Unit 5 lớp 6: Natural wonders of Viet Nam - Global success

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Natural wonders of Viet Nam sách Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Tiếng Anh 6 Unit 5: Natural wonders of Viet Nam.

1 1,842 02/08/2023


Giải Tiếng Anh 6 Unit 5: Natural wonders of Viet Nam

Unit 5 Tiếng Anh 6

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

amazing

adj

/əˈmeɪ.zɪŋ/

tuyệt vời

backpack

n

/ˈbæk.pæk/

ba-lô

boat

n

/bəʊt/

con thuyền

compass

n

/ˈkʌm.pəs/

la bàn

desert

n

/ˈdez.ət/

sa mạc

island

n

/ˈaɪ.lənd/

đảo, hòn đảo

join in

v

/dʒɔɪn/

tham gia

landscape

n

/ˈlænd.skeɪp/

phong cảnh

litter

v

/ˈlɪt.ər/

vứt rác (bừa bãi)

man-made

adj

/ˌmænˈmeɪd/

nhân tạo

mount

n

/maʊnt/

núi, đồi, đỉnh

mountain range

n

/ˈmaʊn.tɪn ˌreɪndʒ/

dãy núi

natural wonder

n

/ˈnætʃ.ər.əl ˈwʌn.dər/

kì quan thiên nhiên

plaster

n

/ˈplɑː.stər/

băng, gạc y tế

rock

n

/rɒk/

tản đá, phiến đá

show

n, v

/ʃəʊ/

(sự) trình diễn

suncream

n

/ˈsʌn ˌkriːm/

kem chống nắng

waterfall

n

/ˈwɔː.tə.fɔːl/

thác nước

Unit 5: Getting Started trang 48, 49

GEOGRAPHY CLUB

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Bài nghe:

 

Unit 5 lớp 6 Getting Started trang 48 - 49

Hướng dẫn dịch:

Alice: Xin chào, chào mừng đến với câu lạc bộ Địa lý của chúng tớ. (có tiếng gõ cửa)

Alice: Mời vào, Elena. Chúng tớ mới chỉ bắt đầu thôi. Nhưng nhớ là cậu phải luôn đúng giờ đấy nhé.

Elena: Chắc chắn rồi. Tớ xin lỗi.

Alice: Ngày hôm nay tớ sẽ nói về các kì quan thiên nhiên ở Việt Nam.

Nick: Tuyệt vời! Bức tranh đầu tiên là gì vậy?

Alice: Đó là Gành Đá Đĩa của Phú Yên.

Elena: Woa. Trông đẹp thật đấy!

Nick: Bức tranh thứ 2 có phải là vịnh Hạ Long không?

Alice: Đúng rồi. Cậu biết gì về nơi đây không?

Nick: Nơi đây có nhiều hòn đảo.

Alice: Đúng rồi. Phong cảnh ở đây rất đẹp. Còn bức tranh này là Tuần Châu, một hòn đảo lớn.

Tommy: Thế còn bức tranh 3 thì sao?

2. Complete the following sentences with the words from the box. (Hoàn thành những câu dưới đây với các từ)

1. People didn't make Ganh Da Dia. They are_________rocks.

2. Ha Long Bay has thousands of big and small_________.

3. Ha Long Bay is charming and the _________is wonderful.

4. Ganh Da Dia has__________ rock columns of different shapes and sizes.

5. There are many natural and man-made_________in Viet Nam.

Đáp án:

1. natural

2. islands

3. scenery

4. amazing

5. wonders

Giải thích:

- scenery (n) phong cảnh

- natural (a) thuộc về thiên nhiên

- wonders (n) kỳ quan

- amazing (a) đáng ngạc nhiên/ tuyệt vời

- islands (n) đảo

Hướng dẫn dịch:

1. Con người không tạo ra Gành Đá Đĩa. Chúng là đá tự nhiên.

2. Vịnh Hạ Long có hang nghìn hòn đảo lớn nhỏ.

3. Vịnh Hạ Long thì đẹp và phong cảnh thì tuyệt vời.

4. Gành Đá Đĩa có những cột đá với hình dáng và kích cỡ rất lạ.

5. Có nhiều kì quan tự nhiên và nhân tạo ở Việt Nam.

3. Listen and repeat the words, then label the pictures. (Nghe và nhắc lại các từ. Sau đó thì điền vào tranh)

Bài nghe:

 

Unit 5 lớp 6 Getting Started trang 48 - 49

Đáp án:

a. desert

b. island

c. cave

d. river

e. waterfall

f. mountain

g. forest

h. beach

Hướng dẫn dịch:

1. núi

2. sông

3. thác nước

4. rừng

5. hang động

6. sa mạc

7. hồ

8. bãi biển

9. đảo

10. thung lũng

4. QUIZ. Work in groups. Choose the correct answer to each of the questions. (Làm việc theo nhóm. Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi)

1. Which is an island in Viet Nam?

A. Con Dao                                B. Son Doong

2. Where is Mount Fansipan?

A. In Lao Cai                             B. In Quang Binh

3. Which of the following is a national park?

A. Thong Nhat Park                   B. Cat Tien Park

4. Which of the following wonders is a cave?

A. Cuc Phuong                           B. Phong Nha

5. Which waterfall is in Cao Bang?

A. Giang Dien Waterfall            B. Ban Gioc Waterfall

Đáp án:

1.A

2.A

3.B

4.B

5.B

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1. Đâu là một hòn đảo ở Việt Nam? – Côn Đảo

2. Núi Fansipan ở đâu? - Ở Lào Cai.

3. Đâu là công viên quốc gia? – Công viên Cát Tiên.

4. Kì quan thiên nhiên nào là động? – Phong Nha.

5. Thác nước nào ở Cao Bằng? – Thác Bản Giốc.

Unit 5: A Closer Look 1 trang 50, 51

VOCABULARY

1. Write a word under each picture. Practice saying the words. (Viết từ dưới mỗi bức tranh. Thực hành nói các từ).

Unit 5 lớp 6 A Closer Look 1 trang 50 - 51

Đáp án:

1. plaster

2. suncream

3. sleeping bag

4. scissors

5. backpack

6. compass

Hướng dẫn dịch:

1. keo

2. suncream

3. túi ngủ

4. kéo

5. ba lô

6. la bàn

2. Complete the following sentences. Use the words in 1. (Hoàn thành câu. Dùng từ ở bài 1)

1. We're lost. Please give me the _________.

2. It's so sunny today. I need to put on some_________.

3. A_________is very useful when you go camping overnight.

4. I've finished packing All my things are in my_________.

5. My foot hurts. I need to put a_________on my foot.

Đáp án:

1. compass

2. suncream

3. sleeping bag

4. backpack

5. plaster

1. We’re lost. Please give me the compass.

2. It’s so sunny today. I need to put on some suncream.

3. A sleeping bag is very useful when you go camping overnight.

4. I’ve finished packing. All my things are in my backpack.

5. My foot hurts. I need to put a plaster on my foot.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi bị lạc. Làm ơn hãy đưa tôi chiếc la bàn.

2. Hôm nay nắng thật. Tôi cần bôi chút kem chống nắng.

3. Một cái túi ngủ rất hữu dụng khi bạn đi cắm trại qua đêm.

4. Tôi đã cất đồ xong. Mọi thứ đều ở trong cặp tôi.

5. Chân tôi bị thương. Tôi cần dán một miếng dán lên chân mình.

3. Now put the items on order of usefulness. Number 1 is the most useful, number 6 is the least useful of holiday. (Sắp xếp những thứ sau đây theo sự hữu dụng. Số 1 là cần thiết nhất, số 6 ít cần thiết nhất trong kì nghỉ.)

Gợi ý:

1. backpack

2. sleeping bag

3. compass

4. plaster

5. suncream

6. scissors

 

PRONUNCIATION

/t/ and /d/

4. Listen and repeat the words (Nghe và nhắc lại các từ)

Bài nghe:

 

/t/

/d/

Mountain

Wonder

Waterfall

Island

Desert

Guide

Plaster

Holiday

5. Listen and repeat. Pay attention to the bold-typed parts of the words. (Nghe và nhắc lại. Chú ý đến phần in đậm)

Bài nghe:

 

1. - Where’s my hat?

    - Oh, it’s on your head.

2. Where do they stay on their holiday?

3. I need some meat for my cat.

4. The Sahara is a very hot desert.

5. I want to explore the island by boat.

Hướng dẫn dịch:

1. - Mũ của tôi đâu?

     - Ồ, nó ở trên đầu anh.

2. Họ nghỉ ở đâu vào kỳ nghỉ?

3. Tôi cần một ít thịt cho con mèo của tôi.

4. Sahara là một sa mạc rất nóng.

5. Tôi muốn khám phá đảo bằng thuyền.

Unit 5: A Closer Look 2 trang 51, 52

GRAMMAR

COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUNS

1. Is the underlined noun countable or uncountable? Write C (countable) or U (uncountable) (Danh từ được gạch chân đếm được hay không đếm được)

Đáp án:

1. The children are very tired after a day of fun.

C

2. Be careful! The water is deep.

U

3. My mother users real butter in the cakes she bakes.

U

4. Remember to bring the necessary travel items.

C

5. - How about meeting in the carteen for some tea? - Sure. What time?

U

Hướng dẫn dịch:

1. Bọn trẻ rất mệt sau một ngày vui chơi.

2. Hãy cẩn thận! Nước sâu.

3. Mẹ tôi dùng bơ thật trong những chiếc bánh bà nướng.

4. Nhớ mang theo những vật dụng du lịch cần thiết.

5. - Gặp nhau trong quán cà phê để uống trà thì sao?

    - Chắc chắn rồi. Mấy giờ?

2. Choose the correct option for each sentence. (Chọn đáp án cho mỗi câu)

1. I have___________questions to ask you.

A. a few                            B. a little

2. Australia is very nice. It has___________natural wonders.

A. much                           B. many

3. This is a difficult lesson, so only___________students can understand it.

A. a few                            B. many

4. It is a very dry area. They don't have___________rain in summer.

A. a little                          B. much

5. We've got very___________time before our train leaves. We must hurry up!

A. little                             B. much

Đáp án:

1.A

2.B

3.A

4.B

5.A

Giải thích:

- a few + danh từ số nhiều: một ít

-  many + danh từ số nhiều: nhiều

- little/ a little + danh từ không đếm được: rất ít / một chút

- much + danh từ không đếm được: nhiều

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi có một vài câu hỏi cho bạn.

2. Úc thì rất đẹp. Nơi đây có nhiều kì quan thiên nhiên.

3. Đây là một bài học khó, vì vậy chỉ có ít học sinh có thể hiểu.

4. Đây là một khu vực rất hanh khô. Không có nhiều mưa vào mùa hạ.

5. Chúng ta có rất ít thời gian trước khi tàu lăn bánh. Chúng ta phải nhanh lên.

3. Fill each blank with a, any, some, much or manymany (Điền mỗi chỗ trống với a/ any, some/ much/ many)

1. How__________books are there in your bag?

2. There isn't__________milk in the fridge.

3. How__________sugar do you need for your tea, Mum?

4. We need to buy__________new furniture for the house.

5. There is__________big cave in this area.

Đáp án:

1. many

2. any

3. much

4. some

5.a

Giải thích:

- a + danh từ đếm được số ít: một

- any + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn.

- some + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được; thường dùng trong câu khẳng định.

- much + danh từ không đếm được; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn

- many + danh từ số nhiều; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn

Hướng dẫn dịch:

1. Có bao nhiêu sách trong cặp của bạn?

2. Không còn chút nữa nào trong tủ lạnh. Nó trống trơn luôn.

3. Mẹ cần cho bao nhiêu đường vào trà ạ?

4. Chúng ta cần mua vài đồ nội thất cho nhà mới.

5. Có một cái động lớn ở khu vực này.

4. Fill each blank with must or mustn’t (Điền vào chỗ trống dùng must hoặc mustn’t)

1. You_________leave the hotel room before 12 o'clock.

2. You_________make lots of noise in the museum.

3. My mum says you_________always tell the truth.

4. You know you_________go to bed with your shoes on.

5. I want to speak English better. I_________practise more.

Đáp án:

1. must

2. mustn’t

3. must

4. mustn’t

5. must

Giải thích:

- must + Vinf: phải

- mustn’t + Vinf: không được

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn phải rời phòng khách sạn trước 12 giờ.

2. Bạn không được phép gây ra nhiều tiếng ồn trong bảo tàng.

3. Mẹ tôi nói bạn phải luôn nói sự thật.

4. Bạn biết là bạn không được phép đi ngủ mà vẫn còn đi giày.

5. Tôi mốn nói tiếng Anh tốt hơn. Tôi phải luyện tập nhiều hơn.

5. Read the classroom rules below. Write some more rules for you and your classmates. (Đọc những quy định trong lớp dưới đây. Viết thêm vài quy định cho lớp em).

Gợi ý:

1. We must arrive on time.

2. We mustn’t pick flowers in the school garden. 

3. We must do homework before class.

4. We mustn’t talk in class

5. We must clean the classroom before going home.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta phải đến đúng giờ.

2. Chúng ta không được hái hoa trong vườn trường.

3. Chúng ta phải làm bài tập về nhà trước khi đến lớp.

4. Chúng ta không được nói chuyện trong lớp

5. Chúng ta phải dọn dẹp lớp học trước khi về nhà.

Unit 5: Communication trang 53 

EVERYDAY ENGLISH

Making and accepting appointments

1. Listen and read the short conversation below, paying attention to the highlighted parts. (Nghe và đọc đoạn hội thoại ngắn dưới đây, chú ý đến những phần được đánh dấu.)

Bài nghe:

 

Steven: Duong, let’s go for a picnic this Sunday.

Duong: That’s fine. What time can we meet?

Steven: How about 9 o’clock?

Duong: Sure. I’ll meet you at that time.

Hướng dẫn dịch:

Steven: Dương, chủ nhật này đi dã ngoại đi.

Dương: Được đấy. Chúng ta gặp nhau lúc mấy giờ?

Steven: 9 giờ thì sao?

Dương: Chắc chắn rồi. Chúng ta sẽ gặp vào lúc đó nhé.

2. Work in pairs. Make a short conversation, following the example in 1 (Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện ngắn, theo ví dụ trong 1)

Gợi ý:

Mai: Phong, let's go to Thong Nhat Park this Saturday afternoon.

Phong: That's great. What time can we meet?

Mai: How about 2 o'clock?

Phong: Sure, I'll meet you at that time.

Hướng dẫn dịch:

Mai: Phong, chúng ta hãy đi đến công viên Thống Nhất vào chiều thứ bảy này.

Phong: Thật tuyệt. Chúng ta có thể gặp nhau lúc mấy giờ?

Mai: Khoảng 2 giờ nhé?

Phong: Chắc chắn rồi, tôi sẽ gặp bạn tại thời điểm đó.

3. Read the travel guide entry. (Đọc hướng dẫn du lịch)

Unit 5 lớp 6 Communication trang 53

Hướng dẫn dịch:

Himalaya là một dãy nói. Nó rất đặc biệt. Nó có ngọn núi cao nhất thế giới – đỉnh Everest.

Khi thăm dãy Himalaya, nên nhớ những quy định sau:

- Bạn cần hỏi han trước khi thăm thú khu vực này.

- Bạn không được đi một mình. Luôn đi theo nhóm.

- Bạn không được xả rác

- Bạn chỉ mang những thứ cần thiết.

- Bạn phải mang quần áo phù hợp. Đừng mặc quần đùi hay áo phông.

4. Now make a list of the things you must bring to the Himalayas. Then add things you mustn’t bring. (Bây giờ hãy viết một danh sách những thứ em cần phải mang lên Himalaya. Sau đó thêm những thứ em không phải mang).

Gợi ý:

MUST

MUSTN’T

Compass, cane, sleeping bag, sun hat, sun glasses, suncream, painkiller

Bicycle, scissor, t-short, short, dress

Hướng dẫn dịch:

PHẢI

KHÔNG ĐƯỢC

La bàn, gậy, túi ngủ, mũ che nắng, kính râm, kem chống nắng, thuốc giảm đau

Xe đạp, cắt kéo, áo thun, quần short, váy

5. Role-play being a tour guide and a tourist. Tell your partner what to prepare for their trip to the Himalayas, and give reasons. (Đóng vai là hướng dẫn viên và khách du lịch. Nói cho bạn về những thứ cần chuẩn bị cho chuyến đi của họ đến Himalaya. Cố gắng đưa ra lý do.)

Ví dụ:

A: I’d like to go to the Himalayas next month.

B: Ok. I think you must bring a waterproof coat. It’s cold and rainy there!

A. Yes. Anything else?

B: You must bring some painkillers. You can be ill because it’s very cold.

A: Ok. Anything else?

B: You mustn’t bring fashionable clothes. It’s not necessary.

A: Thank you

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi muốn đến núi Mimalaya vào tháng tới

B: Được thôi. Tôi nghĩ bạn phải mang theo áo khoác chống thấm nước. Nó lạnh và có mưa ở đó!

A: Ừ. Còn gì nữa không?

B: Bạn phải mang theo thuôc giảm đau. Bạn có thể bị ốm vì ở đó rất lạnh.

A: OK, còn gì nữa không?

B: Bạn không phải mang quần áo thời trang. Nó không cần thiết.

Unit 5: Skills 1 trang 54

READING

1. Before you read, look at the pictures below. Make predictions about the reading. Then read and check your ideas. (Trước khi đọc, quan sát bức tranh phía dưới. Đoán xem nội dung là gì.)

Unit 5 lớp 6 Skills 1 trang 54

Hướng dẫn dịch:

Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh. Nơi này có nhiều đảo và hang động. Tuần Châu, nơi có bãi biển rất đẹp, là một địa điểm thu hút khách du lịch ở Vịnh Hạ Long.  Ở đây bạn có thể thưởng thức đồ biển tươi ngon và bạn có thể tham gia nhiều hoạt động thú vị ở đây. Vịnh Hạ Long là kì quan thiên nhiên đẹp nhất Việt Nam.

Mũi Né nổi tiếng là một địa điểm tuyệt vời. Cát nơi đây có nhều màu khác nhau: trắng, vàng, đỏ, .. trông như một xa mạc vậy. Bạn có thể đạp xe xuống dốc. Bạn còn có thể thả diều, dã ngoại bên bờ biển. Thời gian lý tưởng nhất để ghé thăm Cồn cát Mũi Né là vào sáng sớm hay buổi chiều muộn. Nhớ bôi kem chống nắng và mang theo nước.

2. Complete the sentences, using the words from the box. (Hoàn thành câu, dùng những từ đã cho)

1. Ha Long Bay is famous for its beautiful____________.

2. Ha Long Bay is the number one natural____________Viet Nam.

3. A____________ is a large area of land with very little water

4. ____________to bring an umbrella, as it often rains there

5. A lot of people____________Ly Son Island in the summer.

Đáp án:

1. islands

2. wonder

3. desert

4. remember

5. visit

Giải thích:

- desert: sa mạc

- wonder: kỳ quan

- visit: tham quan

- islands: đảo

- remember: nhớ

Hướng dẫn dịch:

1. Vịnh Hạ Long nổi tiếng với những hòn đảo đẹp.

2. Vịnh Hạ Long là kì quan thiên nhiên số một ở Việt Nam.

3. Sa Mạc là một vùng đất rộng mà có rất ít nước.

4. Hãy nhớ mang theo ô vì ở đây trời hay mưa.

5. Nhiều người thăm đảo Lý Sơn vào mùa hè.

3. Read the text again. Answer the following questions. (Đọc lại và trả lời câu hỏi)

1. Where is Ha Long Bay?

2. What can you do at Ha Long Bay?

3. Is there a desert in Mui Ne?

4. Where can you have a picnic in Mui Ne?

5. What is the best time to visit the Mui Ne Sand Dunes?

Đáp án:

1. It is in Quang Ninh.

2. We can enjoy great seafood and join exciting activities.

3. No, there isn’t.

4. By the beach.

5. Early morning or late afternoon.

Giải thích:

1. Thông tin: Ha Long Bay is in Quang Ninh.

2. Thông tin: There you can enjoy great seafood. And you can join in exciting activities.

3. Thông tin không có sa mạc trong đoạn văn 2.

4. Thông tin: You can also fly kites, or have a picnic by the beach.

5. Thông tin: The best time to visit the Mui Ne Sand Dunes is early morning or late afternoon.

Hướng dẫn dịch:

1. Vịnh Hạ Long ở đâu?

- Nó ở Quảng Ninh.

2. Bạn có thể làm gì ở vịnh Hạ Long?

- Chúng ta có thể thưởng thức hải sản tuyệt vời và tham gia các hoạt động thú vị.

3. Có sa mạc ở Mũi Né không?

- Không, không có.

4. Bạn có thể đi dã ngoại ở chỗ nào Mũi Né?

- Bên bãi biển.

5. Khoảng thời gian nào là lý tưởng nhất để thăm Cồn cát Mũi Né?

- Sáng sớm hoặc chiều muộn.

SPEAKING

4. Work in pairs. Make notes about one of the places in the reading. You can add your own ideas. (Làm việc theo cặp.  Viết về một trong những địa điểm trong bài đọc. Em có thể thêm ý kiến riêng vào).

Gợi ý:

Ha Long Bay

Mui Ne

- in Quang Ninh province

- has islands and caves

- Tuan Chau is the biggest island in Ha Long Bay

- The seafood is very good

- has colorful sand

- Mui Ne Sand Dunes are beautiful

- people can have many interesting activities such as flying kites, having picnics,..

Hướng dẫn dịch:

Vịnh Hạ Long

Mũi Né

- tại tỉnh Quảng Ninh

- có đảo và hang động

- Tuần Châu là hòn đảo lớn nhất ở Vịnh Hạ Long

- Hải sản rất ngon

- có cát nhiều màu sắc

- Đồi cát Mũi Né tuyệt đẹp

- Mọi người có thể có nhiều hoạt động thú vị như thả diều, dã ngoại, ..

5. Some foreign visitors are visiting your city / town / area. You are their tour guide. Tell them some interesting things about the place as well as what they must and mustn’t do there. (Có vài vị khách nước ngoài đến thăm khu vực của em. Em là hướng dẫn viên du lịch. Hãy nói cho họ vài điều thú vị về nơi đó cũng như những điều họ phải làm và không được làm.)

Gợi ý:

- You must follow all the rules.

- You mustn’t take photos when you are in the City Museum.

- You must bring the sun hat and sun glasses.

- You mustn’t pick flower in the public places.

Hướng dẫn dịch:

- Bạn phải tuân theo tất cả các quy tắc.

- Bạn không được chụp ảnh khi ở trong Bảo tàng Thành phố.

- Bạn phải mang theo mũ và kính râm.

- Bạn không được hái hoa nơi công cộng.

Unit 5: Skills 2 trang 55

LISTENING

1. Work in groups. Discuss the question. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau)

Unit 5 lớp 6 Skills 2 trang 55

Bài nghe:

 

Nội dung bài nghe:

Phu Quoc is a very beautiful island in Viet Nam. It is in Kien Giang. It has beautiful beaches and green forests. It also has resorts, hotels, and bars. The people here are friendly. Phu Quoc has an international airport, and travelling there is easy. Tourists can visit fishing villages, national parks, pagodas and temples. They also like to eat the seafood here. It is delicious. Sailing and fishing are popular water sports. You can buy interesting things at the markets on the island.

Hướng dẫn dịch:

Phú Quốc là một hòn đảo rất đẹp ở Việt Nam. Nó ở tỉnh Kiên Giang. Nơi đây có những bãi biển đẹp và rừng xanh. Nó còn có khu nghỉ dưỡng, khách sạn và các quán rượu. Mọi người ở đây thì thân thiện. Phú Quốc có sân bay quốc tế và việc đi lại ở đây thì dễ dàng. Du khách có thể thăm làng câu cá, công viên quốc gia, chùa và đền. Họ còn thích ăn đồ biển ở đây nữa. Nó rất ngon. Chèo thuyền và câu cá là các hoạt động thể thao phổ biến. Bạn có thể mua vài thứ hay ho ở những khu chợ trên đảo.

2. Listen again and tick True or False (Nghe và tích vào câu đúng hay sai)

Bài nghe:

 

Unit 5 lớp 6 Skills 2 trang 55

1. T

2. F

3. T

4. F

5. T

Giải thích:

1. Thông tin: Phu Quoc is a very beautiful island in Viet Nam.

2. Thông tin: It has beautiful beaches and green forests.

3. Thông tin: Tourists can visit fishing villages, national parks, pagodas and temples.

4. Thông tin: Sailing and fishing are popular water sports.

5. Thông tin: You can buy interesting things at the markets on the island.

Hướng dẫn dịch:

1. Phúc Quốc là một đảo rất đẹp ở Việt Nam.

2. Không có rừng xanh ở Phú Quốc.

3. Du khách có thể thăm làng câu cá và các công viên quốc gia ở đây.

4. Bạn không thể chơi các môn thể thao trên nước ở Phú Quốc.

5. Mọi người bán những thứ hay ho ở các khu chợ.

WRITING

3. Fill each blank in the network with the information about a travel attraction you know (Hoàn thành chỗ trống với những thông tin về địa điểm du lịch mà em biết)

Unit 5 lớp 6 Skills 2 trang 55

Gợi ý:

1. Ly Son island

2. Quang Ngai Province

3. By plane and by ship

4. It is a pristine island with exotic seafood

5. Go diving, swimming

Hướng dẫn dịch:

1. Tên điểm thu hút: Đảo Lý Sơn

2. Nó ở đâu: Tỉnh Quảng Ngãi

3. Bạn có thể đến đó bằng cách nào: bằng máy bay và bằng tàu

4. Điều gì đặc biệt về nó: Đó là một hòn đảo hoang sơ với hải sản kỳ lạ

5. Bạn có thể làm gì ở đó: Đi lặn, bơi lội

4. Use the notes in 3 to write a paragraph of about 50 words. (Dùng thông tin bài 3 viết thành một đoạn văn 50 chữ).

Gợi ý:

I’m writing about Ly Son island. It is in Quang Ngai Province. We can get there by plane and by ship. Ly Son is a pristine island with exotic seafood. The scenery here is beautiful, people are friendly and the food is fresh and delicious. The best time to get there is in summer. We can participate in many interesting activities such as go diving or swimming.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đang viết về đảo Lý Sơn. It is in Quang Ngai Province. Chúng tôi có thể đến đó bằng máy bay và tàu thủy. Lý Sơn là một hòn đảo hoang sơ với những loại hải sản kỳ lạ. Phong cảnh ở đây đẹp, con người thân thiện và đồ ăn tươi ngon. Thời gian tốt nhất để đến đó là vào mùa hè. Chúng ta có thể tham gia nhiều hoạt động thú vị như đi lặn hoặc bơi lội.

Unit 5: Looking Back trang 56

VOCABULARY

1. Write the name for each picture. (Viết tên cho mỗi bức tranh)

Unit 5 lớp 6 Looking Back trang 56

Đáp án:

1. waterfall

2. cave

3. desert

4. river

5. beach

6. island

Hướng dẫn dịch:

1. thác nước

2. hang động

3. sa mạc

4. sông

5. bãi biển

6. đảo

2. Match the name of a natural wonder in column A with a word indicating it in column B. 1 is an example. ( Nối từ cột A với cột B)

Unit 5 lớp 6 Looking Back trang 56

Đáp án:

1.d

2.c

3.a

4.e

5.f

6.b

Hướng dẫn dịch:

1. đỉnh núi Phan-xi-păng

2. thác Bản Giốc

3. vịnh Hạ Long

4. rừng Cúc Phương

5. sa mạc Sa-ha-ra

6. đảo Côn Đảo

3. Write the words (Viết từ)

Unit 5 lớp 6 Looking Back trang 56

Đáp án:

1. scissors

2. sleeping bag

3. compass

4. backpack

5. plaster

Hướng dẫn dịch:

1. cái kéo

2. túi ngủ

3. la bàn

4. ba lô

5. băng cá nhân

 

GRAMMAR

4. Find the mistake in each sentence and correct it. (Tĩm lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa lại)

1. How many candles is on that birthday cake?

2. There are much snow on the road.

3. Michael can play different musical instrument.

4. There are not much milk left in the fridge.

5. Don't take too much luggages on your trip.

Đáp án:

1. How many candles is on that birthday cake?

1. How many candles is on that birthday cake?

Is => are

2. There are so much snow on the road.

Are => is

3. Michael can play different musical instrument.

Instrument => instruments

4. There are not much milk left in the fridge.

Are => is

5. Don’t take too much luggages on your trip.

Luggages => luggage

Giải thích:

- there is + danh từ số ít/ danh từ không đếm được

- there are + danh từ số nhiều

- many + danh từ số nhiều

- much + danh từ không đếm được

Hướng dẫn dịch:

1. Có bao nhiêu cây nến trên chiếc bánh sinh nhật đó?

2. Có nhiều tuyết trên đường.

3. Michael có thể chơi nhiều nhạc cụ khác nhau.

4. Không còn nhiều sữa trong tủ lạnh.

5. Đừng mang quá nhiều hành lý cho chuyến đi của bạn.

5. Complete the dialogue, using must or mustn’t. (Hoàn thành đoạn hội thoại, dùng must hoặc mustn’t)

A: It's dangerous to go hiking there. You (1)________ tell someone where you are going.

B: Yes. And I (2) ________ take a warm coat. it's very cold there.

A: Right. But you (3) ________ bring any heavy of unnecessary things with you.

B: OK, and I (4) ________ take a mobile phone. It's very important.

A: And you (5) ________ forget to bring a compass.

Đáp án:

1. must

2. must

3. mustn’t

4. must

5. mustn’t

Giải thích:

- must + Vinf: phải

- mustn’t + Vinf: không được

Hướng dẫn dịch:

A: Thật nguy hiểm khi đi bộ ở đây. Cậu nên bảo với ai đó là cậu đang đi đâu.

B: Ừ. Và tới phải mang áo ấm nữa. Ở đó rất lạnh.

A: Đúng vậy. Nhưng mà đừng có mang những thứ nặng hay không cần thiết theo đấy nhé.

B: Ok, và tớ phải mang theo điện thoại di động. Điều này rất quan trọng.

A: Và cậu không được quên mang theo la bàn nhé.

Unit 5: Project trang 57

DREAM DESTINATION (ĐIỂM ĐẾN TRONG MƠ)

Unit 5 lớp 6 Project trang 57

Hướng dẫn dịch:

1. Trong nhóm, hãy làm một tấm áp phích về một kì quan thiên nhiên mà em muốn thăm. Trong tấm áp phích, hãy vẽ bức tranh về địa điểm đó và cung cấp những thông tin về nơi đó.

- kì quan thiên nhiên đó là gì

- nó ở đâu

- làm sao để đến đó

- nó có gì đặc biệt

- em có thể làm gì ở đó

Gợi ý:

- Sa Pa

- Lao Cai province

- By coach, train, car, motorbike

- Ham Rong mountain, O Quy Ho pass, Cat Cat village, Muong Hoa valley, Fansipan mount, O Long tea hill

- watch amazing landscapes, enjoy local food, explore wild routes

Hướng dẫn dịch:

- Sa Pa

- Tỉnh Lào Cai

- Bằng xe khách, tàu hỏa, ô tô, xe máy

- Núi Hàm Rồng, đèo Ô Quy Hồ, bản Cát Cát, thung lũng Mường Hoa, đỉnh Phan Xi Păng, đồi chè Ô Long

- xem phong cảnh tuyệt vời, thưởng thức món ăn địa phương, khám phá các tuyến đường hoang dã

2. Giới thiệu địa điểm đó với cả lớp

Gợi ý:

Sa Pa is one of the most popular natural wonders of Viet Nam. It is in Lao Cai province. You can go there by coach, train, car or even motorbike. Sa Pa is famous for Ham Rong mountain, O Quy Ho pass, Cat Cat village, Muong Hoa valley, Fansipan mount, O Long tea hill,… . Tourists go there to watch amazing landscapes, enjoy local food (seven-coloured sticky rice), and explore wild routes.

Hướng dẫn dịch:

Sa Pa là một trong những kỳ quan thiên nhiên nổi tiếng nhất của Việt Nam. Nó thuộc tỉnh Lào Cai. Bạn có thể đến đó bằng xe khách, tàu hỏa, ô tô hoặc thậm chí là xe máy. Sa Pa nổi tiếng với núi Hàm Rồng, đèo Ô Quy Hồ, bản Cát Cát, thung lũng Mường Hoa, đỉnh Fansipan, đồi chè Ô Long,… . Du khách đến đó để ngắm cảnh quan tuyệt vời, thưởng thức món ăn địa phương (xôi bảy màu), và khám phá các cung đường hoang dã.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:

Unit 6: Our Tet holiday

Review 2

Unit 7: Television

Unit 8: Sports and games

Unit 9: Cities of the world

1 1,842 02/08/2023


Xem thêm các chương trình khác: