Unit 11 lớp 6: Our greener world - Global success

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 11: Our greener world sách Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Tiếng Anh 6 Unit 11: Our greener world.

1 882 04/08/2023


Giải Tiếng Anh 6 Unit 11: Our greener world - Global success

Unit 11: Getting Started trang 48, 49

Let’s go green!

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Bài nghe:

 Unit 11 Getting Started trang 48 - 49

Hướng dẫn dịch:

Mi: Chào Nick.

Nick: Chào Mi.

Mi: Mình vừa mới mua được rất nhiều thứ.

Nick: Ừ. Chúng ta dự định sẽ đi dã ngoại vào ngày mai. Bạn đang làm gì tại siêu thị vậy Mi?

Mi: Mình đang mua trứng. Này, cái gì đây?

Nick: Đây là túi đựng đồ có thể dùng lại được.

Mi: Bạn hay dùng nó à?

Nick: Ừ, nó tốt hơn túi nhựa. Nếu chúng ta dùng loại túi này, chúng ta sẽ giúp môi trường đấy.

Mi: Mình biết rồi. Mình sẽ mua một chiếc cho mẹ. Mình có thể mua ở đâu được nhỉ?

Nick: Ở quầy thanh toán. Bạn cũng sống xanh mà. Bạn đạp xe đạp.

My: Ừ đúng rồi. Nếu nhiều người đạp xe hơn, không khí sẽ sạch hơn. Đúng không nào?

Nick: Ừ. Bây giờ là năm giờ rồi. Mình phải đi bây giờ đây. Gặp cậu sau nhé.

Mi: Hẹn gặp lại, Nick. Tạm biệt nhé.

2. Read the conversation again. Complete the following sentences. Use no more than three words in each blank. (Đọc lại đoạn hội thoại. Hoàn thành những câu dưới đây.  Không sử dụng quá ba từ)

1. Nick is going on … tomorrow.

2. The green shopping bag is better than the ….

3. People can buy green bags at ….

4. Mi wants to buy … bag for her mum.

5. Nick thinks that Mi is green because ….

Đáp án:

1. a picnic

2. plastic one

3. the check-out

4. a reusable

5. she’s cycling

 

Giải thích:

1. Thông tin: Nick: Yes. We're going on a picnic tomorrow.

2. Thông tin: Nick: Yes. It's better than a plastic one.

3. Thông tin:

Mi: I see. I'll buy one for my mum. Where can I buy one?

Nick: At the check-out.

4. Thông tin: Mi: I see. I'll buy one for my mum.

5. Thông tin: By the way, you're also green. You're cycling.

Hướng dẫn dịch:

1. Nick sẽ đi dã ngoại vào ngày mai.

2. Túi đựng đồ có thể dùng lại được thì tốt hơn túi nhựa.

3. Mọi người có thể mua túi thân thiện với môi trường ở quầy thanh toán.

4. Mi muốn mua một chiếc túi tái sử dụng cho mẹ.

5. Nick nghĩ rằng Mi sống xanh vì cô ấy đi xe đạp.

3. Based on the ideas in the conversation, match the first half of the sentence in column A with its second half in column B. (Dựa vào ý tưởng của đoạn hội thoại, nối nửa câu cột A với cột B)

A

B

1. Green bags are better

a. they will help the environment

2. The air will be cleaner

b. than plastic bags.

3. If people use reusable bags for shopping.

c. if more people cycle.

Đáp án:

1 - b

2 - c

3 - a

1 – b: Green bags are better than plastic bags 

2 – c: The air will be cleaner if more people cycle

3 – a: If people use reusable bags for shopping they will help the environment.

Hướng dẫn dịch:

1 – b: Túi thân thiện với môi trường tốt hơn túi nhựa.

2 – c: Không khí sẽ sạch hơn nếu mọi người đi xe đạp.

3 – a: Nếu mọi người dùng túi tái sử dụng để mua sắm, họ sẽ giúp môi trường. 

4. Match the pictures with the ways to help the environment. (Nối tranh với các biện pháp giúp bảo vệ môi trường)

Unit 11 Getting Started trang 48 - 49

Đáp án:

1 – c: cycling

Đạp xe

2 – a: planting trees and flowers

Trồng cây và hoa

3 – b: picking up rubbish

Nhặt rác

4 – e: using reusable bags when shopping

Dùng túi tái sử dụng khi đi mua sắm

5 – d: walking to school

Đi bộ đi học

5. GAME. Find someone who … 

Work in groups. Ask and answer to find someone who does the things in 4. (Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời để tìm ra ai làm những điều ở bài 4)

A: Do you plant trees?

B: No, I don’t

A: Do you pick up rubbish?

B: Yes, I do.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có trồng cây không?

B: Không, tôi không trồng.

A: Bạn có nhặt rác không?

B: Có, tôi có nhặt.

Unit 11: A Closer Look 1 trang 50, 51

VOCABULARY

1. The three Rs stand for Reduce – Reuse - Recycle. Draw a line from a symbol in column A to its matching word in column B and its meaning in column C. (3Rs là viết tắt của các từ Reduce – Reuse – Recycle. Nối các biểu tượng của cột A với từ ở cột B và nghĩa của nó ở cột C)

 Unit 11 A Closer Look 1 trang 50 - 51

Đáp án:

Unit 11 A Closer Look 1 trang 50 - 51

Hướng dẫn dịch:

Giảm = dùng cái gì ít đi

Tái sử dụng = dùng lại cái gì

Tái chế = tạo ra sản phẩm mới từ những nguyên liệu đã sử dụng

2.  Write a word / phrase in the box under each picture. (Viết từ đúng dưới mỗi bức tranh)

Unit 11 A Closer Look 1 trang 50 - 51

Unit 11 A Closer Look 1 trang 50 - 51

Đáp án:

1. rubbish

Rác

2. plastic bag

Túi nhựa

3. glass

Ly

4. plastic bottle

Chai nhựa

5. noise

Tiếng ồn

6. paper

Giấy

7. water

Nước

8. clothes

Quần áo

3. Work in pairs. Put the words from 2 into groups. Some words can belong to more than one group (Làm việc theo cặp. Chia các từ ở bài 2 vào các nhóm. Một số từ có thể thuộc về nhiều nhóm)

Đáp án:

Reduce

Reuse

Recycle

Rubbish, plastic bag, noise, plastic bottle, paper, water

Plastic bag, glass, plastic bottle, paper, water, clothes

Rubbish, plastic bag, glass, plastic bottle, paper

Hướng dẫn dịch:

Giảm

Tái sử dụng

Tái chế

Rác, túi nhựa, tiếng ồn, chai nhựa, giấy, nước

Túi nhựa, thủy tinh, chai nhựa, giấy, nước, quần áo

Rác, túi nhựa, thủy tinh, chai nhựa, giấy

 

4. Listen to these sentences, then repeat. Pay attention to the bold syllables. (nghe những câu dưới đây và nhắc lại. Chú ý phần in đậm).

Bài nghe:

 

1. If you cycle, it’ll help the Earth.

2. Water is good for your body.

3. The students are planting trees in the garden.

4. Is it better to use paper bags?

5. We are happy to walk to school.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn đạp xe, điều đó sẽ giúp ích cho Trái đất.

2. Nước rất tốt cho cơ thể của bạn.

3. Các học sinh đang trồng cây trong vườn.

4. Sử dụng túi giấy có tốt hơn không?

5. Chúng tôi rất vui khi được đi bộ đến trường.

5. Listen to the conversation. Pay attention to the bold syllables. Then practice the conversation with a classmate. (Nghe đoạn hội thoại. Chú ý phần in đậm. Sau đó luyện tập đoạn hội thoại với bạn trong lớp).

Bài nghe:

 

Vy: What are you doing?

Mi: I’m writing an article about going green.

Vy: Great! I’m writing a poem about the 3Rs.

Mi: Let me read it.

Vy: I’m still writing. Wait for a minute.

Hướng dẫn dịch:

Vy: Bạn đang làm gì đấy?

Mi: Mình đang viết một bài về sống xanh.

Vy: Tuyệt vời! Mình đang viết một bài thơ về 3Rs

Mi: Cho mình đọc với. 

Vy: Mình vẫn đang viết. Đợi một chút nhé.

Unit 11: A Closer Look 2 trang 51, 52

GRAMMAR

ARTICLES

1. Write a or an (Viết a hoặc an)

1. an egg

Một quả trứng

2. a friend

Một người bạn

3. a sink

Một cái bồn rửa bát

4. an arm

Một cánh tay

5. a mouth

Một cái miệng

6. an onion

Một củ hành

7. an umbrella

Một chiếc ô

8. a classmate

Một lớp học

Giải thích:

- Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)

- Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm

2. Write a / an or the (Viết a / an hoặc the)

1. My father is … doctor.

2. … Sun keeps … Earth warm.

3. … dolphin is … intelligent animal.

4. I have … orange shirt too.

5. My brother likes … blue pen, not … red one.

Đáp án:

1. a

2. the, the

3. a, an

4. an

5. the, the

Giải thích:

1. Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm

2. Dùng “the” trước danh từ duy nhất

3. Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm

4. Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm

5. Dùng “the” trước danh từ đã xác định

Hướng dẫn dịch:

1. Bố tôi là bác sĩ.

2. Mặt trời giữ cho Trái đất luôn ấm.

3. Cá heo là một loài động vật thông minh.

4. Tôi cũng có một chiếc áo sơ mi màu cam.

5. Anh trai tôi thích cái bút màu xanh, không phải cái màu đỏ.

3. Write the correct form of each verb in brackets. (Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc)

1. If it … sunny next week, we … on a picnic.

2. If we … more, we … the Earth.

3. We … a lot of trees if we … so much paper.

4. More people … fresh water if we use less water.

5. If the river … dirty, there … more fish.

Đáp án:

1. is; will go

2. recycle; will help

3. will save; don’t save

4. will have; use

5. isn’t; will be

 

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu tuần tới trời nắng, chúng ta sẽ đi dã ngoại.

2. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp Trái đất.

3. Chúng ta sẽ bảo vệ rất nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều giấy

4. Sẽ có nhiều người có nước sạch hơn nếu chúng ta dùng ít nước hơn.

5. Nếu con sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.

4. Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence. (Liên kết mỗi cặp câu dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1)

1. The air isn’t fresh. People cough.

2. The water is dirty. A lot of fish die.

3.  We cut down trees in the forest. There are more floods.

4. There is too much noise. People don’t sleep.

5. There is no water. Plants die.

Đáp án:

1. If the air isn’t fresh, people will cough.

2. If the water is dirty, a lot of fish will die.

3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.

4. If there is too much noise, people won’t sleep.

5. If there is not water, plants will die.

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu không khí không trong lành, mọi người sẽ bị ho.

2. Nếu nước bẩn, rất nhiều cá sẽ chết.

3. Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có nhiều lũ lụt hơn.

4. Nếu có quá nhiều tiếng ồn, mọi người sẽ không ngủ.

5. Nếu không có nước, cây cối sẽ chết.

5. GAME Fun matching (TRÒ CHƠI Nối vui)

 Unit 11 A Closer Look 2 trang 51 - 52

Work in groups, A and B.

Group A secretly writes five if-clauses on a sheet of paper.

Group B secretly writes five main clauses.

Do they match? Are there any funny sentences?

Hướng dẫn dịch:

Làm việc theo nhóm, A và B.

Nhóm A bí mật viết năm mệnh đề if vào một tờ giấy.

Nhóm B bí mật viết năm mệnh đề chính.

Chúng có hợp nhau không? Có câu nào vui không?

 Unit 11: Communication trang 53

Everyday English

Giving warnings 

1. Listen and read the dialogue between Mi and Mike. Pay attention to the highlighted sentences. (Nghe và nhắc lại đoạn hội thoại giữa Mi và Mike. Chú ý đến phần được làm nổi bật)

Bài nghe:

Mi: You are giving the goldfish too much food. Don’t do that.

Mike: Why?

Mi: If you give them too much food, they will die.

Mike: I see. Thank you.

Hướng dẫn dịch:

Mi: Bạn đang cho cá vàng nhiều thức ăn quá đấy. Đừng làm như vậy.

Mike: Tại sao?

Mi: Nếu bạn cho chúng ăn quá nhiều, chúng sẽ chết.

Mike: Mình biết rồi. Cảm ơn nhé.

2. Work in pairs. Student A is watering flowers in the garden. Student B is giving some warnings. Act out the dialogue. Remember to use the highlighted language in 1. (Làm việc theo cặp. Học sinh A đang tưới hoa trong vườn. Học sinh B đang đưa ra một số cảnh báo. Diễn lại đoạn hội thoại này. Hãy nhớ sử dụng ngôn ngữ được làm nổi bật trong bài 1)

Gợi ý:

A: You are watering the flowers too much water. Don’t do that.

B: Why?

A: If you give them too much water, they will die.

B: I see. Thank you

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn đang tưới cho hoa quá nhiều nước đấy. Đừng làm vậy.

B: Tại sao?

A: Nếu bạn tưới quá nhiều nước, nó sẽ chết.

B. Mình hiểu rồi. Cảm ơn nhé.

A survey on ways to go green 

3. The 3Rs Club in your school is doing a survey. Answer the following questions by choosing A, B, or C. (Câu lạc bộ 3Rs ở trường em đang làm khảo sát. Trả lời những câu hỏi dưới đây bằng cách chọn A, B hoặc C)

Unit 11 Communication trang 53

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn tìm thấy một chiếc cốc thủy tinh cũ đẹp, bạn sẽ:

A. vứt nó đi

B. trang trí nó

C. dùng nó để đựng bút chì

2. Nếu bạn có một tờ giấy, bạn có thường viết hai mặt không?

A. Thỉnh thoảng

B. Không bao giờ

C. Luôn luôn

3. Nếu bạn mang bữa trưa đến trường, bạn sẽ

A. bọc thức ăn bằng giấy

B. cho thức ăn vào một chiếc hộp có thể tái sử dụng

C. bọc thức ăn trong túi nhựa

4. Nếu bạn có quần áo cũ, bạn có thường tặng nó cho những người đang cần không?

A. thỉnh thoảng

B. không bao giờ

C. luôn luôn

5. Nếu trong phòng bạn nóng, bạn sẽ

A. mở cửa tủ lạnh và đứng trước nó

B. ra ngoài và hóng gió

C. bật cả quạt và điều hòa

6. Nếu trường của bạn cách nhà bạn một ki-lô-mét, bạn sẽ

A. đi bộ

B. nhờ bố mẹ lai đi

C. đạp xe

4. Interview a classmate, using the questions in 3. Compare your answer. How many different answers do you have? (Phỏng vấn bạn cùng lớp, dùng câu hỏi ở bài 3. Em có bao nhiêu câu trả lời khác nhau?)

Gợi ý:

A: What’s your answer to Question 1?

B: It’s A. What’s your answer?

Hướng dẫn dịch:

A: Câu trả lời cho câu hỏi 1 của bạn là gì?

B: Là A, còn câu trả lời của bạn thì sao?

Unit 11: Skills 1 trang 54

READING

1. A reporter is interviewing Nam, a member of the 3Rs Club. Read the interview. Find these words or phrases and underline them. (Một phóng viên đang phỏng vấn Nam, thành viên của câu lạc bộ 3Rs. Đọc bài phỏng vấn, tìm những từ dưới đây và gạch chân chúng).

In stead of

Thay vì

Exchange

Thay đổi

Recycling bins

Thùng rác tái chế

Reusable

Có thể tái sử dụng

Charity

Hội từ thiện

Reporter: Can you share with us some tips to make your school greener?

Nam: Sure. Firstly, we put recycling bins in every classroom.

Reporter: What about old books and uniforms?

Nam: We exchange them with our friends or give them to charity. We don’t throw them away.

Reporter: Anything else?

Nam: We borrow books from the school library instead of buying new ones.

Reporter: Great! You can save much paper.

Nam: And there’s another tip. We bring reusable water bottles to school.

Reporter: I see lots of trees in your school. Is planting trees a good tip?

Nam: Yeah. It makes our school greener.

Reporter: Thanks for sharing.  Do you want to add anything?

Nam: Finally, we usually find creative ways to reuse old items before throwing them away.

Hướng dẫn dịch:

Phóng viên: Em có thể chia sẻ với chúng tôi vài mẹo để làm cho trường của em thân thiện với môi trường hơn..

Nam: Chắc chắn rồi. Đầu tiên, chúng ta đặt những thùng rác tái chế tại mỗi lớp học.

Phóng viên: Vậy còn sách và đồng phục cũ thì sao?

Nam: Chúng em sẽ đổi với bạn hoặc đem đến hội từ thiện. Chúng em không vứt đồ đi.

Phóng viên: Còn gì nữa không?

Nam: Chúng em mượn sách từ thư viên trường thay vì mua sách mới.

Phóng viên: Tuyệt vời. Các em có thể tiết kiệm được nhiều giấy hơn.

Nam: Và một mẹo khác nữa là, chúng em mang những chai nhựa có thể tái sử dụng đến trường.

Phóng viên: Tôi thấy có nhiều cây trong trường của em. Việc trồng cây cũng là một cách hay phải không?

Nam: Đúng vậy. Nó khiến trường chúng ta xanh hơn.

Phóng viên: Cảm ơn em vì đã chia sẻ. Em có muốn chia sẻ thêm gì không?

Nam: Cuối cùng, chúng em tìm những cách sáng tạo để tái sử dụng những đồ cũ trước khi vứt đi.

2. Match the words / phrases with their meanings. (Nối từ/ cụm từ với nghĩa của nó)

 Unit 11 Skills 1 trang 54

Đáp án: 

1-e

Instead of – in the place of somebody or something

2-d

Charity – giving things to people in need

3-a

Exchange – give something to a person and receive something from him / her

4-b

Reusable – can be used again

5-c

Recycling bins – containers for things that can be recycled.

Hướng dẫn dịch:

1-e

Thay vì – thay thế ai hay cái gì

2-d

Từ thiện – trao đồ cho những người đang cần

3-a

Trao đổi – đưa cái gì đó cho một người và nhận lại thứ khác từ người ta

4-b

Tái sử dụng – có thể được dùng lại

5-c

Thùng rác tái chế - chứa những thứ có thể tái chế

3. Read the text again. Answer the questions. (Đọc lại và trả lời câu hỏi)

1. What is the interview about?

2. What will they put in every classroom?

3. What can they do with their old uniforms?

4. What do they do instead of buying new books?

5. What type of water bottles do they bring to school?

Đáp án:

1. Ways to become greener at school.

2. Recycling bins.

3. Exchange old uniforms with friends or give them to charity.

4. Borrow books from the library.

5. Reusable water bottles.

Hướng dẫn dịch:

1. Cuộc phỏng vấn nói về cái gì?

=> Những cách để trở nên thân thiện với môi trường hơn ở trường học

2. Họ sẽ đặt cái gì trong phòng học?

=> Thùng rác tái chế

3. Họ có thể làm gì với đồng phục cũ?

=> Đổi đồng phục với bạn bè hoặc quyên góp cho hội từ thiện.

4. Thay vì mua sách mới, họ làm gì?

=> Mượn sách từ thư viện

5. Họ mang loại chai nước gì đến trường?

=> Những chai nước có thể tái sử dụng.

SPEAKING

4. Nam mentions the following tips in the interview. Work in groups and discuss to put the tips in order from the easiest to the most difficult. (Nam có đề cập đến những mẹo dưới đây trong bài phỏng vấn. Làm việc theo nhóm và thảo luận để sắp xếp những mẹo này theo trật tự từ dễ đến khó).

a. Putting recycling bins in every classroom.

1

b. Exchanging old books and uniforms with friends or giving them to charity.

4

c. Borrowing books from the school library instead of buying new ones.

3

d. Bringing reusable water bottles to school.

2

e. Planting trees at school.

6

f. Finding creative ways to reuse old items before throwing them away.

5

Hướng dẫn dịch:

a. Đặt thùng rác tái chế trong mỗi lớp học.

b. Đổi sách và đồng phục cũ với các bạn hoặc quyên góp cho hội từ thiện.

c. Mượn sách từ thư viện trường thay vì mua sách mới.

d. Mang những chai nước có thể tái chế đến trường.

e. Trồng cây tại trường.

f. Tìm những cách sáng tạo để tái sử dụng những đồ cũ trước khi vứt đi.

5. Tip f tell you to find creative ways to reuse old items. Can you think of any ways to reuse? (Mẹo F cho em là hãy tìm ra những cách sáng tạo để tái sử dụng những món đồ cũ. Em có thể nghĩ ra cách nào để sử dụng lại không)

a. used gift wrap?

b. used water bottles?

c. used books?

Hướng dẫn dịch:

a. gói quà đã qua sử dụng?

b. chai nước đã qua sử dụng?

c. sách đã sử dụng?

Unit 11: Skills 2 trang 55 

LISTENING

1. Listen to two students talking about what they will do if they become the president of the 3Rs Club. Fill each blank with a word or a number. (Nghe hai học sinh nói về việc các bạn ấy sẽ làm nếu trở thành chủ tịch câu lạc bộ 3Rs. Điền vào chỗ trống một từ hoặc một số)

Bài nghe:

 Unit 11 Skills 2 trang 55

Đáp án:

1. 6A

2. recycling

3. book

4. 6E

5. bus

6. uniform

Nội dung bài nghe:

Mi: I’m Mi from class 6A. If I become the president of the Club, I’ll first talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom. We can reuse the things we have in these bins. Secondly, I’ll organize some book fairs. Students can exchange their used books at these fairs.

Nam: I’m Nam from class 6E. If I become the president of the Club. I’ll encourage students to go to school by bus. It’ll be fun and help the environment. Next, I’ll organize some uniform fairs. This is where students can exchange used uniforms with other students.

Hướng dẫn dịch:

Mi: Mình là Mi đến từ lớp 6A. Nếu trở thành chủ tịch câu lạc bộ, đầu tiên mình sẽ nói với bạn mình về việc đặt thùng rác tái chế tại mỗi lớp học. Chúng ta có thể tái sử dụng những thứ mà chúng ta có trong những chiếc thùng này. Thứ hai, mình sẽ tổ chức vài hội sách. Học sinh có thể trao đổi sách cũ tại hội sách.

Nam: Mình là Nam đến từ lớp 6E. Nếu mình trở thành chủ tịch câu lạc bộ, mình sẽ khuyến khích các bạn học sinh đi học bằng xe buýt. Điều đó sẽ rất thú vị và giúp môi trường. Sau đó, mình sẽ tổ chức vài hội chợ đồng phục. Đây là nơi học sinh có thể trao đổi đồng phục cũ với các bạn khác.

2. Listen again and tick T or F (Nghe lại và chọn câu đúng/ sai)

Bài nghe:

1. Mi thinks they can recycle things in the bins.

2. At book fairs, students can exchange their old books.

3. Nam thinks students will save money if they go to school by bus.

4. Students can exchange their used uniforms at uniform fairs.

Đáp án:

1. F

2. T

3. F

4. T

Hướng dẫn dịch:

1. Mi nghĩ rằng có thể tái chế những thứ trong thùng rác.

2. Tại hội sách, học sinh có thể trao đổi sách cũ của họ.

3. Nam nghĩ rằng học sinh sẽ tiết kiệm tiền nếu họ đi học bằng xe buýt.

4. Học sinh có thể đổi đồng phục tại hội chợ đồng phục.

WRITING

3. Interview a classmate. Ask him / her what two things he / she will do if he /she becomes the president of the 3Rs Clubs. Take note below. (Phỏng vấn bạn cùng lớp. Hỏi xem bạn ấy sẽ làm gì nếu trở thành chủ tịch câu lạc bộ 3Rs. Ghi chú lại)

Gợi ý:

Name: Phong

Idea 1: plant many trees and flowers around school

Idea 2: bring reusable water bottles from home to school

Hướng dẫn dịch:

Tên: Phong

Ý tưởng 1: trồng nhiều cây và hoa quanh trường

Ý tưởng 2: mang chai nước tái sử dụng từ nhà đến trường

4. Write a paragraph about your classmate’s ideas in 3. Write about 50 words. (Viết một đoạn văn về ý tưởng của bạn cùng lớp. Viết khoảng 50 từ)

Gợi ý:

My classmate is Phong. If he becomes the president of the 3Rs Club, he will do two things. Firstly, he will encourage students to plant trees and flowers around school. Secondly, he will tell friends to bring reusable water bottles from home to school.

Hướng dẫn dịch:

Bạn cùng lớp của tôi là Phong. Nếu bạn ấy trở thành chủ tịch câu lạc bộ 3Rs, bạn ấy sẽ làm hai việc. Đầu tiên, bạn ấy sẽ khuyến khích mọi người trồng cây và hoa xung quanh trường. Thứ hai, bạn ấy sẽ bảo các bạn mình mang bình nước có thể tái sử dụng từ nhà đến trường.

Unit 11: Looking Back trang 56

VOCABULARY

1. Add more words to the word webs below. (Thêm từ vào lưới từ dưới đây)

 Unit 11 Looking Back trang 56

Đáp án:

Unit 11 Looking Back trang 56

GRAMMAR

2. Write a / an or the (Viết a, an hoặc the)

Đáp án:

1.a

2.an

3.the

4.the

5.a, an

Giải thích:

- Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)

- Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm

- Dùng “the” trước danh từ đã xác định

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu tôi có một con chó, tôi sẽ chạy đi.

2. Thị trấn của bạn có phòng trưng bày nghệ thuật nào không?

3. Trăng hôm nay thật sáng.

4. Có một ngôi đền trong thị trấn. Ngôi đền ấy rất cũ.

5. Mẹ của bạn là giáo viên à? Không, mẹ mình là họa sĩ.

3. Write the correct form of each verb in brackets. (Chia dạng đúng của từ trong ngoặc)

1. If they (build) .......... an airport here, it (be) ............ very noisy.

2. People (save) ......... the environment if they (reuse) .......... old items.

3. If we (grow) ........trees, our school (be) ......... greener.

4. If we (not have)..........  enough food.  We (be) ........ hungry.

5. If we (be)............  hungry, we (be) ...... tired.

Đáp án:

1. build; will be

2. will save, reuse

3. grow, will be

4. don’t have; will be

5. are; will be

 

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

If + S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn).

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu họ xây một chiếc sân bay ở đây, nó sẽ rất ồn.

2. Mọi người sẽ cứu được môi trường nếu họ dùng lại đồ cũ.

3. Nếu họ trồng cây, ngôi trường của chúng ta sẽ xanh hơn.

4. Nếu họ không có đủ thức ăn, họ sẽ đói.

5. Nếu chúng ta đói, chúng ta sẽ bị mệt.

4. Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence. (Nối những câu đơn dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1)

1. We walk or cycle. We are healthy.

2. We use the car all the time. We make the air dirty.

3. You reuse paper. You save trees.

4. You make noise. Your sister doesn’t sleep. 

5. I see a used bottle on the road. I put it in the bin.

Đáp án:

1. If we walk or cycle, we will be healthy.

2. If we use the car all the time, we will make the air dirty.

3. If you reuse paper, you will save trees.

4. If you make noise, your sister will not sleep.

5. If I see a used bottle on the road, I will put it in the bin.

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

If + S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn).

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu chúng ta đi bộ hoặc đạp xe, chúng ta sẽ khỏe mạnh.

2. Nếu chúng ta lúc nào cũng dùng ô tô, chúng ta sẽ khiến không khí bị ô nhiễm.

3. Nếu bạn dùng lại giấy, bạn sẽ cứu cây xanh.

4. Nếu bạn làm ồn, chị gái bạn sẽ không ngủ được.

5. Nếu tôi nhìn thấy một cái chai đã được sử dụng trên đường, tôi sẽ bỏ nó vào thùng rác.

Unit 11: Project trang 57 

Unit 11 Project trang 57

Hướng dẫn dịch:

1. Em có thể nhìn thấy gì ở mỗi bức tranh? Mọi người dùng cái gì đẻ làm các thứ trong bức tranh?

2. Làm việc theo cặp hay nhóm để hoàn thành dự án:

- Chọn một thứ đã sử dụng rồi (chai, giấy, vv…)

- Làm cái gì đó mới và trang trí đồ vật đó

- Mang đến lớp

- Chia sẻ và giới thiệu với các bạn về sản phẩm đó.

3. Nghe các bài thuyết trình và đánh giá xem bài nào hay nhất.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:

Unit 9: Cities of the world

Review 3

Unit 10: Our houses in the future

Unit 12: Robots

Review 4

1 882 04/08/2023


Xem thêm các chương trình khác: