Unit 6 lớp 10: Gender Equality - Global Success

Lời giải bài tập Unit 6 lớp 10: Gender Equality sách Tiếng Anh 10 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6.

1 2,221 14/08/2023


Giải Tiếng Anh 10 Unit 6: Gender Equality

Unit 6 Getting Started trang 66, 67

1 (trang 66 Tiếng Anh 10): Listen and read. (Nghe và đọc.)

Bài nghe:

Equal job opportunities

At an international summer camp: Lan is talking with Mark and Linda about jobs.

Lan: It’s great to have another week full of activities and trips at the camp.

Mark: Oh, yeah. I like the trip to the kindergarten most. The kids were adorable and the teachers were great. I think I’ll be a kindergarten teacher.

Lan: That’s fantastic. My cousin works at a kindergarten and the children love being in his class. By the way, what do you want to be in the future, Linda?

Linda: Oh, I’ve always wanted to be a surgeon, so I’ll go to medical school. What about you, Lan?

Lan: Me? My dream is to become an airline pilot. That’s why I’m focusing on maths and physics, and exercising more to improve my fitness.

Linda: Cool! I hope your dream will come true. In some countries girls may not be allowed to be pilots.

Lan: That’s true, Linda. We’re lucky to live in a country where boys and girls are encouraged to do the jobs they want.

Mark: I couldn’t agree more. Girls mustn’t be kept home in today’s world. Boys and girls should be treated equally and given the same job opportunities.

Hướng dẫn dịch:

Tại một trại hè quốc tế: Lan đang nói chuyện với Mark và Linda về công việc.

Lan: Thật vui khi lại có thêm một tuần đầy hoạt động và chuyến đi tại trại

Mark: Đúng thế. Mình thích chuyến đi đến trường mầm non nhất. Bọn trẻ đáng yêu và những cô giáo thì tuyệt vời. Mình nghĩ mình sẽ làm giáo viên mầm non.

Lan: Tuyệt. Anh họ mình làm việc ở một trường mầm non và bọn trẻ thích học lớp anh ấy lắm. Mà bạn muốn làm nghề gì trong tương lai hả Linda?

Linda: À, mình luôn muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật, nên sẽ vào trường Y. Còn cậu thì sao, Lan?

Lan: Mình sao? Ước mơ của mình là trở thành phi công hàng không. Vậy nên mình mới tập trung vào học toán và vật lý, và tập luyện nhiều hơn để cải thiện thể chất.

Linda: Tuyệt! Mình mong ước mơ của bạn sẽ thành hiện thực. Ở một số quốc gia, các bé gái không được phép trở thành phi công

Lan: Đúng rồi, Linda. Chúng ta may mắn được sống ở một đất nước nơi mà bé trai và bé gái được khuyến khích làm những công việc các em muốn.

Mark: Mình hoàn toàn đống ý. Các bé gái không được phép bị bắt ở nhà trong thế giới ngày nay. Các bé trai và bé gái nên được đối xử công bằng và được trao những cơ hội nghề nghiệp tương đương nhau.

2 (trang 67 Tiếng Anh 10): Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Đọc lại đoạn hội thoại. Quyết định xem các câu sau đúng (T) hay sai (F).)

Đáp án:

1. F

2. F

3. T

Hướng dẫn dịch:

1. Linda muốn trở thành giáo viên mầm non. (Sai)

2. Lan muốn trở thành giáo viên dạy toán và vật lý trong tương lai. (Sai)

3. Mark nói rằng các bé gái không nên bị giữ ở nhà trong thế giới ngày nay. (Đúng)

3 (trang 67 Tiếng Anh 10): Match the words to make meaningful phrases in 1. (Nối các từ để tạo thành câu có nghĩa trong bài 1.)

Đáp án:

1. c

2. a

3. b

Hướng dẫn dịch:

1. được đối xử công bằng

2. trường Y

3. cơ hội việc làm

4 (trang 67 Tiếng Anh 10): Complete the summary below. Use the verb phrases from the conversation in 1. (Hoàn thành đoạn tóm tắt bên dưới. Sử dụng các cụm từ lấy từ đoạn hội thoại trong bài 1.)

Three students are talking about future jobs. While Mark wants to work as a kindergarten teacher, Linda wants to be a surgeon and Lan dreams to be an airline pilot. Linda says that in some countries girls (1) ________ to be pilots. Mark thinks girls (2) ________ home in today’s world. He says that boys and girls (3) _______ equally and given the same job opportunities.

Đáp án:

1. may not be allowed

2. mustn’t be kept

3. should be treated

Hướng dẫn dịch:

Ba học sinh đang nói về các công việc tương lai. Trong khi Mark muốn trở thành giáo viên mầm non, Linda lại muốn làm bác sĩ phẫu thuật và Lan có ước mơ làm phi công hàng không. Linda nói ở một số quốc gia các bé gái có thể không được phép trở thành phi công. Mark nghĩ các bé gái không được phép bị bắt ở nhà trong thế giới ngày nay. Cậu ấy nói các bé trai và các bé gái nên được đối xử công bằng và được trao cơ hội việc làm ngang nhau. 

Unit 6 Language trang 67, 68

Pronunciation

1 (trang 67 Tiếng Anh 10): Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word. (Nghe và lặp lại. Chú ý đến các âm được nhấn ở mỗi từ.)

Bài nghe:

2 (trang 67 Tiếng Anh 10): Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. (Nghe và đánh trọng âm của các từ in đậm.)

Bài nghe:

1. We’ll celebrate her success with a party.

2. They hope to discover new ways to promote gender equality.

3. The job requires both physical and mental strength.

4. Equal opportunities in educaton bring important changes in society.

Đáp án:

1. ‘celebrate

2. dis’cover

3. ‘physical

4. im’portant

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta sẽ ăn mừng thành công của cô ấy bằng một bữa tiệc.

2. Họ mong khám phá ra những cách mới để thúc đẩy bình đẳng giới.

3. Công việc yêu cầu sức mạnh thể chất và tinh thần.

4. Các cơ hội công bằng trong giáo dục mang đến những thay đổi quan trọng trong xã hội.

Vocabulary

Gender equality

1 (trang 67 Tiếng Anh 10): Match the words with their meanings. (Nối các từ với nghĩa của chúng.)

Đáp án:

1. e

2. a

3. b

4. c

5. d

Hướng dẫn dịch:

1 – e. công bằng (tính từ) – có cùng quyền lợi, cơ hội,... như những người khác

2 – a. trường mầm non (danh từ) – trường dành cho trẻ trừ ba đến năm tuổi

3 – b. đối xử (động từ) – xử lý hay cư xử với ai theo cách nhất định

4 – c. bác sĩ phẫu thuật (danh từ) – bác sĩ thực hiện các ca phẫu thuật trong bệnh viện

5 – d. giới tính (danh từ) – chuyện bạn là nam hay nữ

2 (trang 68 Tiếng Anh 10): Complete the following sentences with the words in 1. (Hoàn thành các câu sau bằng các từ trong bài 1.)

1. Nowadays male teachers can be seen working at _________.

2. The _________ performed an eight-hour operation on my grandpa yesterday.

3. Some parents may ________ boys differently from girls.

4. Traditional __________ roles influenced how men and women should behave.

5. They should promote _______ income opportunities for men and women.

Đáp án:

1. kindergarten

2. surgeon

3. treat

4. gender

5. equal

Hướng dẫn dịch:

1. Ngày nay người ta cũng thấy giáo viên nam làm việc ở trường mầm non.

2. Bác sĩ phẫu thuật thực hiện ca phẫu thuật tám tiếng cho ông tôi vào ngày hôm qua.

3. Một số bậc cha mẹ đối xử với con trai khác với con gái.

4. Vai trò truyền thống của mỗi giới tính ảnh hưởng đến cách đàn ông và phụ nữ nên hành xử.

5. Người ta nên thúc đẩy các cơ hội bình đẳng về thu nhập cho cả đàn ông và phụ nữ.

Grammar

1 (trang 68 Tiếng Anh 10): Choose the best answers. (Chọn câu trả lời đúng.)

Đáp án:

1. shouldn’t be allowed

2. can work

3. may be offered

4. could join

5. must be prepared

Hướng dẫn dịch:

1. Một số người vẫn nghĩ phụ nữ đã kết hôn không nên được phép đi làm.

2. Cả đàn ông và phụ nữ có thể làm bác sĩ phẫu thuật.

3. Các lớp học nấu ăn có thể được giới thiệu cho tất cả các học sinh.

4. Chị gái tôi có thể tham gia Không quân. Chị ấy muốn trở thành phi công lái máy bay chiến đấu.

5. Tất cả đồ ăn phải được chuân bị trước khi khách đến.

2 (trang 68 Tiếng Anh 10): Rewrite the following sentences using the passive voice. (Viết lại các câu sau sử dụng bị động.)

Đáp án:

1. The report on gender equality may be completed by April.

2. More jobs can be created for girls and women by businesses.

3. All girls must be provided with access to education.

4. Education in rural areas should be improved by governments.

5. Men and women ought to be given equal rights.

Hướng dẫn dịch:

1. Họ có thể hoàn thành báo cáo về bình đẳng giới tính trước tháng Tư.

-> Báo cáo về bình đẳng giới tính có thể được hoàn thành trước tháng Tư.

2. Các công ty có thể tạo ra nhiều công việc hơn cho các bé gái và phụ nữ.

->  Nhiều công việc hơn có thể được tạo ra cho các bé gái và phụ nữ bởi các công ty.

3. Họ phải cung cấp cho tất cả các bé gái sự tiếp cận với giáo dục.

-> Tất cả các bé gái phải được cung cấp sự tiếp cận với giáo dục.

4. Các chính phủ nên cải thiện giáo dục ở các vùng nông thôn.

-> Giáo dục ở các vùng nông thôn nên được cải thiện.

5. Họ nên trao cho đàn ông và phụ nữ các quyền như nhau.

-> Đàn ông và phụ nữ nên được trao các quyền như nhau. 

Unit 6 Reading trang 69, 70

For an equal world (Vì một thế giới công bằng)

1 (trang 69 Tiếng Anh 10): Match the sentences with the pictures. (Nối câu với tranh tương ứng.)

Đáp án:

1 – c

2 – b

3 – a

Hướng dẫn dịch:

1. Đàn ông thường kiếm nhiều hơn phụ nữ mặc dù làm cùng một công việc.

2. Một bà mẹ trẻ chăm sóc các con nhỏ.

3. Một vài người phụ nữ không thể đọc và viết.

2 (trang 69 Tiếng Anh 10): Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words and phrases. (Đọc đoạn văn và khoanh vào nghĩa đúng của các từ và cụm từ được đánh dấu.)

Hướng dẫn dịch:

Bình đẳng giới tính đã được thúc đẩy mạnh mẽ khắp thế giới. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức mà phụ nữ phải đối mặt.

Đầu tiên, vẫn có những bé gái bị ép kết hôn khi chưa đủ 18 tuổi. Ở nhiều nơi, các bậc phụ huynh coi tảo hôn là cách để bảo vệ con gái mình khỏi bạo lực.Tuy nhiên nhiều cô gái trẻ lại trở thành nạn nhân của bạo lực gia đình. Tảo hôn còn mang theo những đe dọa nghiêm trọng về sức khỏe bởi vì cơ thể của các cô gái trẻ chưa phát triển đầy đủ để sinh con.

Thứ hai, hơn một nửa số người thất học trên thế giới là phụ nữ. Điều này nghĩa là ít bé gái đến trường hoặc tiếp tục đi học hơn các bé trai. Các bé gái được đi học sẽ ít khi kết hôn sớm. Họ có những kỹ năng nghề nghiệp tốt hơn và có thể kiếm được mức lương cao hơn. Giáo dục cho các bé gái cơ hội để có một cuộc sống tốt hơn và trao lại giá trị cho cộng đồng.

Thứ ba, phụ nữ thường nhận được mức lương thấp hơn đàn ông. Nói cách khác, phụ nữ phải làm việc nhiều hơn đàn ông để nhận được số tiền tương đương. Sự khác biệt trong lựa chọn nghề nghiệp có thể là một lý do. Phụ nữ thường trở thành y tá, thư ký hoặc nhân viên bán hàng, đó là những công việc lương thấp, trong khi đàn ông chọn những công việc lương cao như bác sĩ phẫu thuật, phi công hoặc kỹ sư.

Phụ nữ vẫn không có được vị thế bình đẳng với đàn ông trong xã hội ngày nay và các chính phủ, tổ chức và cá nhân phải làm việc cùng nhau để đạt được bình đẳng giới tính.

Đáp án:

1 – a

2 – b

3 – a

4 – b

Hướng dẫn dịch:

1. bị ép buộc

a. bị bắt làm một việc mình không muốn

b. bị bắt làm một việc cần thiết

2. bạo lực gia đình

a. hành động được thực hiện để làm hài lòng ai đó.

b. hành vi cố ý tổn thương một người bạn sống cùng.

3. thất học

a. ít hoặc không được đến trường đi học

b. không có nhiều cơ hội việc làm

4. lương thấp

a. đưa tiền cho một người

b. cho rất ít tiền

3 (trang 70 Tiếng Anh 10): Read the text again and decide whether the following statements are true (T), false (F) or not given (NG). (Đọc lại đoạn văn và xác định xem các câu sau đúng, sai hay không có dẫn chứng.)

Đáp án:

1. T

2. F

3. NG

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch:

1. Tảo hôn xảy ra khi người vợ là một bé gái dưới 18 tuổi.

2. Số lượng đàn ông trên thế giới được đi học ít hơn phụ nữ.

3. Đàn ông làm việc ít hơn phụ nữ rất nhiều, nhưng lại kiếm được nhiều hơn phụ nữ rất nhiều.

4. Lựa chọn nghề nghiệp của đàn ông đưa họ đến những công việc lương cao.

5. Chỉ có các cá nhân mới phải hành động để đạt được bình đẳng giới tính.

4 (trang 70 Tiếng Anh 10): Work in groups. Discuss possible solutions to one of the following problems. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận các giải pháp khá thi cho một trong những vấn đề sau.)

- Child marriage

- A lack of education for girls

- Low pay for women

Gợi ý:

- Child marriage

+ Governments:

Introducing laws/policies prohibiting child marrigae in which the violators will be made to pay a huge fine

Educating people about the harms that child marrigae causes

+ Schools: Encouraging every parents to send their daughters to school

+ Individuals: Reporting to authorities if seeing any child marriage takes place

- A lack of education for girls

+ Governments:

Spreading awareness of education rights for children to people

Making parents that do not allow their daughters go to school pay a substantial fine

+ Schools: Cutting the tutition fee for female students with disadvantaged financial background

+ Individuals:

Reporting to authorities if seeing any girls that are not allowed to go to school

Donating and supporting programs that help girls access education

- Low pay for women

+ Governments: Fining companies that give women salary/wage not being equivalent to their workload and their performance

+ Companies: Practicing policies involving legal terms related to fair salary/wage for women

+ Individuals: Reporting companies/organisations that underpay women

Hướng dẫn dịch:

- Tảo hôn

+ Chính phủ:

Đưa ra các luật/chính sách cấm tảo hôn mà trong đó những người vi phạm sẽ bị bắt trả một khoản tiền phạt lớn

Giáo dục mọi người về tác hại tảo hôn gây ra

+ Trường học: Khuyến khích mọi bậc phụ huynh để con gái đi học

+ Cá nhân: Báo với chính quyền nếu thấy bất kỳ vụ tảo hôn nào diễn ra

- Các bé gái không được tiếp cận với giáo dục

+ Chính phủ:

Tăng cường nhận thức về quyền giáo dục cho trẻ em tới tất cả người dân

Bắt các bậc phụ huynh không cho con gái tới trường trả một khoản tiền phạt lớn

+ Trường học: Giảm học phí cho các học sinh nữ có hoàn cảnh khó khăn

+ Cá nhân:

Báo với chính quyền nếu thấy bất kỳ bé gái nào không được phép đến trường

Quyên góp và ủng hộ các chương trình giúp các bé gái tiếp cận được với giáo dục

- Phụ nữ bị trả lương thấp

+ Chính phủ: Phạt các công ty trả lương cho phụ nữ không tương xứng với khối lượng và kết quả công việc của họ

+ Công ty: Thực hiện các chính sách bao gồm các điều kiện pháp lý liên quan đến mức lương công bằng cho phụ nữ

+ Cá nhân: Báo cáo các công ty/tổ chức trả lương thấp cho phụ nữ 

Unit 6 Speaking trang 70, 71

Career choices (Các lựa chọn nghề nghiệp)

1 (trang 70 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Decide which jobs are traditionally done by men or women. Use the expressions given to help you. (Làm việc theo cặp. Xác định xem công việc nào được làm bởi nam hoặc nữ theo cách nhìn truyền thống.)

Đáp án:

1. Men

2. Women

3. Women

4. Men

5. Men

6. Women

7. Men

8. Women

Hướng dẫn dịch:

1. Bác sĩ phẫu thuật – Nam

2. Nhân viên bán hàng – Nữ

3. Y tá – Nữ

4. Phi công – Nam

5. Lính cứu hỏa – Nam

6. Giáo viên mầm non – Nữ

7. Kỹ sư – Nam

8. Thư ký – Nữ

Hướng dẫn dịch:

Các cụm từ hữu ích:

- Tôi nghĩ / Tôi tin (rằng)...

- Có nhiều (bác sĩ phẫu thuật) nam hơn (bác sĩ phẫu thuật) nữ

- Đàn ông / Phụ nữ làm công việc (lính cứu hỏa) theo quan niệm truyền thống...

- Công việc (y tá) được làm bởi đàn ông / phụ nữ

- Công việc (của y tá) thường được làm bởi đàn ông / phụ nữ

2 (trang 70 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Discuss why the jobs mentioned in 1 are traditionally done by men or women. Use the ideas below to help you. (Làm việc theo cặp. Thảo luận tại sao những công việc được nêu trong bài 1 thường được làm bởi đàn ông và phụ nữ.)

Example:

The surgeon’s job is traditionally done by men because women often can’t work long hours as they need to take care of their families.

Hướng dẫn dịch ví dụ:

Công việc bác sĩ phẫu thuật thường do nam đảm nhiệm vì phụ nữ thường không thể làm việc nhiều giờ vì họ cần chăm sóc cho gia đình.

Gợi ý:

- Shop assisting jobs are traditionally done by women because women are considered to have better persuasion skills, and this job offers flexible worrking schedule so they can have time for families.

- Nursing jobs or kindergarten teaching jobs are done by women more because women are often kinder, more gentle, and more caring.

- Men traditionally work as airline pilots as they have good physical strength and ability to work long hours.

- The firefighter or engineer’s job is traditionally done by men since they are thought to be able to work well under pressure.

- There are many more female secretaries than male ones for women are believed to have better communication skills than men.

Hướng dẫn dịch:

- Công việc nhân viên bán hàng thường được làm bởi phụ nữ bởi phụ nữ được coi là có kỹ năng thuyết phục tốt hơn và công việc này có thời gian làm việc linh hoạt nên họ sẽ có thời gian cho gia đình.

- Công việc làm y tá hay giáo viên mầm non được làm bởi phụ nữ nhiều hơn vì phụ nữ thường tốt bụng, dịu dàng và biết quan tâm hơn.

- Đàn ông thường làm phi công vì họ có sức khỏe thể chất tốt và khả năng làm việc nhiều giờ.

- Công việc lính cứu hỏa hay kỹ sư thường được làm bởi đàn ông vì họ được nghĩ là có khả năng làm việc dưới áp lực tốt.

- Có nhiều thư ký nữ hơn nam vì phụ nữ được tin là có khả năng giao tiếp tốt hơn đàn ông.

3 (trang 71 Tiếng Anh 10): Work in groups of three. Talk about your career choice(s). (Làm việc theo nhóm ba người. Nói về lựa chọn nghề nghiệp của bạn.)

Example:

A: I think I’ll work as a shop assistant because people often say that I have good persuasion skills.

B: Good for you. I’d like to be a nurse because I enjoy helping people.

C: Sounds great. I’d like to be a surgeon. I believe I can work well under pressure and don’t mind working long hours.

Hướng dẫn dịch:

A: Mình nghĩ mình muốn làm phi công bởi vì mọi người thường nói mình có khả năng thuyết phục tốt.

B: Tốt. Mình muốn làm y tá bởi vì mình thích giúp đỡ mọi người.

C: Hay quá. Mình muốn làm bác sĩ phẫu thuật. Mình tin mình có thể làm việc tốt dưới áp lực và không ngại làm việc nhiều giờ.

Gợi ý:

A: I think I’d like to be an airline pilot because I can work well under pressure.

B: That’s great. I think I’ll work as a secretary because I have good communication skills.

C: Sounds good. I’d like to be a kindergarten teacher because I am kind and caring.

Hướng dẫn dịch:

A: Mình nghĩ mình muốn làm phi công bởi vì tôi có thể làm việc tốt dưới áp lực.

B: Hay quá. Mình nghĩ mình sẽ làm thư ký bởi vì tôi có khả năng giao tiếp tốt.

C: Nghe hay quá. Mình muốn làm giáo viên mầm non vì mình tốt bụng và biết quan tâm đến mọi người. 

Unit 6 Listening trang 71

The first woman in space

1 (trang 71 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Look at the picture and tell your partner what this woman’s job is. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và nói với bạn của mình về công việc của người phụ nữ trong tranh.)

Tiếng Anh 10 Unit 6 Listening (ảnh 1)

Gợi ý:

She’s an astronaut.

Hướng dẫn dịch:

Bà là một phi hành gia

2 (trang 71 Tiếng Anh 10): Listen to a talk about Valentina Tereshkova. Choose the best answer to complete each sentence. (Nghe một cuộc nói chuyện về Valentina Tereshkova. Chọn đáp án phù hợp nhất để hoàn thiện mỗi câu.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

4. B

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Valentina Tereshkova tham gia một câu lạc bộ phi công ở địa phương và trở thành một phi công nhảy dù tài năng trong khi ___________.

A. làm công nhân nhà máy                        

B. được huấn luyện trở thành phi hành gia

2. Tereshkova và ________ người phụ nữ khác được chọn tham gia chương trình vũ trụ của Liên Xô.

A. ba                                                          

B. bốn

3. Tereshkova tham gia Không quân Liên Xô và trở thành ___________ sau khi hoàn thành khóa huấn luyện và qua bài kiểm tra.

A. sĩ quan Không quân                              

B. nữ phi công đầu tiên

4. Bà bay vào vũ trụ trên con tàu Vostok 6 và thành công quay trở lại Trái Đất vào _________.

A. 16 tháng 6 năm 1963                                     

B. 19 tháng 6 năm 1963

5. Sau chuyến bbay, Tereshkova nhận nhiều giải thưởng và ________.

A. tiếp tục du hành vũ trụ                                   

B. hoàn thành chương trình đại học

Nội dung bài nghe:

THE FIRST WOMEN IN SPACE

Valentina Tereshkova was born in 1937 in Russia. She started working when she was 16. She also joined a local flying club and soon became a talented parachutist. Her talent for skydiving led her to the Soviet space program. In 1962, while still a factory worker, she was accepted along with three other woman parachutists and a female pilot into the program. Together, they began intensive training to become cosmonauts. Tereshkova joined the Soviet Air Force. She became an Air Force officer after completing her training and passing an examination. In 1963, at the age of 26, Tereshkova became the first woman to travel in space. Her spacecraft Vostok 6 was guided by an automatic control system. She travelled into space in Vostok 6 on June 16, 1963 and successfully returned to Earth three days later. After her historic space flight, Valentina Tereshkova received many awards, including the Hero of the Soviet Union and the Order of Lenin. She never flew in space again, and later became a test pilot and an instructor. She also completed a degree in technical sciences.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

NGƯỜI PHỤ NỮ ĐẦU TIÊN BAY VÀO KHÔNG GIAN

Valentina Tereshkova sinh năm 1937 ở Nga. Bà bắt đầu làm việc từ lúc 16 tuổi. Bà cũng tham gia một câu lạc bộ phi công ở địa phương và nhanh chóng trở thành một phi công nhảy dù tài năng. Tài năng nhảy dù của bà đưa bà đến chương trình không gian của Liên Xô. Năm 1962, trong khi vẫn làm công nhân nhà máy, bà được nhận vào chương trình cùng ba nữ phi công nhảy dù khác và một  nữ phi công. Cùng nhau, họ bắt đầu huấn luyện chuyên sâu để trở thành phi hành gia. Tereshkova tham gia Không quân Liên Xô. Bà trở thành sĩ quan Không quân sau khi hoàn thành khóa huấn luyện và qua bài kiểm tra. Năm 1963, ở độ tuổi 26, Tereshkova trở thành người phụ nữ đầu tiên bay vào không gian. Con tàu Vostok 6 của bà được điều khiển bởi một hệ thống kiểm soát tự động. Bà đi vào không gian trên tàu Vostok 6 vào ngày 16 tháng 6, 1963 và thành công quay lại Trái Đất vào ba ngày sau. Sau chuyến bay lịch sử, Valentina Tereshkova nhận nhiều giải thưởng, bao gồm giải thưởng Anh hùng Liên Xô và Huân chương Lenin. Bà không bay giờ bay vào không gian nữa, và sau đó trở thành phi công lái máy bay thử nghiệm và một người hướng dẫn. Bà cũng hoàn thành xong chương trình đại học ngành khoa học kỹ thuật.

3 (trang 71 Tiếng Anh 10): Listen again and give short answers to the following questions. (Nghe lần nữa và trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. In 1937

2. 16

3. In 1962

4. 26

5. 3 days

Hướng dẫn dịch:

1. Tereshkova được sinh vào lúc nào?

Năm 1937.

2. Bà bắt đầu làm việc từ lúc mấy tuổi?

16 tuổi.

3. Bà tham gia chương trình không gian của Liên Xô vào lúc nào?

Năm 1962.

4. Bà bay vào không gian lúc mấy tuổi?

26 tuổi

5. Bà dành bao nhiêu ngày ở ngoài không gian?

3 ngày

4 (trang 71 Tiếng Anh 10): Work in groups. Discuss the following questions. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Do you want to be a cosmonaut? Why or why not?

Gợi ý:

- I want to be a cosmonaut because I want to see space.

- I don’t want to be a cosmonaut because I do not have good physical strength.

Hướng dẫn dịch:

Bạn có muốn trở thành phi hành gia không? Tại sao có hoặc tại sao không?

- Mình muốn trở thành phi hành gia vì mình muốn nhìn thấy vũ trụ.

- Mình không muốn trở thành phi hành gia vì mình không có sức khỏe thể chất tốt. 

Unit 6 Writing trang 72

Writing about jobs for men and women (Viết về những công việc dành cho nam và nữ)

1 (trang 72 Tiếng Anh 10): Choose suitable information from the box below to complete the table. (Chọn thông tin phù hợp từ hộp bên dưới để hoàn thành bảng.)

Đáp án:

The surgeon’s job

Main responsibilities

Main qualities

A, F

B, C, G, H

Hướng dẫn dịch:

Công việc của bác sĩ phẫu thuật

Trách nhiệm chính

Phẩm chất cần có

A, F

B, C, G, H

A. Thực hiện phẫu thuật cho bệnh nhân

B. Kiến thức y khoa

C. Sức khỏe thể chất và tinh thần

D. Chào đón và phục vụ khách hàng

E. Kỹ năng thuyết phục tốt

F. Đưa ra quyết định quan trọng cho sức khỏe và an toàn của bệnh nhân

G. Thị lực tốt và đôi tay điêu luyện

H. Khả năng làm việc nhóm và kỹ năng giao tiếp tốt

2 (trang 72 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Do you think both men and women can do the surgeon’s job well? Give reasons. Use the ideas below to help you. (Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩa cả đàn ông và phụ nữ có thể làm tốt công việc của một bác sĩ phẫu thuật? Đưa ra lý do. Sử dụng các ý bên dưới để giúp bạn.)

- Men and women have the same abilities to learn and apply medical knowledge.

- Women can be as mentally strong as men.

- Men and women can perform long and tiring operations.

- Both men and women can make great surgeons.

Gợi ý:

Both men and women can be great surgeons. Women can have the mental and physical strength that are as good as those of men. And, women and men have the same abilities to learn and apply medical knowledge.

Hướng dẫn dịch:

- Đàn ông và phụ nữ có cùng khả năng học và áp dụng kiến thức y khoa.

- Phụ nữ có thể mạnh mẽ về mặt tinh thần ngang với đàn ông.

- Đàn ông và phụ nữ có thể thực hiện các ca phẫu thuật dài và mệt mỏi.

- Cả đàn ông và phụ nữ có thể trở thành bác sĩ phẫu thuật giỏi.

Cả đàn ông và phụ nữ đều có thể trở thành bác sĩ phẫu thuật giỏi. Phụ nữ có thể có sức khỏe thể chất và tinh thần tốt ngang đàn ông. Và, phụ nữ và đàn ông có cùng khả năng học và áp dụng kiến thức y khoa.

3 (trang 72 Tiếng Anh 10): Write a paragraph (120 – 150 words) about the surgeon’s job.  Use these guiding questions to help you. (Viết một đoạn văn (120 – 150 từ) về công việc của bác sĩ phẫu thuật. Sử dụng những câu hỏi hướng dẫn sau để giúp bạn.)

Gợi ý:

Traditionally, the surgeon are mostly men as only men were allowed to attend medical school in the past. When taking the position as a surgeon, you will have to perform operations on patients and make important decisions about patients’ health and safety. And to become a surgeon, you need to obtain profound medical knowledge, excellent physical and mental strength, skilful hands, and great eyesight to successfully operate on patients. You may also need good teamwork and communication skills as you still need to work with nurses and other surgeons. Undoubtedly, both men and women can make great surgeons because they both acquire the ability to learn and apply complex medical knowledge, great physical and mental strength as well as good communication skills. People will obviously gain benefits from having both male and female surgeons, especially young girls. Female surgeons are talented and strong women who will be great examples for young girls to follow. In short, surgeon is a highly challenging job but can be done well by both men and women.

Hướng dẫn dịch:

Theo truyền thống, bác sĩ phẫu thuật chủ yếu là nam bởi vì chỉ có nam được phép đi học ở trường Y trong quá khứ. Khi đảm nhận vị trí bác sĩ phẫu thuật, bạn sẽ phải thực hiện phẫu thuật cho các bệnh nhân và đưa ra quyết định quan trọng về sức khỏe và an toàn của các bệnh nhân. Và để trở thành bác sĩ phẫu thuật, bạn cần phải có được kiến thức y khoa vững chắc, sức khỏe thể chất và tinh thần xuất sắc, đôi tay điêu luyện và thị lực tốt để phẫu thuật thành công cho bệnh nhân. Bạn có thể sẽ cần thêm kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp tốt vì bạn vẫn cần làm việc với y tá và các bác sĩ phẫu thuật khác. Đương nhiên, cả đàn ông và phụ nữ đều có thể trở thành bác sĩ phẫu thuật giỏi vì họ đều có khả năng học và áp dụng kiến thức y khoa phức tạp, sức khỏe thể chất và tinh thần tốt cũng như kỹ năng giao tiếp tốt. Mọi người rõ ràng là sẽ nhận được lợi ích từ việc có cả bác sĩ phẫu thuật nam và nữ, đặc biệt là các bé gái. Các bác sĩ phẫu thuật nữ là những người phụ nữ tài năng và mạnh mẽ và sẽ là tấm gương tốt cho các em noi theo. Tóm lại, bác sĩ phẫu thuật là một nghề vô cùng thách thức nhưng có thể được làm tốt bởi cả nam và nữ. 

Unit 6 Communication and Culture trang 73, 74

Everyday English

1 (trang 73 Tiếng Anh 10): Listen and complete a conversation with the expressions from the box. Then practice it in pairs. (Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại bằng các cụm từ trong hộp. Sau đó tập nói theo cặp.)

Đáp án:

1. D

2. A

3. C

4. B

Hướng dẫn dịch:

Mẹ: Mai, bố và mẹ muốn con trở thành nhân viên bán hàng.

Mai: Con xin lỗi nhưng điều đó là không thể. Con muốn học trường Y và trở thành bác sĩ phẫu thuật.

Mẹ: Mẹ e rằng mẹ không đồng ý. Làm bác sĩ phẫu thuật không dễ đâu con.

Mai: Mẹ nói đúng. Nhưng con chắc chắn con có thể.

Mẹ: Ngoài kiến thức y khoa, một bác sĩ phẫu thuật phải có sức khỏe thể chất và tinh thần. Hầu hết các bác sĩ phẫu thuật đều là nam...

Mai: Đúng thế ạ. Thế nên chúng ta mới cần thêm các bác sĩ phẫu thuật nữ. Chúng ta có thể làm tốt ngang với nam.

2 (trang 73 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Have similar conversations expressing agreement and disagreement about other jobs. Use the expressions below to help you. (Làm việc theo cặp. Lập đoạn hội thoại tương tự để bày tỏ sự tán thành và không tán thành về những công việc khác. Sử dụng những cụm từ bên dưới để giúp bạn.).

Gợi ý:

Dad: Hoàng, Mom and I think you should be an engineer.

Hoàng: I’m sorry, but I do not want to be an engineer. I want to be a kindergarten teacher.

Mom: I’m afraid I disagree. You are not suitable for that job.

Hoàng: That’s not true.

Dad: Most kindergarten teachers are women.

Hoàng: You’re right. That’s why we need more male kindergarten teachers. Besides, I am patient and love taking care of people, especially kids. I can be a great teacher.

Hướng dẫn dịch:

Bố: Hoàng, mẹ và bố nghĩ con nên làm kỹ sư.

Hoàng: Con xin lỗi nhưng con không muốn làm kỹ sư. Con muốn trở thành một giáo viên mầm non.

Mẹ: Mẹ e rằng mẹ không đồng ý. Con không phù hợp với công việc đó.

Hoàng: Không đúng đâu ạ.

Bố: Hầu hết các giáo viên mầm non là phụ nữ.

Hoàng: Bố nói đúng. Thế nên chúng ta mới cần thêm các giáo viên mầm non nữ. Ngoài ra, con kiên nhẫn và thích chăm sóc mọi người, đặc biệt là trẻ em. Con có thể trở thành một giáo viên tuyệt vời.

CLIL

1 (trang 73 Tiếng Anh 10): Read the text and fill the timeline about women’s football. (Đọc bài văn và hoàn thành biểu thời gian về bóng đá nữ.)

Tiếng Anh 10 Unit 6 Communication and Culture (ảnh 1)

Đáp án:

1. 1890s

2. 1921

3. 1971

4. 1971

5. 1991

Hướng dẫn dịch:

Người ta thường nghĩ bóng đá là môn thể thao dành cho đàn ông. Thật ra, nó cũng là môn thể thao cho phụ nữ. Những trận bóng đá của phụ nữ được ghi lại lần đầu tiên vào những năm 1890 ở Scotland và Anh. Bóng đá nữ trở nên vô cùng nổi tiếng trong Thế chiến 1 khi phụ nữ bắt đầu làm việc trong các nhà máy. Tuy nhiên, vào năm 1921, Hiệp hội Bóng đá (FA) quyết định môn thể thao này không phù hợp với phụ nữ.

Lệnh cấm này kéo dài 50 năm cho đến khi được dỡ bỏ vào năm 1971. Trong cùng năm đó, Pháp và Hà Lan tổ chức trận đấu bóng đá quốc tế nữ chính thức đầu tiên. Tuy nhiên, phải mất 20 năm để Cúp Thế giới FIFA Nữ diễn ra vào năm 1991 ở châu Á. Kể từ đó, cuộc thi được tổ chức bốn năm một lần.

Ngày nay, giống bóng đá nam, bóng đá nữ ngày một trở nên phổ biến. Bóng đá chuyên nghiệp nữ phát triển vượt trội và Cúp Thế giới nữ đã thu hút được sự chú ý trên toàn cầu.

1. Những năm 1890

2. 1921

3. 1971

4. 1971

5. 1991

Những trận đấu đầu tiên được ghi lại

Bắt đầu lệnh cấm của FA

Dỡ bỏ lệnh cấm của FA

Trận đấu bóng đá quốc tế chính thức đầu tiên của nữ

Cúp Bóng đá nữ Thế giới đầu tiên của FIFA

2 (trang 74 Tiếng Anh 10): Work in pairs. Fill the timeline about women’s football in Viet Nam. (Làm việc theo cặp. Điền biểu thời gian về bóng đá nữ ở Việt Nam.)

Gợi ý:

1. 1990

2. 1997

3. 2001

4. 2006

5. 2019

Hướng dẫn dịch:

1. 1990

2. 1997

3. 2001

4. 2006

5. 2019

Thành lập đội bóng đá nữ

Trận đấu chính thức đầu tiên

Huy chương vàng đầu tiên ở SEA Games

Vô địch Cúp Châu Á nữ

Đương kim Vô địch Cúp Châu Á nữ

 Unit 6 Looking back trang 74

Pronunciation (trang 74 Tiếng Anh 10)

Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. (Nghe và đánh trọng âm của những từ in đậm.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. ‘difficult

2. ‘parachute

3. ‘medical

4. con’tinue

Hướng dẫn dịch:

1. Công việc của bác sĩ phẫu thuật khá khó.

2. Phi hành gia Liên Xô học cách nhảy dù để an toàn.

3. Tôi tự hào về chị gái mình. Chị ấy đang học ở trường y.

4. Chúng ta cần tiếp tục đấu tranh cho quyền bình đẳng.

Vocabulary (trang 73 Tiếng Anh 10):

Do the crossword. Use the words you have learnt in this unit. (Chơi trò ô chữ. Sử dụng những từ đã học trong unit này.)

Đáp án:

1. kindergarten

2. gender

3. surgeon

4. equal

5. treat

Hướng dẫn dịch:

1. Một giáo viên mầm non làm việc với trẻ nhỏ để chuẩn bị cho các bé đến trường.

2. Quảng cáo tìm việc làm không nên đề cập đến giới tính của ứng viên lý tưởng.

3. Một bác sĩ phẫu thuật vô cùng có kinh nghiệm đã sửa lại mũi cho anh ấy sau vụ tai nạn.

4. Các bé trai và gái nên có cơ hội bình đẳng như nhau trong giáo dục.

5. Các bậc phụ huynh không nên đối xử với con trai khác với con gái.

Grammar (trang 74 Tiếng Anh 10):

Each of the following sentences has a mistake. Underline it and write the correct word(s) in the space given. (Mỗi câu sau đều có lỗi sai. Gạch chân lỗi và sửa vào chỗ trống đã cho.)

Đáp án:

1. write -> be written

2. take -> be taken

3. provide -> provided

4. force -> be forced

5. given -> be given

Hướng dẫn dịch:

1. Một đoạn văn về bình đẳng giới tính nên được viết bởi mỗi học sinh.

2. Hành động để ngăn lại bạo lực gia đình phải được thực hiện ngay lập tức.

3. Tất cả mọi người có nên được trao cho sự tiếp cận thông tin như nhau?

4. Các bé gái không được phép bị ép kết hôn.

5. Liệu nam và nữ có thể được trao cơ hội bình đẳng như nhau ở nơi làm việc? 

Unit 6 Project trang 75

Student’s future jobs (Nghề nghiệp tương lai của học sinh)

Work in groups. Choose any class in your school and do a survey to find out:

  •  the number of boys and girls
  •  how many of them would like to work as surgeons, airline pilots, nurses and shop assistants or do other jobs in the future.

Class:

Number of students

Surgeons

Airline pilots

Nurses

Shop assistants

Others

_______ boys

 

 

 

 

 

_______ girls

 

 

 

 

 

Hướng dẫn dịch:

Làm việc theo nhóm. Chọn bất kỳ lớp nào trong trường và tiến hành khảo sát để tìm ra:

·        số lượng nam và nữ

·        có bao nhiêu trong số các bạn sẽ muốn làm bác sĩ phẫu thuật, phi công, y tá và nhân viên bán hàng hoặc làm các công việc khác trong tương lai.

Lớp:

Số lượng học sinh

Bác sĩ phẫu thuật

Phi công

Y tá

Nhân viên bán hàng

Khác

_______ boys

 

 

 

 

 

_______ girls

 

 

 

 

 

 Report your results to the class. Which of the jobs is the least popular among the boys and which one the least popular among the girls? Give possible reasons.

(Báo cáo kết quả với lớp. Công việc nào ít phổ biến nhất trong các bạn nam và công việc nào ít phổ biến nhất trong các bạn nữ? Đưa ra lý do.)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Global Success hay khác:

Unit 7: Viet Nam and international organisations

Unit 8: New ways to learn

Review 3

Unit 9: Protecting the environment

Unit 10: Ecotourism

1 2,221 14/08/2023


Xem thêm các chương trình khác: