Unit 3 lớp 6: My friends - Global success

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 3: My friends sách Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Tiếng Anh 6 Unit 3: My friends.

1 2,058 02/08/2023


Giải Tiếng Anh 6 Unit 3: My friends

Từ vựng Unit 3 Tiếng Anh 6

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

active

adj

/ˈæk.tɪv/

hăng hái, năng động

appearance

n

/əˈpɪə.rəns/

bề ngoài, ngoại hình

careful

adj

/ˈkeə.fəl/

cẩn thận

caring

adj

/ˈkeə.rɪŋ/

chu đáo, biết quan tâm

cheek

n

/tʃiːk/

clever

adj

/ˈklev.ər/

lanh lợi, thông minh

confident

adj

/ˈkɒn.fɪ.dənt/

tự tin

creative

adj

/kriˈeɪ.tɪv/

sáng tạo

friendly

adj

/ˈfrend.li/

thân thiện

funny

adj

/ˈfʌn.i/

ngộ nghĩnh, khôi hài

hard-working

adj

/ˌhɑːdˈwɜː.kɪŋ/

chăm chỉ

kind

adj

/kaɪnd/

tốt bụng

loving

adj

/ˈlʌv.ɪŋ/

giàu tình yêu thương

personality

n

/ˌpɜː.sənˈæl.ə.ti/

tính cách

shoulder

n

/ˈʃəʊl.dər/

vai

shy

adj

/ʃaɪ/

xấu hổ

slim

adj

/slɪm/

mảnh khảnh, thanh mảnh

Unit 3: Getting Started trang 26, 27

A surprise guest

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Bài nghe:

Unit 3 lớp 6 Getting Started trang 26 - 27

Hướng dẫn dịch:

Phong: Ý kiến hay đấy Nam à. Tớ yêu việc đi dã ngoại.

Nam: Đưa cho tớ chút bánh quy với.

Phong: Chắc chắn rồi. Của cậu đây.

Nam: Cảm ơn nhé. Cậu đang đọc cái gì đấy Phong?

Phong: 4Teen. Đó là tạp chí ưa thích của tớ.

Nam: Ồ nhìn kìa, đó là Mai. Và cô ấy đang ở cùng với ai đó.

Phong: Ừ, ai đấy nhỉ? Bạn ấy đéo kính và có tóc đen dài.

Nam: Tớ không biết. Bọn họ đang đi qua kìa.

Mai: Xin chào. Đây là bạn của tớ, tên là Châu.

Phong & Nam: Chào Châu nhé. Rất vui được gặp cậu.

Châu: Tớ cũng rất vui được gặp các cậu.

Nam: Cậu muốn ngồi xuống không? Bọn tớ có nhiều đồ ăn lắm.

Mai: Ôi xin lỗi nhé, bọn tớ không thể. Bọn tớ đang đi đến hiệu sách.

Châu: Tạm biệt nhé.

Phong & Nam: Tạm biệt.

2. Fill the blanks with the words from the conversation. (Hoàn thành chỗ trống với các từ có trong đoạn hội thoại)

1. Phong and Nam are having a _______.

2. 4Teen is Phong's_______.

3. Phong and Nam see_______and_______.

4. Chau has_______ and _______.

5. Mai and Chau _______ the bookshop.

Đáp án:

1. picnic

2. favourite magazine

3. Mai, Chau

4. glasses; long black hair

5. are going to

 

Giải thích:

1. Thông tin: Phong: That was a great idea, Nam. I love picnics!

2. Thông tin: Phong: 4Teen. It's my favourite magazine!

3. Dựa vào tên các nhân vật trong cuộc hội thoại: Phong, Nam, Châu, Mai.

4. Thông tin: Phong: Oh, who's that? She has glasses and long black hair.

5. Thông tin: Mai: Oh, sorry, we can't. We're going to the bookshop.

Hướng dẫn dịch:

1. Phong và Nam đang đi dã ngoại

2. 4Teen là tạp chí yêu thích của Phong.

3. Phong và Nam gặp Mai và Châu.

4. Châu có kính và mái tóc đen dài.

5. Mai và Châu đang đi đến hiệu sách.

3. Label the body parts with the words in the box. (Viết tên bộ phận cơ thể vào trong bảng)

Unit 3 lớp 6 Getting Started trang 26 - 27

1. eye

2. nose

3. shoulder

4. hand

5. leg

6. foot

7. arm

8. mouth

9. cheek

10. hair

Hướng dẫn dịch:

- cheek: má

- eye: mắt

- hand: bàn tay

- arm: cánh tay

- mouth: miệng

- leg: chân

- nose: mũi

- hair: tóc

- shoulder: vai

- foot: bàn chân

4. Work in groups. Complete the word webs. (Làm việc theo nhóm. Hoàn thành bảng từ)

Unit 3 lớp 6 Getting Started trang 26 - 27

Hướng dẫn giải:

Long/short: legs, arms, hair, etc.

Big/small: head, hands, ears, feet, eyes, nose, etc.

Hair: black, straight, fair, curly, wavy, long, short, etc.

Hướng dẫn dịch:

Dài/ ngắn: chân, tay, tóc, v.v.

To/ nhỏ: đầu, tay, tai, chân, mắt, mũi, v.v.

Tóc: đen, thẳng, trắng, xoăn, lượn sóng, dài, ngắn, v.v.

5. GAME Guessing (TRÒ CHƠI Đoán)

Work in group. Take turns to describe a classmate. Other group members guess who he/she is. (Làm việc theo nhóm. Lần lượt miêu tả một bạn trong lớp. Nhóm khác sẽ đoán xem bạn đó là ai)

Example:

A: She has long hair and big eyes.

B: Is that Lan?

A: That’s right.

Hướng dẫn dịch:

A: Cô ấy có tóc dài và mắt to.

B: Đó là Lan phải không?

A: Đúng vậy.

Unit 3: A Closer Look 1 trang 28, 29

VOCABULARY

1. Match the adjectives to the pictures. (Nối các tính từ với bức tranh)

1. Hard-working (chăm chỉ)

2. confident (tự tin)

3. funny (buồn cười)

4. caring (quan tâm, chăm sóc)

5. active (nhanh nhẹn)

Unit 3 lớp 6 A Closer Look 1 trang 28 - 29

Đáp án:

1.c

2.e

3.d

4.a

5.b

2. Use the adjectives in the box to complete the sentences. Pay attention to the highlighted words/ phrases. (Dùng những tính từ sau để hoàn thành câu. Chú ý đến phần được làm nổi bật)

Đáp án:

1. creative

2. kind

3. friendly

4. careful

5. clever

1. Mina is very creative. She likes drawing pictures. She always has lots of new ideas.

2. Nam is kind. He like helping his friends.

3. Minh Duc is friendly. He likes meeting new people.

4. Kim is very careful. She pays attention to what she’s doing.

5. Mai is clever. She learns things quickly and easily.

Giải thích:

- careful: cẩn thận

- creative: sáng tạo

- shy: ngại ngùng

- kind: tử tế, tốt bụng

- clever: thông minh

- friendly: thân thiện

Hướng dẫn dịch:

1. Mina rất sáng tạo. Cô ấy thích sẽ tranh. Cô ấy luôn có nhiều ý tưởng mới.

2. Nam thì tốt bụng. Bạn ấy thích giúp đỡ bạn bè.

3. Minh Đức thì thân thiện. Bạn ấy thích gặp gỡ nhiều người mới.

4. Kim rất cẩn thận. Cô ấy chú tâm đến những gì cô ấy làm.

5. Mai thì thông minh. Cô ấy học mọi thứ rất nhanh và dễ dàng.

3. GAME Friendship flower (TRÒ CHƠI Bông hoa tình bạn)

Work in groups. Write two personality adjectives for each group member. (Làm việc theo nhóm. Viết hai tính từ chỉ tính cách miêu tả mỗi thành viên trong nhóm)

Unit 3 lớp 6 A Closer Look 1 trang 28 - 29

Gợi ý:

Lan: careful, creative

Nam: clever, active

Phong: caring, confident

Hướng dẫn dịch:

Lan: cẩn thận, sáng tạo

Nam: thông minh, năng động

Phong: chu đáo, tự tin

PRONUNCIATION

/b/ and /p/

4. Listen and circle the words you hear. Then repeat. (Nghe và khoanh vào từ em nghe thấy, sau đó nhắc lại.)

Bài nghe:

 

 

/b/

/p/

1.

Big

Pig

2.

Bear

Pear

3.

Buy

Pie

4.

Robe

Rope

Đáp án:

1. Pig     2. Pear     3. Buy       4. Rope

5. Listen. Then practice the chant. Notice the rhyme. (Nghe sau đó luyện hát theo giai điệu)

Bài nghe:

 

Unit 3 lớp 6 A Closer Look 1 trang 28 - 29

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi đang đi dã ngoại

Chúng tôi đang đi dã ngoại

Thật vui! Thật vui! Thật vui!

Chúng tôi mang một ít bánh quy

Chúng tôi mang một ít bánh quy

Ngon! Ngon! Ngon!

Chúng tôi đang chơi cùng nhau

Chúng tôi đang chơi cùng nhau

Hoan hô! Hoan hô! Hoan hô!

Unit 3: A Closer Look 2 trang 30, 31

GRAMMAR

The present continuous

1. Put the verbs in brackets in the present continuous.  (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn).

1. is reading

2. are playing

3. isn’t making

4. am going

5. are they talking

 

1. Nam is reading a book now.

2. They are playing football at the moment.

3. My sister isn’t making a sandwich at present.

4. I am going to the supermarket at the moment.

5. Are they talking about their new friends?

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:

(+) S + is / are / am + Ving.

(-) S + is / are / am + not + Ving.

(?) Is / Are / Am + S + Ving?

Hướng dẫn dịch:

1. Bây giờ Nam đang đọc sách.

2. Bây giờ họ đang chơi bóng đá.

3. Bây giờ chị tôi không đang làm bánh mì kẹp.

4. Bây giờ tôi đang đi siêu thị.

5. Họ đang nói chuyện về những người bạn mới à?

2. Look at the pictures. Write sentences like the example. Use positive or negative present continuous verbs. (Quan sát bức tranh. Viết câu như ví dụ đã cho. Dùng thể khẳng định hoặc phủ định của thì hiện tại tiếp diễn)

Unit 3 lớp 6 A Closer Look 2 trang 30 - 31

Đáp án:

1. Nam and Ba are not eating ice cream.

2. Lan and Trang are taking photos.

3. Ha is writing a letter.

4. Duong and Hung are not playing badminton.

5. Phong is not drawing a picture. 

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:

(+) S + is / are / am + Ving.

(-) S + is / are / am + not + Ving.

(?) Is / Are / Am + S + Ving?

Hướng dẫn dịch:

1. Nam và Ba đang không ăn kem.

2. Lan và Trang đang chụp ảnh.

3. Hà đang viết thư.

4. Dương và Hùng đang không chơi cầu long.

5. Phong đang không vẽ tranh.

3. Work in pairs. Look at the pictures. Ask and answer. (Làm việc theo nhóm. Quan sát tranh. Hỏi và trả lời câu hỏi).

Unit 3 lớp 6 A Closer Look 2 trang 30 - 31

Đáp án:

1. Is your friend swimming? – Yes, he is.

2. Are they listening to music? – No, they aren’t. They are having a picnic.

3. Is Mi playing the piano? – No, she isn’t. She is doing karate.

4. Are they learning English? – Yes, they are.

5. Are your friends cycling to school? No, they aren’t. They are walking to school.

Hướng dẫn dịch:

1. Có phải bạn của bạn đang bơi không? Ừ, đúng vậy.

2. Có phải họ đang nghe nhạc không? Không phải. Họ đang đi dã ngoại.

3. Có phải Mi đang chơi piano không? Không phải, cô ấy đang tập karate.

4. Có phải họ đang học tiếng Anh không? Ừ, đúng vậy.

5. Có phải các bạn của bạn đạp xe đi học không? Không phải. Họ đi bộ đến trường.

4. Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous. (Chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn).

1. My best friend (not walk) to school every day. Sometimes she (cycle).

2. Look! What he (play)?

3. your friends (study) in the library every afternoon?

4. I (write) an email to my friend now.

5. He (not do) his homework now. He (read).

Đáp án:

1. does not / doesn’t walk; cycles

2. is he playing

3. Do your friends study

4. am /’m writing 

5. is not / isn’t doing; is / ’s reading

Giải thích:

Cách phân biệt thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễn:

1. Cách dùng

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Diễn tả một thói quen, một hành

động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp

lại ở hiện tại.         

Diễn tả một chân lý, một sự thật

hiển nhiên.

Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình         

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.

2. Cấu trúc

 

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

+

S + V(s/es)

S + am/is/are + V-ing

-

S + do/does not + V-inf

S + am/is/are + not + V-ing

?

Do/Does + S + V-inf?

Am/Is/Are + S + V-ing?

3. Dấu hiện nhận biết

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

- Often, usually, frequently

- Always, constantly

- Sometimes, occasionally

- Seldom, rarely

- Every day/ week/ month...

- Now

- Right now

- At the moment

- At present

1. My best friend doesn’t walk to school every day. Sometimes she cycles.

2. Look! What is he playing?

3. Do your friends study in the library every afternoon?

4. I’m writing an email to my friend now.

5. He isn’t doing his homework now. He is reading.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thân nhất của tôi không đi bộ đi học mỗi ngày. Thỉnh thoảng cô ấy đạp xe.

2. Nhìn kìa. Anh ta đang làm gì vậy?

3. Có phải các bạn của cậu học ở thư viện mỗi buổi chiều không?

4. Tôi đang viết email cho bạn của tôi bây giờ.

5. Anh ấy đang không làm bài tập về nhà bây giờ. Anh ấy đang đọc.

Unit 3: Communication trang 31

Everyday English

1. Listen and read the dialogue between Linda and Mi. Pay attention to the hightlighted questions. (Nghe và đọc đoạn hội thoại giữa Linda và Mi. Chú ý đến những câu hỏi được làm nổi bật).

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Linda: What does your best friend look like?

Mi: She’s short with long black hair. She has bright brown eyes.

Linda: What’s she like?

Mi: She’s very kind and creative.

Hướng dẫn dịch:

Linda: Bạn thân nhất của cậu trông như thế nào?

Mi: Cậu ấy thì thấp, tóc đen dài. Cậu ấy có đôi mắt nâu sáng.

Linda: Tính cách cậu ấy như thế nào?

Mi: Cậu ấy rất tốt bụng và sáng tạo.

2. Work with a classmate. Ask him/her about his/her best friend. Remember to use the two questions highlighted in 1. (Thực hành cùng bạn trong lớp. Hỏi bạn ấy về bạn thân nhất. Nhớ dùng hai câu hỏi được làm nổi bật ở bài 1)

Hướng dẫn:

A: Who is your best friend?

B: Nam is my best friend.

A: What does Nam look like?

B: He’s tall with short black hair. He has a straight nose and big eyes.

A: What’s he like?

B: He is very smart and confident.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn thân nhất của bạn là ai?

B: Nam là người bạn tốt nhất của tôi.

A: Nam trông như thế nào?

B: Cậu ấy cao với mái tóc đen ngắn. Cậu ấy có một chiếc mũi thẳng và đôi mắt to.

A: Cậu ấy như thế nào?

B: Cậu ấy rất thông minh và tự tin.

3. Read about these students in 4Teen magazine. Use one or two adjectives to describe them.  (Đọc về các bạn học sinh trong tạp chí 4Teen. Dùng hai tính từ để miêu tả họ.

Đáp án:

Vinh: clever, hard-working 

John: creative, kind

Unit 3 lớp 6 Communication trang 31

Hướng dẫn dịch: Vinh (Việt nam, ngày sinh: 7/12): Tôi sống ở Đà Nẵng. Ở nhà, tôi có thể làm bài tập về nhà mà không cần sự giúp đỡ của bố mẹ. Ở trường, tôi thích nói tiếng Anh. Bây giờ tôi đang đi đến một câu lạc bộ Tiếng Anh.

Unit 3 lớp 6 Communication trang 31

Hướng dẫn dịch: John (Anh quốc, ngày sinh: 26/2): Tôi đến từ Cambridge. Trong thời gian rảnh, tôi vẽ tranh và chơi piano. Tôi còn giúp đỡ người một số người nhà gần nhà tôi. Tôi thường đọc cho các ông bà nghe dịp cuối tuần. Bây giờ tôi đang vẽ khu vườn của mình.

4. We may have different personalities because we have different birthdays. Read the descriptions below. Do you think they match the friends in 3? (Chúng ta có tính cách khác nhau vì chúng ta có ngày sinh khác nhau. Đọc phần miêu tả dưới đây. Em có nghĩ những tính cách này giống với các bạn ở bài tập 3 không?)

Hướng dẫn dịch:

21/3 – 19/4 : tự tin, lanh lợi

20/4 – 20/5 : đáng yêu, chăm chỉ

21/5 – 21/6 : lanh lợi, than thiện

22/6 – 22/7: chu đáo, thông minh

23/7 – 22/8: tự tin, sáng tạo

23/8 – 22/9: cẩn thận, chăm chỉ

23/9 – 23/10: sáng tạo, thân thiện

24/10 – 21/11: cẩn thận, hài hước

22/11 – 21/12: thông minh, tự tin

22/12 – 19/1: cẩn thận, chăm chỉ

20/1 – 18/2: thân thiện, thông minh

19/2 – 20/3: tốt bụng, sáng tạo

5. Read the descriptions in 4. Share your opinion with the class. (Đọc phần miêu tả ở bài 4. Chia sẻ ý kiến của em với cả lớp)

Ví dụ:

My birthday is 31/3

It is true that I’m confident 

It’s not true that I’m active

Hướng dẫn dịch:

Sinh nhật của tôi là 31/3.

Đúng là tôi tự tin.

Không đúng khi nói rằng tôi năng động.

Unit 3: Skills 1 trang 32

READING

Unit 3 lớp 6 Skills 1 trang 32

Hướng dẫn dịch:

TRẠI HÈ TUYỆT VỜI

Ở đâu? – núi Ba Vì, ngày 16 – 18 tháng 6

Hãy gọi: 84-3931-1111

Hoặc truy cập vào www.superbsummercamp.com

Món quà hoàn hảo cho trẻ 10 – 15 tuổi

- Trò chơi, thể thao, và các thể loại hoạt động

- Thực hành vui nhộn

- Hội họa và âm nhạc

- Sáng tạo

- Kỹ năng lãnh đạo

- Kỹ năng sống

-  Những chuyến thực địa

1. Look at the advertisement above and answer the questions(Nhìn vào quảng cáo trên và trả lời câu hỏi).

1. Who is the Superb Summer Camp for?

=> It’s for kids between 10 and 15 years old.

2. What can people do at this summer camp?

=> They play sports and games, draw pictures, play music, learn life skills, go on field trips, etc.

Hướng dẫn dịch:

1. Trại hè Tuyệt vời dành cho ai?

=> Nó dành cho trẻ em từ 10 đến 15 tuổi.

2. Mọi người có thể làm gì tại trại hè này?

=> Họ chơi thể thao và trò chơi, vẽ tranh, chơi nhạc, học kỹ năng sống, đi dã ngoại, v.v.

2. Read the text and write T or F. Correct the false statements. (Đọc bài viết và chọn đâu đúng hay sai. Sửa câu sai).

Unit 3 lớp 6 Skills 1 trang 32

Đáp án:

1. F (They speak English only)

2. F (He has three)

3. F (Jimmy likes taking photos)

4. T

5. T

Hướng dẫn dịch:

Con chào bố mẹ,

Con đang ở trại hè Superb Summer Camp. Thầy Black bảo chúng con viết thư bằng tiếng Anh. Woa,  mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh hết.

Con có một vài người bạn mới: Jimmy, Phong và Nhung. Họ ở trong ảnh đấy ạ. Jimmy có mái tóc hoe và mắt xanh. Bạn ấy thông minh và sáng tạo. Bạn ấy thích chụp ảnh. Phong là một cậu bạn rất cao. Bạn ấy giỏi thể thao và chơi bóng rổ rất hay. Bạn Nhung thì có mái tóc xoăn đen. Bạn ấy tốt bụng. Hôm nay bạn ấy chia sẻ bữa trưa với con. Chúng con đã rất vui. Jimmy thì đang chụp ảnh con. Phong thì đang đọc truyện tranh và Nhung thì đang chơi vi ô long. Con phải đi bây giờ đây ạ.

Hãy viết cho con sớm nhé ạ.

Yêu bố mẹ,

Nam

SPEAKING

3. Work in groups. Read about the three students below. Is the Superb Summer Camp suitable for all of them? Why or Why not? (Làm việc theo nhóm. Đọc về ba bạn học sinh dưới đây. Liệu trại hè Superb Summer Camp có phù hợp với các bạn ấy không?)

1. Mi is 12 years old. She likes drawing and writing stories. She’s good at English. She’s creative and friendly.

(Mi 12 tuổi. Bạn ấy thích vẽ và viết truyện. Bạn ấy giỏi tiếng Anh. Bạn sáng tạo và thân thiện).

2. An is 16 years old. He doesn’t know English. He’s funny and kind.

( An 16 tuổi. Bạn ấy không biết tiếng Anh. Bạn ấy hài hước và tốt bụng).

3. Vy is 14 years old. She likes playing sports. Her English isn’t very good. She’s clever, but she isn’t active.

(Vi 14 tuổi. Bạn ấy thích chơi thể thao. Tiếng Anh của bạn ấy không tốt lắm. Bạn ấy thông minh nhưng không năng động).

Đáp án:

1. The camp is suitable for her because it suits her age and she can use English. She can also develop her creativity at the camp. (Trại hè phù hợp với cô ấy vì nó phù hợp với tuổi và cô ấy có thể sử dụng tiếng Anh. Cô ấy còn có thể phát triển sự sáng tạo của mình trong trại hè).

2. The camp does not seem to suit An. He may be too old for the camp and he can’t speak English. (Trại hè có vẻ không phù hợp với An. Anh ấy quá tuổi để tham gia trại hè và anh ấy không thể nói tiếng Anh).

3. The camp suits Vy. It suits her age and it can help her improve her English. (Trại hè phù hợp với Vy. Nó phù hợp với lứa tuổi và có thể giúp bạn ấy cải thiện tiếng Anh)

4. Think about yourself. Do you want to go this kind of camp? Why or Why not? (Nghĩ về bản thân mình. Em có muốn tham gia trại hè như vậy không? Tại sao?)

Ex : I want to go to this camp because I can speak English there.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn đến trại này vì tôi có thể nói tiếng Anh ở đó.

Unit 3: Skills 2 trang 33

LISTENING

1. What are the students doing in each picture? (Các bạn học sinh trong bức tranh đang làm gì?)

Unit 3 lớp 6 Skills 2 trang 33

Đáp án:

a. They are talking.

b. They are playing football.

c. They are walking.

Hướng dẫn dịch:

a. Họ đang nói chuyện.

b. Họ đang chơi bóng đá.

c. Họ đang đi bộ.

2. Listen to Mi and Minh talking about their best friends. Look at the picture below and say which one is Lan and which one is Chi. (Nghe Mi và Minh nói về bạn thân của họ. Quan sát bức tranh và xem ai là Lan ai là Chi).

Bài nghe:

 

Unit 3 lớp 6 Skills 2 trang 33

Lan is the girl wearing a red and white jacket and a red cap. Chi is the girl wearing a white T-shirt and a blue skirt.

(Lan là cô gái mặc áo khoác đỏ trắng và đội một chiếc mũ phớt màu đỏ. Chi là cô gái mặc áo phông trắng và chân váy xanh da trời).

3. Listen to the talk again. Fill each blank with a word / number you hear.

Bài nghe:

 

Đáp án:

1. 6A

2. black; mouth

3. friendly

4. big

5. kind

1. Mi and Lan are studying in class 6A.

2. Lan has short black hair and a small mouth.

3. Lan is active and friendly.

4. Chi’s hair is long and black, and her nose is big.

5. Chi is kind to Minh

Hướng dẫn dịch:

1. Mi and Lan đang học ở lớp 6A.

2. Lan có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ.

3. Lan năng động và than thiện.

4. Tóc Chi dài và đen, mũi cô ấy thì to.

5. Chi tốt với Minh.

Nội dung bài nghe:

Mi: My best friend is Lan. She studies with me in class 6A. She’s tall and slim. She has short black hair and a small mouth. She’s very active and friendly. She likes playing sports and has many friends. Look, she’s playing football over there!

Minh: Chi is my best friend. We’re in class 6B. She’s short with long hair and a big nose. I like her because she’s kind to me. She helps me with my English. She’s also hard-working. She always does her homework before class. Look, she’s going to the library.

Hướng dẫn dịch:

Mi: Bạn thân nhất của tôi là Lan. Bạn ấy học với tôi ở lớp 6A. Bạn ấy cao và gầy. Bạn có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ. Lan năng động và than thiện. Bạn ấy thích chơi thể thao và có nhiều bạn. Nhìn kìa, bạn ấy đang chơi bóng đá ở bên kia.

Minh: Chi là bạn thân của tôi. Chúng tôi học lớp 6B. Bạn ấy thấp, có mái tóc đen dài và một chiếc mũi to. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy rất tốt với tôi. Chi giúp tôi môn tiếng Anh. Bạn ấy còn chăm chỉ nữa. Bạn ấy luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp. Nhìn kìa, bạn ấy đang đi đến thư viện.

WRITING

4. Work in pairs. Ask and answer about your best friend. Use these notes to help you. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về bạn thân của bạn).

1. What’s his /her name?

=> His name is Truong.

2. What does he / she look like?

=> He is tall and slim. He has short curly brown hair, a straight nose and big blue eyes.

3. What’s he / she like?

=> He’s smart and confident 

4. Why do you like him/her?

=> I like him because he always help me in Maths lesson.

Hướng dẫn dịch:

1. Tên của anh ấy / cô ấy là gì?

=> Anh ấy tên là Trương.

2. Anh ấy / cô ấy trông như thế nào?

=> Anh ấy cao và gầy. Anh ấy có mái tóc xoăn ngắn màu nâu, mũi thẳng và đôi mắt to màu xanh lam.

3. Anh ấy / cô ấy như thế nào?

=> Anh ấy thông minh và tự tin

4. Tại sao bạn lại thích anh ấy / cô ấy?

=> Tôi thích anh ấy vì anh ấy luôn giúp tôi trong bài học Toán.

5. Write a diary entry of about 50 words about your best friend. Use the answers to the questions in 4.  (Viết nhật kí khoảng 50 từ về bạn của em. Dùng câu trả lời của bài 4)

Hướng dẫn giải:

Dear Diary,

My best friend is Truong. We are both in class 6C. Truong is tall and slim. He has short curly hair, a straight nose and big blue eyes. He is smart and confident. He likes playing football. I like him very because he always helps me in maths lessons. We usually go the bookshop together to buy comics.

Hướng dẫn dịch:

Nhật ký thân yêu,

Bạn thân nhất của tôi là Trường. Chúng tôi đều học lớp 6C. Trường cao và gầy. Anh ấy có mái tóc xoăn ngắn, mũi thẳng và đôi mắt to màu xanh lam. Anh ấy thông minh và tự tin. Anh ấy thích chơi bóng đá. Tôi rất thích anh ấy vì anh ấy luôn giúp tôi học toán. Chúng tôi thường đi hiệu sách cùng nhau để mua truyện tranh.

Unit 3: Looking Back trang 34

VOCABULARY

1. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng)

1. Nick is very__________. He makes everyone laugh!

A. confident                     B. funny                 C. active

2. My sister always does her homework before class. She's very__________.

A. hard-working               B. creative              C. careful

3. Mi is__________. She helps me with  my homework.

A. hard-working               B. friendly              C. kind

4. He is a__________person. He cares about everybody.

A. caring                          B. friendly              C. clever

5. My best friend is very__________. She likes doing activities.

A. creative                        B. clever                C. active

Đáp án:

1.B

2.A

3.C

4.A

5.C

Giải thích:

1.

confident (a): tự tin

funny (a): vui tính

active (a): năng động

2.

hard-working (a): chăm chỉ

creative (a): sáng tạo

careful (a): cẩn thận

3.

hard-working (a): chăm chỉ

friendly (a): thân thiện

kind (a): tốt bụng

4.

caring (a): biết quan tâm

friendly (a): thân thiện

clever (a): thông minh

5.

creative (a): sáng tạo                

clever (a): thông minh          

active (a): sáng tạo

1. Nick is very funny. He makes everyone laugh!

2. My sister always does her homework before class. She’s very hard-working.

3. Mi is kind. She helps me with my homework.

4. He is a caring person. He cares about everybody.

5. My best friend is very active. She likes doing activities.

Hướng dẫn dịch:

1. Nick rất là hài hước. Anh ấy làm mọi người cười.

2. Chị gái tôi luôn làm bài tập về nhà trước khi lên lớp. Chị ấy rất chăm chỉ.

3. Mi thì tốt bụng. Bạn ấy giúp tôi làm bài tập về nhà.

4. Anh ấy là một người chu đáo. Anh ấy chăm sóc mọi người.

5. Bạn thân nhất của tôi rất năng động. Bạn ấy thích tham gia các hoạt động.

2. Answer questions about your classmates. (Trả lời câu hỏi về các bạn trong lớp)

1. Who has long hair in your class? (Trong lớp ai có tóc dài)

=> Lan has long hair in my class. (Lan có mái tóc dài trong lớp học của tôi.)

2. Who has a small nose? (Ai có mũi nhỏ?)

=> Trung has a small nose. (Trung có mũi nhỏ)

3. Who has a round face ? (Ai có khuôn mặt tròn?)

=> Minh has a round face. (Minh có khuôn mặt tròn.)

4. Does the classmate next to you have long hair? (Bạn ngồi cạnh em có tóc dài không?)

=> No, he doesn’t. (Không, cậu ấy không.)

5. Does the classmate next to you have big eyes? (Bạn ngồi cạnh em có mắt to không?)

=> Yes, she does. (Có, cô ấy có.)

GRAMMAR

3. Put the verbs in brackets in the present continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn)

This is my class during break time. Some boys (1. run) around the class. Mi and Mai (2. talk). Nam and Phong (3. not talk). They (4. draw) something. My teacher is in the classroom too. She (5. not teach). She's reading a book.

Đáp án:

1. are running

2. are talking

3. aren’t talking

4. are drawing

5. isn’t teaching

 

This is my class during break time. Some boys (1) are running around the class. Mi and Mai (2) are talking. Nam and Phong (3) aren’t talking. They are (4) drawing something. My teacher (5) isn’t teaching in the classroom too. She isn’t reading a book.

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:

(+) S + is / are / am + Ving.

(-) S + is / are / am + not + Ving.

(?) Is / Are / Am + S + Ving?

Hướng dẫn dịch:

Đây là lớp tôi khi đến giờ ra chơi. Vài bạn nam chạy xung quanh lớp học. Mi và Mai thì đang nói chuyện. Nam và Phong không đang nói chuyện. Các bạn ấy đang vẽ  cái gì đó. Cô giáo cũng ở trong lớp. Cô không dạy. Cô đang đọc sách.

4. Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn)

Đáp án:

1. are you doing; am writing

2. cycles; don’t cycle; walk

3. is he doing; is reading

1.A. What are you doing?

   B. I am writing an email to my friend.

2.A. Mai usually cycles to school.

   B. Really? I don’t cycle. I walk every day.

3.A. Where is Phong? Is he doing his homework?

   B. No, he is reading a book in the living room.

Giải thích:

Cách phân biệt thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễn:

1. Cách dùng

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Diễn tả một thói quen, một hành

động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp

lại ở hiện tại.         

Diễn tả một chân lý, một sự thật

hiển nhiên.

Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình         

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.

2. Cấu trúc

 

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

+

S + V(s/es)

S + am/is/are + V-ing

-

S + do/does not + V-inf

S + am/is/are + not + V-ing

?

Do/Does + S + V-inf?

Am/Is/Are + S + V-ing?

3. Dấu hiện nhận biết

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

- Often, usually, frequently

- Always, constantly

- Sometimes, occasionally

- Seldom, rarely

- Every day/ week/ month...

- Now

- Right now

- At the moment

- At present

Hướng dẫn dịch:

1. A. Cậu đang làm gì đấy?

    B. Tớ đang viết thư điện tử cho bạn.

2. A. Mai thường đạp xe đi học.

    B. Thật á? Tớ không đạp xe. Tớ đi bộ mỗi ngày.

3. A. Phong đang ở đâu? Có phải cậu ấy đang làm bài tập về nhà không?

    B. Không, cậu ấy đang đọc sách ở trong phòng khách.

Unit 3: Project trang 35

MY CLASS YEARBOOK (KỈ YẾU LỚP TÔI)

How to make a class yearbook

1. Stick a photo/ drawing of the friend sitting next to you on a large sheet of paper.

2. Interview your friend to find out about him/her (e.g. favourite subjects, favourite books, what he / she likes, etc.).

3. Write a short description of your friend. Describe his / her appearance and personality. Add some information you have from the interview.

4. Decorate the page. Show it to your class and talk about it

5. Together make a class yearbook.

Hướng dẫn dịch:

Cách làm một cuốn kỉ yếu:

1. Dán tranh, ảnh của bạn ngồi cạnh em lên một trang giấy lớn.

2. Phỏng vấn bạn để tìm ra sở thích, môn học yêu thích, cuốn sách yêu thích hay cái gì mà bạn ấy thích.

3. Viết một đoạn miêu tả ngắn về bạn ấy. Miêu tả vẻ bề ngoài và tính cách. Thêm một số thông tin mà em phỏng vấn được.

4. Trang trí trang giấy. Cho cả lớp xem và nói về nó.

5. Cùng nhau làm một cuốn kỉ yếu lớp

Gợi ý:

      My friend name’s is Linh. She is very dynamic and humorous girl. She always tell jokes ,... She likes studying Math subject because She is very smart. And Mrs Hoa - teacher at English subject is her favorite teacher . She prefers watching horror movies to comedy. And Harry Porter is the movie that She likes best , She always tells me about the scence and content in this film …. She hates waiting and lying , and she loves dancing very much…

Hướng dẫn dịch:

      Bạn mình tên là Linh, cô ấy rất năng động và có khiếu hài hước. Cô ấy luôn luôn kể chuyện phiếm,.. Cô ấy thích học Toán có lẽ vì cô ấy thông minh , Cô Hoa - cô giáo dạy tiếng anh là người mà cô ấy quý nhất . Cô ấy thích xem phim kinh dị hơn là hài kịch , hơn nữa Harry Porter là bộ phim mà cô ấy thích nhất , cô ấy luôn luôn nói với tôi về cảnh và nội dung trong phim. Cô ấy ghét phải chờ đợi và cô ấy thích nhảy.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:

Review 1

Unit 4: My neighbourhood

Unit 5: Natural wonders of Viet Nam

Unit 6: Our Tet holiday

Review 2

1 2,058 02/08/2023


Xem thêm các chương trình khác: