TOP 40 câu Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 35 (có đáp án 2023): Động cơ đốt trong dùng cho tàu thủy

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 Bài 35: Động cơ đốt trong dùng cho tàu thủy có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 35.

1 1680 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 35: Động cơ đốt trong dùng cho tàu thủy

Câu 1. Động cơ đốt trong trên tàu thủy có mấy đặc điểm?

A. 5                                                                     

B. 6

C. 7                                                                     

D. 8

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 2. Đặc điểm đầu tiên của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

A. Thường là động cơ điêzen

B. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

C. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

D. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

Đáp án: A

Giải thích:

Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 3. Đặc điểm thứ hai của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

A. Thường là động cơ điêzen

B. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

C. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

D. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

Đáp án: B

Giải thích:

Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 4. Đặc điểm thứ ba của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

A. Thường là động cơ điêzen

B. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

C. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

D. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 5. Đặc điểm thứ tư của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

A. Thường là động cơ điêzen

B. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

C. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

D. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

Đáp án: A

Giải thích:

Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 6. Đặc điểm thứ 5 của động cơ đốt trong dùng trên tàu thủy là:

A. Công suất có thể đạt trên 50000kW

B. Số lượng xilanh nhiều

C. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích:

Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 7. Đặc điểm thứ 6 của động cơ đốt trong dùng trên tàu thủy là:

A. Công suất có thể đạt trên 50000kW

B. Số lượng xilanh nhiều

C. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích:

Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 8. Đặc điểm thứ 7 của động cơ đốt trong dùng trên tàu thủy là:

A. Công suất có thể đạt trên 50000kW

B. Số lượng xilanh nhiều

C. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 9. Động cơ đốt trong trên tàu thủy có bao nhiêu xilanh?

A. 1                                                                     

B. 2

C. 3                                                                     

D. Nhiều

Đáp án: D

Giải thích:

Động cơ đốt trong trên tàu thủy có nhiều xilanh, có thể lên đến 42 xilanh.

Câu 10. Động cơ đốt trong của loại tàu thủy nào có tốc độ trung bình và cao?

A. Tàu cỡ nhỏ

B. Tàu cỡ trung

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: C

Giải thích:

Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

Câu 11. Sơ đồ hệ thống truyền lực trên tàu thủy gồm mấy khối?

A. 4                                                                     

B. 5

C. 6                                                                      

D. 7

Đáp án: B

Giải thích:

Sơ đồ hệ thống truyền lực trên tàu thủy gồm 5 khối: động cơ, li hợp, hộp số, hệ trục, chân vịt.

Câu 12. Ở tàu thủy, một động cơ có thể truyền momen cho mấy chân vịt?

A. 2

B. 3

C. 2 hoặc 3

D. 1

Đáp án: C

Giải thích:

Ở tàu thủy, một động cơ có thể truyền momen cho 2, 3 chân vịt hoặc ngược lại một chân vịt có thể nhận momen từ nhiều động cơ.

Câu 13. Khối đầu tiên trong sơ đồ khối của hệ thống truyền lực tàu thủy là:

A. Động cơ

B. Li hợp

C. Hộp số

D. Hệ trục

Đáp án: A

Giải thích:

Các khối trong sơ đồ khối hệ thống truyền lực tàu thủy là:

1. Động cơ

2. Li hợp

3. Hộp số

4. Hệ trục

5. Chân vịt

Câu 14. Khối thứ hai trong sơ đồ khối của hệ thống truyền lực tàu thủy là:

A. Động cơ

B. Li hợp

C. Hộp số

D. Hệ trục

Đáp án: B

Giải thích:

Các khối trong sơ đồ khối hệ thống truyền lực tàu thủy là:

1. Động cơ

2. Li hợp

3. Hộp số

4. Hệ trục

5. Chân vịt

Câu 15. Khối thứ ba trong sơ đồ khối của hệ thống truyền lực tàu thủy là:

A. Động cơ

B. Li hợp

C. Hộp số

D. Hệ trục

Đáp án: C

Giải thích:

Các khối trong sơ đồ khối hệ thống truyền lực tàu thủy là:

1. Động cơ

2. Li hợp

3. Hộp số

4. Hệ trục

5. Chân vịt

Câu 16. Động cơ đốt trong trên tàu thủy thường sử dụng : 

A. Động cơ 2 kỳ

B. Động cơ 4 kỳ

C. Động cơ diesel.

D. Không có đáp án đúng

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

- Thường là động cơ điêzen

- Có thể sử dụng 1 hoặc nhiều động cơ làm nguồn động lực

- Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ có tốc độ quay trung bình, cao

- Tàu cỡ lớn thường sử dụng động cơ tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều quay.

- Công suất đạt tới 50000kW

- Số lượng xilanh nhiều

- Làm mát cưỡng bức bằng nước.

Câu 17. Đặc điểm nào không phải của động cơ đốt trong trên tàu thủy ?

A. Có thể sử dụng 1 hoặc nhiều động cơ làm nguồn động lực cho 1 tàu .

B. Số lượng xilanh nhiều

C. Tàu thủy cỡ lớn thường sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp

D. Công suất động cơ trên tàu luôn đạt trên 50000 kW.

Đáp án: D

Giải thích:

Vì công suất động cơ trên tàu có thể đạt đến trên 50000 kW.

Câu 18. Đặc điểm nào không phải của hệ thống truyền lực trên tàu thủy ?

A. Khoảng cách truyền momen quay từ động cơ đến chân vịt rất bé

B. 1 chân vịt có thể nhận momen từ nhiều động cơ

C. 1 động cơ có thể truyền momen cho 2, 3 chân vịt 

D. chân vịt có thể giúp cho quay lái được nhanh hơn

Đáp án: A

Giải thích:

Vì khoảng cách truyền momen quay từ động cơ đến chân vịt rất lớn.

Câu 19. Vì sao phải trục lắp chân vịt ngập trong nước một phần ?

A. Tránh nước lọt vào khoang tàu

B. Chống ăn mòn

C. Giảm vận tốc

D. Câu A và câu B đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Một phần trục lắp chân vịt ngập trong nước, do vậy vấn đề chống ăn mòn và tránh nước lọt vào khoang tàu rất quan trọng.

Câu 20: Đâu là sơ đồ khối hệ thống truyền lực của tàu thủy?

A. Động cơ → li hợp → hộp số → hệ trục → chân vịt.

B. Động cơ → hộp số → li hợp → hệ trục → chân vịt.

C. Động cơ → hệ trục→ hộp số → li hợp → chân vịt.

D. Li hợp → động cơ → hộp số → hệ trục → chân vịt.

Đáp án: A

Câu 21: Chọn phát biểu đúng:

A. Một động cơ có thể truyền momen cho hai chân vịt

B. Một động cơ có thể truyền momen cho ba chân vịt

C. Một chân vịt có thể nhận momen từ nhiều động cơ

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 22: Khi cần giảm vận tốc đột ngột, người ta làm cách nào?

A. Đảo chiều quay động cơ

B. Dùng hộp số có số lùi

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: C

Câu 23: Tìm phát biểu sai?

A. Vấn đề chống ăn mòn và tránh nước lọt vào khoang tàu rất quan trọng

B. Hệ trục trên tàu thủy chỉ có một đoạn

C. Một phần trục lắp chân vịt bị ngập nước

D. Lực đẩy do chân vịt tạo ra tác dụng lên vỏ tàu thông qua ổ chặn.

Đáp án: B

Câu 24: Đâu là đặc điểm hệ thống truyền lực trên tàu thủy?

A. Khoảng cách truyền momen quay từ động cơ đến chân vịt rất nhỏ.

B. Trên tàu thủy có hệ thống phanh

C. Đối với hệ thống truyền lực có hai chân vịt trở lên, chân vịt có thể giúp cho quá trình lái được mau lẹ

D. Tàu thủy chuyển động với quán tính nhỏ

Đáp án: C

Câu 25: Sơ đồ khối hệ thống truyền lực trên tàu thủy không có:

A. Hộp số

B. Li hợp

C. Xích

D. Hệ trục

Đáp án: C

Câu 26: Đặc điểm động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

A. Thường là động cơ điêzen

B. Chỉ được phép sử dụng một động cơ làm nguồn động lực cho một tàu.

C. Chỉ được phép sử dụng nhiều động cơ làm nguồn động lực cho một tàu

D. Số lượng xilanh ít

Đáp án: A

Câu 27: Đâu là đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy?

A. Động cơ trên tàu thường làm mát bằng không khí

B. Công suất động cơ trên tàu thủy không thể đạt trên 50000 kW

C. Tàu thủy cỡ lớn thường sử dụng động cơ điêzen có tốc độ quay cao

D. Tàu thủy cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ có tốc độ quay trung bình và cao

Đáp án: D

Câu 28: Trong sơ đồ hệ thống truyền lực trên tàu thủy gồm mấy khối?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: C

Câu 29: Hệ thống truyền lực của tàu thủy có mấy chân vịt?

A. Không có

B. Chỉ có 1

C. Chỉ có 2

D. Đáp án khác

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 32: Khái quát về ứng dụng của động cơ đốt trong có đáp án

Trắc nghiệm Bài 33: Độ cơ đốt trong dùng cho ô tô có đáp án

Trắc nghiệm Bài 34: Động cơ đốt trong dùng cho xe máy có đáp án

Trắc nghiệm Bài 36: Động cơ đốt trong dùng cho máy nông nghiệp có đáp án

Trắc nghiệm Bài 37: Động cơ đốt trong dùng cho máy phát điện có đáp án

1 1680 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: