Trình bày những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt nam

Trả lời Luyện tập 2 trang 120 Lịch sử 10 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch sử 10.

1 895 lượt xem


Giải Lịch sử lớp 10 Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Luyện tập 2 trang 120 Lịch sử 10: Trình bày những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt nam.

Trả lời:

a. Đời sống vật chất

- Ăn

+ Cơm tẻ, nước chè là đồ ăn, thức uống cơ bản truyền thống hằng ngày của người Kinh.

+ Các dân tộc thiểu số thường dùng: cơm tẻ, xôi, ngô, các loại gia vị như: dổi, mắc kén... và thường uống rượu cần.

- Mặc

+ Người Kinh thường mặc: quần, áo, váy… các dịp lễ, tết thường mặc áo dài

+ Trang phục truyền thống của các dân tộc thiểu số được đặc trưng bởi hoa văn, chất liệu hoặc màu sắc riêng.

- Ở:

+ Nhà ở truyền thống của người Kinh thường là nhà trệt.

+ Kiểu nhà phổ biến của các dân tộc thiểu số là nhà sàn.

- Phương tiện đi lại:

+ Phương tiện đi lại truyền thống của người Kinh là ngựa, xe ngựa, xe kéo tay, thuyền, bẻ, mảng, ghe, tàu,...

+ Ngựa thồ, xe ngựa, xe trâu, bò… là phương tiện vận chuyển, đi lại truyền thống, phổ biến của nhiều dân tộc thiểu số.

+ Trong xã hội hiện đại, xe đạp, xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay… trở thành phương tiện đi lại quen thuộc

b. Đời sống tinh thần:

* Tín ngưỡng, tôn giáo

- Tín ngưỡng:

+ Thờ cúng tổ tiên

+ Thờ các vị thần tự nhiên

+ Thực hiện nghi lễ liên quan đến sản xuất nông nghiệp,...

- Tôn giáo

+ Tại Việt Nam có sự hiện diện của các tôn giáo lớn trên thế giới là Phật giáo, Đạo giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo, Công giáo,...

+ Mức độ đậm nhạt của các tôn giáo này khác nhau tuỳ theo tiến trình lịch sử, theo vùng miền và theo tộc người,

* Phong tục, tập quán

- Người Kinh:

+ Từ xa xưa đã có tục ăn trầu nhuộm răng, xăm mình.

+ Trong cưới xin thường trải qua các bước cơ bản: dạm, hỏi, cưới, lại mặt.

+ Tổ chức tang ma rất trang nghiêm, gồm nhiều nghi thức.

- Các dân tộc thiểu số có phong tục, tập quán đa dạng, mang đặc trưng riêng.

* Lễ tết:

- Người Kinh: có nhiều lễ tết trong năm, như: Tết Nguyên đán, Tết Thanh minh, Đoan Ngọ, Trung thu,...

- Các dân tộc thiểu số tổ chức tết năm mới vào các thời điểm khác nhau; ngoài ra, họ còn có nhiều lễ tết khác với những đặc trưng văn hóa của từng tộc người.

* Lễ hội: là một nét văn hoá đặc sắc, gồm các lễ hội nông nghiệp, tôn giáo, hoặc gắn với đời sống sinh hoạt cộng đồng.

* Nghệ thuật

- Các loại hình nghệ thuật biểu diễn của dân tộc Kinh rất đa dạng, tiêu biểu như nghệ thuật múa rối nước, chèo, tuổng, đờn ca tài tử, ca trù, hát xoan, dân ca quan họ,...

- Mỗi dân tộc thiểu số lại có những làn điệu, điệu múa và nhạc cụ riêng.

Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 110 Lịch sử 10 Vậy cộng đồng 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam có những thành phần dân tộc theo dân số và theo ngữ hệ gì?

Câu hỏi trang 112 Lịch sử 10 Đọc thông tin và quan sát Bảng 16, các hình 16.1, 16.2 hãy:

Câu hỏi trang 112 Lịch sử 10 Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 16.1 hãy:

Câu hỏi trang 117 Lịch sử 10 Đọc thông tin và quan sát các hình từ 16.4 đến 16.9 hãy:

Câu hỏi trang 120 Lịch sử 10 Đọc thông tin và quan sát các hình từ 16.10 đến 16.13 hãy:

Luyện tập 1 trang 120 Lịch sử 10 Thành phần dân tộc theo dân số và phân chia tộc người theo ngữ hệ được thể hiện như thế nào?

Luyện tập 2 trang 120 Lịch sử 10 Trình bày những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt nam.

Vận dụng 3 trang 120 Lịch sử 10Sưu tầm tư liệu, giới thiệu về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 

1 895 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: