếng Anh 10): Complete the following sentences, using the correct forms of the words in bold in 1. (Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ được in đậm ở bài 1.)

Đáp án:

1. promote

2. welcomes

3. commits

4. aims

5. enter

Hướng dẫn dịch:

1. Tham gia WTO giúp Việt Nam thúc đẩy phát triển kinh tế.

2. Việt  Nam chào đón các nhà đầu tư nước ngoài ở rất nhiều lĩnh vực của nền kinh tế.

3. Chúng tôi cam kết sử dụng hiệu quả những khoản quyên góp. Chúng tôi đã ký thỏa thuận về chuyện này.

4. Tổ chức môi trường này đặt mục tiêu vào việc bảo vệ các khu rừng địa phương. Tổ chức có một kế hoạch chi tiết để đạt được mục tiêu này.

5. Chúng ta cần cải thiện chất lượng hàng hóa và dịch vụ cốt để chúng có thể tiến vào thị trường mới.

Grammar

Comparative and superlative adjectives (Tính từ ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất)

1 (trang 78 Tiếng Anh 10): Choose the best answers. (Chọn câu trả lời đúng.)

Đáp án:

1. easier

2. more attractive

3. less competitive

4. the most popular

Hướng dẫn dịch:

1. Các quy định của WTO khiến cho việc giao thương dễ dàng hơn cho các nước thành viên nhỏ hơn.

2. Lời mời làm việc này hấp dẫn hơn lời mời trước.

3. Do bao bì thiết kế kém, các sản phẩm của chúng tôi kém khả năng cạnh tranh hơn những sản phẩm nước ngoài.

4. Trong vài năm vừa qua, Viet Nnam đã trở thành một trong những điểm đến phổ biến nhất cho các du khách nước ngoài ở Đông Nam Á.

2 (trang 78 Tiếng Anh 10): Write another sentence using the word(s) in brackets. Make sure it has the same meaning as the previous one. (Viết một câu khác sử dụng (những) từ trong ngoặc.)

Đáp án:

1. This city is the most popular place with foreign visitors.

2. In many supermarkets, imported goods are cheaper than locally produced goods.

3. The United Nations is the largest internatonal organisation.

4. Today, our country is more active on the international stage than it was in the past.

Hướng dẫn dịch:

1. Không nơi nào nổi tiếng với khách du lịch nước ngoài hơn thành phố này. (nổi tiếng nhất)

-> Thành phố này là nơi nổi tiếng nhất với khách du lịch nước ngoài.

2. Ở nhiều siêu thị, hàng nhập khẩu không đắt bằng hàng được sản xuất tại địa phương. (rẻ hơn)

->  Ở nhiều siêu thị, hàng nhập khẩu rẻ hơn hàng sản xuất tại địa phương.

3. Không tổ chức quốc tế nào lớn hơn Liên Hợp Quốc. (lớn nhất)

-> Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất.

4. Trong quá khứ, đất nước chúng ta không năng động trên thị trường quốc tế như ngày nay. (năng động hơn)

-> Ngày nay, đất nước chúng ta năng động trên thị trường quốc tế hơn trong quá khứ. 

Unit 7 Reading trang 79

UNICEF’s support for Viet Nam’s education (Sự hỗ trợ của UNICEF cho giáo dục Việt Nam)

1 (trang 79 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Which of the following do you think UNICEF does to support Viet Nam’s education? (Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ UNICEF đã làm điều nào sau đây để hỗ trợ cho giáo dục Việt Nam.)

Gợi ý: a, c

Hướng dẫn dịch:

a. Cung cấp các cơ hội cho mọi trẻ em tham gia trường lớp và đội nhóm

b. Tìm các công việc cho trẻ em đã bỏ học

c. Trao cho các thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn một cơ hội để tiếp tục việc học

d. Giúp các thanh thiếu niên học các kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm.

2 (trang 79 Tiếng Anh 10): Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words. (Đọc đoạn văn và khoanh vào nghĩa đúng của các từ được đánh dấu.)

Hướng dẫn dịch:

Kể từ khi UNICEF thành lập văn phòng vào năm 1975 ở Việt Nam, tổ chức này đã triển khai các dự án ở nhiều lĩnh vực để cung cấp sự hỗ trợ cao nhất có thể cho trẻ em ở nước ta. Tổ chức đặc biệt chú trọng việc tạo ra cơ hội cho mọi trẻ em được đến trường, học hỏi và thành công. Các chương trình sau giúp UNICEF đạt được mục tiêu giáo dục ở Việt Nam.

Giáo dục cho những thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn

UNICEF giúp những thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục việc học bằng cách đưa đến cho các em khóa đào tạo nghề và lời khuyên nghề nghiệp. Các em cũng được dạy các kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm.

Cung cấp các cơ hội giáo dục cho trẻ em khuyết tật

Chương trình này trao cho trẻ em khuyết tật cơ hội để tiếp cận và thu được lợi ích từ nền giáo dục chất lượng. Chương trình cũng giúp thúc đẩy sự tham gia bình đẳng vào xã hội và một văn hóa mà trong đó mọi người tôn trọng lẫn nhau.

Cải thiện thành tích học tập

Đây là một chương trình thiết thực khác được hỗ trợ bởi UNICEF. Mục tiêu của chương trình là chuẩn bị tốt hơn cho trẻ em để đón nhận những thử thách trong tương lai. UNICEF giúp Việt Nam tham gia vào các chương trình giáo dục trong vùng để cải thiện thành tích học tập. Khi các em tốt nghiệp, các em nên có những kỹ năng và kiến thức cần thiết để làm việc trong môi trường thay đổi nhanh.

Đáp án:

1. a

2. b

3. a

4. c

Hướng dẫn dịch:

1. tạo ra

a. khiến điều gì đó xảy ra

b. tăng cái gì đó

c. từ chối điều gì

2. cần thiết

a. bình thường

b. cần thiết

c. thành công

3. tôn trọng

a. có cái nhìn tốt về ai đó

b. coi thường ai

c. thân thiết với ai

4. thiết thực

a. liên quan đến các tổ chức

b. liên quan đến các ý tưởng

c. liên quan đến các tình huống thực tế

3 (trang 80 Tiếng Anh 10): Read the text again and answer the following questions. (Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau.)

Đáp án:

1. To create opportunities for them to attend school, learn and succeed.

2. Education for Disadvantaged People.

3. Providing Education Opportunities for Children with Disabilities

4. To better prepare children for the challenges in the future.

Hướng dẫn dịch:

1. UNICEF đặc biệt chú trọng vào việc làm gì cho trẻ em ở Việt Nam?

Tạo ra cơ hội cho các em đến trường, học hỏi và thành công.

2. Chương trình nào giúp các thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục việc học?

Giáo dục cho những thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn

3. Chương trình nào hỗ trợ các thanh thiếu niên khuyết tật?

Cung cấp các cơ hội giáo dục cho trẻ em khuyết tật

4. Mục tiêu của chương trình Cải thiện thành tích học tập là gì?

Chuẩn bị tốt hơn cho trẻ em để đón nhận những thử thách trong tương lai.

4 (trang 70 Tiếng Anh 10): Work in groups. Discuss the following questions. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Gợi ý:

I think the most useful programme for my local community must be Education for Disadvantaged Young People because there is a significant number of dropouts in my community due to lack of financial support or study interest. They would rather find jobs than stay in school, but they are not fully equipped with knowledge and skills essential for the job market.

Hướng dẫn dịch:

Em nghĩ chương trình hữu ích nhất cho cộng đồng địa phương của em hẳn là Gi áo dục cho những thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn bởi vì có một số lượng lớn người bỏ học trong cộng đồng của em do thiếu hỗ trợ tài chính hoặc không hứng thú với việc học. Họ muốn tìm việc hơn là ở lại trường, nhưng lại chưa được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm. 

Unit 7 Speaking trang 80, 81

Programmes for communities (Các chương trình cho cộng đồng)

1 (trang 80 Tiếng Anh 10): Complete the conversation about a UNICEF programme with the sentences in the box. Then practise it in pairs. (Hoàn thành cuộc hội thoại về một chương trình của UNICEF bằng các câu trong hộp. Sau đó tập nói theo cặp.)

Đáp án:

1. b

2. c

3. a

Hướng dẫn dịch:

A: Tên của chương trình là gì?

B: (1) Giáo dục cho các thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn.

A: Chương trình tập trung vào điều gì?

B: (2) Chương trình tập trung vào việc giúp các thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục việc học.

A: Các hoạt động của chương trình này là gì?

B: (3) Chương trình trao cho các thanh thiếu niên việc đào tạo nghề và lời khuyên nghề nghiệp. Chương trình dạy cho các em những kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm.

2 (trang 80 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Student A looks at the table below. Student B looks at the table on page 85. Ask each other the questions in 1 to complete your table. (Làm việc theo cặp. Học sinh A nhìn vào bảng bên dưới. Học sinh B nhìn vào bảng ở trang 85. Hỏi nhau các câu hỏi ở bài 1 để hoàn thành bảng của bạn.)

Gợi ý:

Conversation 1

Student A: What’s the name of the UNDP project?

Student B: It’s called Poverty Reduction.

Student A: What does it focus on?

Student B: It focuses on reducing poverty and developing economy in disadvantaged areas.

Student A: What are the activities of this project?

Student B: It aims to provide technical support and helps develop solutions to local isues.

Conversation 2

Student B: What is the name of the UNICEF programme?

Student A: It’s called Vaccines for Children.

Student B: What does it focus on?

Student A: It focuses on protecting children with life-saving vaccines.

Student B: What are the activities of this programme?

Student A: Its activities include educating people about the benefits of vaccines and vaccinating as many children as possible.

Hướng dẫn dịch:

Đoạn hội thoại 1

Học sinh A: Tên của dự án UNDP là gì?

Học sinh B: Xóa Đói Giảm Nghèo

Học sinh A: Dự án tập trung vào việc gì?

Học sinh B: Nó tập trung vào việc giảm đói nghèo và phát triển kinh tế ở những khu vực khó khăn.

Học sinh A: Các hoạt động của dự án này là gì?

Học sinh B: Dự án có mục tiêu là cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và giúp phát triển các giải pháp cho các vùng.

Đoạn hội thoại 2

Học sinh B: Tên của chương trình UNICEF là gì?

Học sinh A: Vắc-xin cho Trẻ em.

Học sinh B: Chương trình tập trung vào việc gì?

Học sinh A: Chương trình tập trung vào việc bảo vệ trẻ em bằng những loại vắc-xin cứu người.

Học sinh B: Các hoạt động của chương trình này là gì?

Học sinh A: Các hoạt động bao gồm giáo dục người dân về các lợi ích của vắc-xin và tiêm vắc-xin cho nhiều trẻ nhất có thể.

3 (trang 81 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Discuss and decide which programme or project in 1 and 2 will bring more benefits to people in your local area. Then share your ideas with the whole class. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận và quyết định chương trình hay dự án nào trong 1 và 2 sẽ đem lại nhiều lợi ích cho người dân nơi bạn sống hơn. Sau đó chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp.)

Gợi ý:

C: Now, let’s decide which programme or project will bring more benefits to people in our city. D, what do you think?

D: Well, I think the most suitable programme for our city should be Vaccines for Children. The rate of people infected with COVID-19 is still alarming while children’s immune system is vulnerable. Children need to be protected.

C: I couldn’t agree more, D.

D: How about you, E? Which programme or project would you choose?

E: In my opinion, it would be Improving Learning Achievements programme. Students like us need to acquire more knowledge and skills to catch up with fast-changing world.

In our group, most of us agree that Vaccines for Children is the programme bringing the most benefits to our city. But one member thinks that the most beneficial programme would be Improving Learning Achievements.

Hướng dẫn dịch:

C: Bây giờ, chúng ta hãy quyết định xem chương trình hay dự án nào sẽ đem lại nhiều lợi ích cho người dân trong thành phố của chúng ta hơn. D, bạn nghĩ sao?

D: À, mình nghĩ chương trình phù hợp nhất với thành phố của chúng ta nên là Vắc-xin cho Trẻ em. Tỷ lệ người mắc COVID-19 vẫn đáng báo động trong khi hệ miễn dịch của trẻ lại yếu ớt. Trẻ em cần được bảo vệ.

C: Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn, D.

D: Vậy còn E? Bạn sẽ chọn chương trình hay dự án nào?

E: Theo ý mình, đó sẽ là chương trình Cải thiện Thành tích Học tập. Những học sinh như chúng ta cần có thêm kiến thức và kỹ năng để bắt kịp với thế giới đang thay đổi nhanh chóng.

Trong nhóm chúng mình, hầu hết đều đồng ý rằng Vắc-xin cho Trẻ em là chương trình đem lại nhiều lợi ích nhất cho thành phố của chúng mình. Nhưng một thành viên lại nghĩ chương trình đem lại nhiều lợi ích nhất là Cải thiện Thành tích Học tập. 

Unit 7 Listening trang 81, 82

Viet Nam’s participation in international organisations (Việt Nam tham gia vào các tổ chức quốc tế)

1 (trang 81 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Discuss which of the following statements are true about Viet Nam’s foreign relations. (Làm việc theo cặp. Thảo luận xem câu nào về quan hệ ngoại giao của Việt Nam sau đây là đúng.)

Gợi ý: 1, 2, 4

Hướng dẫn dịch:

1. Việt Nam là thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau.

2. Việt Nam sẵn lòng phát triển quan hệ hữu nghị với các quốc gia khác.

3. Việt Nam chỉ muốn thiết lập quan hệ với các nước láng giềng.

4. Việt Nam đã hoạt động tích cực hơn trong cộng đồng quốc tế.

2 (trang 81 Tiếng Anh 10): Listen to a conversation about Viet Nam’s foreign relations. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Nghe một cuộc hội thoại về quan hệ ngoại giao của Việt Nam. Xác định xem các câu sau đây đúng hay sai.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. T

Hướng dẫn dịch:

1. Việt Nam là thành viên của hơn 60 tổ chức quốc tế.

2. Việt Nam có mối quan hệ ngoại giao với 650 tổ chức phi chính phủ.

3. Việt Nam tích cực hơn trong các hoạt động quốc tế hơn là các hoạt động trong khu vực.

4. Việt Nam đã được chọn là trung tâm huấn luyện đầu tiên cho các hoạt động gìn giữ hòa bình quốc tế ở Đông Nam Á.

Nội dung bài nghe:

Phong: Hi, Nam! Our presentation about Viet Nam’s participation in international organisations is next week. Let’s check what information we have collected.

Nam: OK. First, Viet Nam is now a member of over 60 international organisations. It also has relations with more than 650 non-governmental organisations.

Phong: So, did you find any information about our country’s international relations?

Nam: Viet Nam is open to international relations. It’s a friend and a reliable partner of many countries in the international community. It has become more active in international and regional events as well.

Phong: That’s right. I also heard on the news that our country has sent officers to participate in the United Nnations’ peacekeeping activities.

Nam: Exactly. The UN has also selected Viet Nam as the first training centre for international peacekeeping activities in Southeast Asia.

Phong: Do you think we should also talk about Viet Nam as a member of trade organisations?

Nam: Yes, of course. Viet Nam is a member of the WTO and APEC. This has increased trade with other member states and attracted more foreign investors.

Phong: And I think we should also mention the benefits of developing foreign relations.

Nam: I agree. We’ve gained many economic benefits. Viet Nam’s position in the world has also improved.

Phong: That’s right. So now let’s decide who will...

Hướng dẫn dịch:

Phong: Chào Nam! Bài thuyết trình của chúng ta về sự gia nhập vào các tổ chức quốc tế của Việt Nam diễn ra vào tuần tới. Hãy xem những thông tin chúng ta đã thu thập được.

Nam: Được. Đầu tiên, Việt Nam bây giờ là thành viên của hơn 60 tổ chức quốc tế. Nước ta cũng có quan hệ với hơn 650 tổ chức phi chính phủ.

Phong: Vậy bạn có tìm được thông tin gì quan hệ quốc tế của nước ta không?

Nam: Việt Nam rất cởi mở với quan hệ quốc tế. Nước ta là một người bạn và một đối tác đáng tin cậy của nhiều quốc gia trong cộng đồng quốc tế. Nước ta đã hoạt động tích cực hơn trong cả các sự kiện quốc tế và khu vực.

Phong: Đúng. Mình cũng nghe được trên bản tin là nước ta đã cử đại sứ tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc.

Nam: Chính xác. Liên Hợp Quốc cũng đã chọn Việt Nam làm trung tâm đào tạo về các hoạt động gìn giữ hòa bình đầu tiên ở Đông Nam Á.

Phong: Bạn có nghĩ chúng ta cũng nên nói Việt Nam với tư cách là thành viên của các tổ chức thương mại?

Nam: Có chứ. Việt Nam là một thành viên của WTO và APEC. Điều này đã thúc đẩy giao thương với các quốc gia thành viên và thu hút thêm các nhà đầu tư nước ngoài.

Phong: Mình nghĩ chúng ta cũng nên đề cập đến các lợi ích của việc phát triển quan hệ ngoại giao.

Nam: Mình đồng ý. Chúng ta đã nhận được nhiều lợi ích kinh tế. Vị thế của Việt Nam trên trường thế giới đã cải thiện.

Phong: Đúng. Bây giờ hãy quyết xem ai sẽ...

3 (trang 81 Tiếng Anh 10): Listen to the conversation again and complete each sentence with no more than TWO words form the recording. (Nghe cuộc hội thoại lần nữa và hoàn thành mỗi câu với không nhiều hơn HAI từ từ đoạn ghi âm.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. international

2. friend / reliable partner

3. participate

4. economic

Hướng dẫn dịch:

1. Việt Nam hiện đang là thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau.

2. Việt Nam là một người bạn / đối tác đáng tin cậy của nhiều quốc gia trong cộng đồng quốc tế.

3. Việt Nam đã cử đại sứ tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc.

4. Phát triển quan hệ ngoại giao giúp Việt Nnam thu được nhiều lợi ích kinh tế.

4 (trang 82 Tiếng Anh 10): Work in groups. Discuss the following questions. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Which of the following are the benefits for Viet Nam as a member of international organisations? Can you add more?

- Promoting its culture and getting to know other cultures

- Creating more educational opportunities for both Vietnamese and foreign students

- Increasing both local and international tours

- Facilitating imports and exports

Gợi ý:

All of the aforementioned statements are the benefits for Viet Nam as a member of international organisations.

There are some more benefits, such as, attracting more foreign investors and enhancing Viet Nam’s position in the world.

Hướng dẫn dịch:

- Quảng bá văn hóa nước ta và tìm hiểu văn hóa các nước khác

- Tạo ra thêm các cơ hội giáo dục cho cả học sinh Việt Nam và nước ngoài

- Tăng các chuyến du lịch trong nước và quốc tế

- Tăng cường nhập khẩu và xuất khẩu

Tất cả những điều đề cập ở bên trên là những lợi ích cho Việt Nam khi là một thành viên của các tổ chức quốc tế.

Còn một vài lợi ích khác, ví dụ như thu hút thêm các nhà đầu tư nước ngoài và nâng cao vị thế của Việt Nam trên thế giới. 

Unit 7 Writing trang 82

Writing about Viet Nam’s participation in international organisations (Viết về việc Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế)

1 (trang 82 Tiếng Anh 10): Complete the following sentences. Use the words in the box. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng các từ trong hộp.)

Đáp án:

1. popular

2. cultural

3. open to

4. easier

5. international

6. experiencing

Hướng dẫn dịch:

1. Đất nước của chúng ta đã trở thành một trong những điểm đến nổi tiếng nhất cho các du khách nước ngoài trong khu vực.

2. Nhiều buổi trao đổi văn hóa giúp các du khách biết thêm về đất nước chúng ta.

3. Những cơ hội học tập lớn hơn ở nước ngoài đang rộng mở cho các học sinh Việt Nam.

4. Người Việt Nam cũng dễ dàng đi du lịch nước ngoài hơn.

5. Các trường cao đẳng và đại học ở Việt Nam cũng có thể nhận những học sinh quốc tế.

6. Người Việt Nam cũng có cơ hội trải nghiệm các văn hóa khác nhau nhiều hơn.

2 (trang 82 Tiếng Anh 10): Complete the following diagram. Use the ideas in 1 and your own ideas. (Hoàn thành sơ đồ sau. Sử dụng các ý trong bài 1 và ý kiến của chính bạn.)

Gợi ý:

A. promote its culture and get to know other cultures

a. various cultural exchanges help visitors know more about our country

b. Vietnamese people have a better chance of experiencing different cultures

B. create more educational opportunities for both Vietnamese and foreign students

c. greater educational opportunities abroad are now open to Vietnamese students

d. Viet Nam’s colleges and universities can also accept international students

C. gain various economic benefits

e. export goods more easily to member countries

f. attract more foreign investors

Hướng dẫn dịch:

Các lợi ích của Việt Nam khi là một thành viên của các tổ chức quốc tế

A. thúc đẩy văn hóa và tìm hiểu các văn hóa khác

a. nhiều buổi trao đổi văn hóa giúp các du khách biết thêm về đất nước chúng ta

b. người Việt Nam cũng có cơ hội trải nghiệm các văn hóa khác nhau nhiều hơn

B. tạo ra thêm cơ hội giáo dục cho cả học sinh nước ngoài và Việt Nam

c. những cơ hội học tập lớn hơn ở nước ngoài đang rộng mở cho các học sinh Việt Nam

d. các trường cao đẳng và đại học ở Việt Nam cũng có thể nhận những học sinh quốc tế

C. thu được nhiều lợi ích kinh tế hơn

e. xuất khẩu hàng sang các nước thành viên dễ dàng hơn

f. thu hút thêm các nhà đầu tư nước ngoài

3 (trang 82 Tiếng Anh 10): Write a paragraph (120 – 150 words) about the benefits for Viet Nam as a member of international organisations.  Use the information in the diagram in 2. (Viết một đoạn văn (120 – 150 từ) về lợi ích của Việt Nam khi là thành viên của các tổ chức quốc tế. Sử dụng thông tin trong sơ đồ ở bài 2.)

Gợi ý:

Viet Nam has gained three main benefits since it joined different international organisations. First, it is promoting Viet Nam’s culture and helping Viet people get to know other cultures. To be more specific, various cultural exchanges are held to help visitors know more about our country while Vietnamese people also have a better chance of experiencing different cultures. Second, joining international organisations create more educational opportunities for both Vietnamese and foreign students because greater educational opportunities abroad are now open to Vietnamese students and Viet Nam’s colleges and universities can also accept international students. Finally, Viet Nam will gain various economic benefits from participating in different organisations in international community. Viet Nam have more chances to export goods to member countries. Moreover, our country will be more attractive to foreign investors. In short, Viet Nam has benefited greatly from becoming a member of different international organisations.

Hướng dẫn dịch:

Việt Nam đã thu được ba lợi ích chính kể từ khi gia nhập các tổ chức quốc tế khác nhau. Đầu tiên, đó là thúc đẩy văn hóa và tìm hiểu các văn hóa khác. Cụ thể hơn, nhiều buổi trao đổi văn hóa giúp các du khách biết thêm về đất nước chúng ta trong khi người Việt Nam cũng có cơ hội trải nghiệm các văn hóa khác nhau nhiều hơn. Thứ hai, tham gia các tổ chức quốc tế tạo ra thêm cơ hội giáo dục cho cả học sinh nước ngoài và Việt Nam bởi vì những cơ hội học tập lớn hơn ở nước ngoài đang rộng mở cho các học sinh Việt Nam và các trường cao đẳng và đại học ở Việt Nam cũng có thể nhận những học sinh quốc tế. Cuối cùng, Việt Nam thu được vô vàn lợi ích kinh tế từ việc tham gia vào các tổ chức khác nhau trong cộng đồng quốc tế. Việt Nam có thêm cơ hội xuất khẩu hàng sang các nước thành viên dễ dàng hơn. Hơn thế nữa, đất nước ta cũng hấp dẫn hơn trong mắt các nhà đầu tư nước ngoài. Tóm lại, Việt Nam đã thu được những lợi ích lớn từ việc trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau. 

Unit 7 Communication and Culture trang 83, 84

Everyday English

Making and responding to invitations (Đưa ra và đáp lại lời mời)

1 (trang 83 Tiếng Anh 10): Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practice it in pairs. (Nghe và hoàn thành các cuộc hội thoại bằng các cụm từ trong hộp. Sau đó tập nói theo cặp.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. B

Hướng dẫn dịch:

Cuộc hội thoại 1:

Nam: Lan, sẽ có một buổi nói chuyện về các tổ chức quốc tế ở trường mình vào sáng Chủ nhật. Bạn có muốn tham gia cùng mình?

Lan: Có, mình muốn. Bạn có thể gặp mình ngoài cổng trường không?

Nam: Được, gặp bạn vào 8 giờ sáng ngày Chủ nhật nhé.

Lan: Được, mình sẽ đến đúng giờ. Tạm biệt.

Cuộc hội thoại 2:

Lan: Nam, có một buổi triển lãm nghệ thuật gần trường mình. Chiều nay chúng ta đi xem đi.

Nam: Mình xin lỗi nhưng mình không thể. Hôm nay mình phải đi thăm ông bà.

Lan: Không sao đâu. Để lần sau nhé.

2 (trang 83 Tiếng Anh 10): You want to invite a friend to join you in an activity. Work in pairs. Make similar conversations like the ones in 1. Use the useful expressions below to help you. (Bạn muốn mời một người bạn tham gia một hoạt động cùng bạn. Làm việc theo cặp. Lập các đoạn hội thoại tương tự như bài 1. Sử dụng những cụm từ bên dưới để giúp bạn.)

Gợi ý:

Conversation 1:

A: B, there’s a pottery making workshop near my house. Do you feel like to go with me tomorrow?

B: Sure, I’ll be there. Can we meet at 9 a.m?

A: I’m okay with that. See you tomorrow.

B: Okay. Bye.

Conversation 2:

C: D, a conference about peacekeeping activities in Viet Nam will take place this evening. Would you care to join me?

D: Thank you very much for inviting me, but I have another schedule.

C: Never mind. Maybe another time

Hướng dẫn dịch:

Đoạn hội thoại 1:

A: B, có một buổi dạy làm đồ gốm gần nhà tôi. Bạn có muốn đi cùng tôi vào ngày mai không?

B: Có chứ, tôi sẽ đi. Chúng ta gặp nhau lúc 9 giờ sáng được không?

A: Được. Mai gặp lại nhé.

B: Được. Tạm biệt.

Đoạn hội thoại 2:

C: D, một hội nghị về hoạt động gìn giữ hòa bình tại Việt Nam sẽ diễn ra vào tối nay. Bạn có muốn đi cùng không?

D: Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã mời tôi, nhưng tôi có lịch khác rồi.

C: Không sao. Để dịp khác.

Culture

1 (trang 84 Tiếng Anh 10): Read the text and complete the diagram. (Đọc bài văn và hoàn thành sơ đồ.)

Tiếng Anh 10 Unit 7 Communication and Culture (ảnh 1)

Đáp án:

1. 1945

2. end hunger and poverty

3. 1978

4. techincal support

5. food security and nutrition

Hướng dẫn dịch:

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO) của Liên Hợp Quốc thành lập năm 1945. Mục tiêu chính của nó là chấm dứt đói nghèo bằng cách đảm bảo tất cả người dân đều được tiếp cận với thực phẩm lành mạnh. Tổ chức mong nâng cao mức độ dinh dưỡng và tiêu chuẩn sống của các nước thành viên. Tổ chức cũng cố gắng cải thiện sản lượng lương thực và nông sản, và đảm bảo chúng đến được mọi nhóm trong xã hội.

FAO bắt đầu làm việc tại Việt Nam từ 1978. Kể từ đó, tổ chức đã cung cấp cho Việt Nam hỗ trợ kỹ thuật và lời khuyên cho chính phủ trong lĩnh vực nông nghiệp. Tổ chức cũng đã giúp Việt Nam tiến hành hàng trăm dự án ở các khu vực khác nhau.

Để đáp lại sự hỗ trợ của FAO, Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động của FAO, bao gồm an ninh lương thực và dinh dưỡng. An ninh lương thực nghĩa là mọi người dân đều được tiếp cận đủ thực phẩm an toàn trong khi dinh dưỡng tốt hoặc nhận được đúng loại thực phẩm rất cần thiết cho sự phát triển bình thường.

2 (trang 84 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Use the diagram in 1 to talk about FAO and its activities in Viet Nam. (Làm việc theo cặp. Sử dụng sơ đồ ở bài 1 để nói về FAO và các hoạt động khác ở Việt Nam.)

Gợi ý:

Today, we’re going to talk about The Food and Agriculture Organisation of the United Nations as known as FAO. It was formed in 1945, and its main aim is to end hunger and poverty by making sure all people have access to healthy food. FAO started working in Viet Nam in 1978. Since then, it has provided Viet Nam with technical support and advice to the government in the field of agriculture. To respond to FAO’s support, Viet Nam has actively participated in FAO activities, including food security and nutrition.

Hướng dẫn dịch:

Hôm nay chúng mình sẽ nói về Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên Hợp Quốc, hay còn được biết đến là FAO. Tổ chức được thành lập năm 1945 và mục tiêu chính là chấm dứt đói nghèo bằng cách đảm bảo tất cả người dân đều được tiếp cận với thực phẩm lành mạnh. FAO bắt đầu làm việc tại Việt Nam từ 1978. Kể từ đó, tổ chức đã cung cấp cho Việt Nam hỗ trợ kỹ thuật và lời khuyên cho chính phủ trong lĩnh vực nông nghiệp. Để đáp lại sự hỗ trợ của FAO, Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động của FAO, bao gồm an ninh lương thực và dinh dưỡng.  

Unit 7 Looking back trang 84, 85 

Pronunciation (trang 84 Tiếng Anh 10): Listen and mark the primary stress in the words in bold. Then practise saying the sentences. (Nghe và đánh trọng âm chính của những từ in đậm. Sau đó tập nói các câu.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. en,viron’mental ,organi’sation

2. par’ticipant – ,inter’national com’munity

3. ,eco’nomic ,organi’sation

4. ,disad’vantaged – ,edu’cation

5. ,edu’cational ,oppor’tunities

Hướng dẫn dịch:

1. WWF là tổ chức môi trường phi chính phủ lớn nhất thế giới.

2. Việt Nam đã trở thành một thành viên tích cực hơn trong cộng đồng quốc tế.

3. Nhật Bản là nhà hỗ trợ tài chính lớn nhất cho tổ chức quốc tế này.

4. UNICEF giúp đỡ các thanh thiếu có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục việc học.

5. Bây giờ học sinh Việt Nam có nhiều cơ hội giáo dục hơn.

Vocabulary (trang 84 Tiếng Anh 10): Complete the text with the correct forms of the verbs in the box. (Hoàn thành đoạn văn bằng dạng đúng của các động từ trong hộp.)

Đáp án:

1. enter

2. commits

3. aims

4. welcomes

5. promote

Hướng dẫn dịch:

Là một thành viên của nhiều tổ chức quốc tế, Việt Nam có thể tham gia ngoại giao với các quốc gia khác trong cộng đồng quốc tế. Đất nước ta cam kết làm việc chặt chẽ với những tổ chức này để đạt được mục tiêu của họ.

Vì Việt Nam có mục tiêu phát triển kinh tế, nước ta đón chào những nhà đầu tư nước ngoài. Việt Nam cũng tạo ra điều kiện tốt cho cả các công ty địa phương và quốc tế. Điều này sẽ giúp thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

Grammar (trang 85 Tiếng Anh 10): Write another sentence using the word(s) in brackets. Make sure it has the same meaning as the previous one. (Viết câu khác sử dụng từ trong ngoặc. Đảm bảo nghĩa của câu viết lại giống câu gốc.)

Đáp án:

1. Viet Nam nowadays is more attractive to foreign tourists than it was.

2. No other international organisations are larger than The United Nations.

3. The international market is more competitive now than it was.

4. Japan is the biggest financial provider to this organisation.

Hướng dẫn dịch:

1. Việt Nam từng không hấp dẫn trong mắt du khách nước ngoài bằng ngày nay. (hấp dẫn hơn)

-> Việt Nam ngày nay hấp dẫn trong mắt du khách nước ngoài hơn ngày xưa.

2. Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất. (lớn hơn)

-> Không tổ chức quốc tế nào lớn hơn Liên Hợp Quốc.

3. Thị trường quốc tế từng không cạnh tranh như bây giờ. (cạnh tranh hơn)

-> Thị trường quốc tế bây giờ cạnh tranh hơn hồi trước.

4. Không quốc gia nào là nhà hỗ trợ tài chính cho tổ chức này lớn hơn Nhật Bản.

-> Nhật Bản là nhà hỗ trợ tài chính lớn nhất cho tổ chức này. 

Unit 7 Project trang 85

An international organisation (Một tổ chức quốc tế)

Work in groups. Do research on an international organisation and present your findings to the class.

Your presentation should include:

·        What is the name of the international organisation?

·        When and where was it formed?

·        How many member countries does it have? Is Viet Nam a member of this organisation?

·        What are the organisation’s aims?

·        What are the current activities / projects of this organisation?

·        What has this organisation done to help Viet Nam?

Hướng dẫn dịch:

Làm việc theo nhóm. Nghiên cứu về một tổ chức quốc tế và trình bày các thông tin các bạn tìm hiểu được với cả lớp.

Phần thuyết trình sẽ bao gồm:

·        Tên của tổ chức quốc tế?

·        Tổ chức được thành lập ở đâu và khi nào?

·        Nó có bao nhiêu nước thành viên? Việt Nam có phải là một thành viên của tổ chức đó không?

·        Mục tiêu của tổ chức là gì?

·        Các hoạt động / dự án gần đây của tổ chức này?

·        Tổ chức này đã làm gì để giúp Việt Nam? 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Global Success hay khác:

Unit 8: New ways to learn

Review 3

Unit 9: Protecting the environment

Unit 10: Ecotourism

Review 4

1 10035 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: