TOP 40 câu Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 32 (có đáp án 2023): Khái quát về ứng dụng của động cơ đốt trong

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 Bài 32: Khái quát về ứng dụng của động cơ đốt trong có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 32.

1 8,883 12/01/2023
Tải về


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 32: Khái quát về ứng dụng của động cơ đốt trong

Câu 1. Có mấy nguyên tắc về ứng dụng đọng cơ đốt trong?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Có 2 nguyên tắc ứng dụng động cơ đốt trong: nguyên tắc về tốc độ và nguyên tắc về công suất.

Câu 2. Sử dụng động cơ đốt trong cần đảm bảo nguyên tắc:

A. Về tốc độ quay

B. Về công suất

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Giải thích:

Có 2 nguyên tắc ứng dụng động cơ đốt trong: nguyên tắc về tốc độ và nguyên tắc về công suất.

Câu 3. Nguyên tắc đầu tiên trong việc ứng dụng động cơ đốt trong là:

A. Tốc độ quay

B. Công suất

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: A

Giải thích:

Có 2 nguyên tắc ứng dụng động cơ đốt trong:

1. Nguyên tắc về tốc độ

2. Nguyên tắc về công suất.

Câu 4. Nguyên tắc thứ hai trong việc ứng dụng động cơ đốt trong là:

A. Tốc độ quay

B. Công suất

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: B

Giải thích:

Có 2 nguyên tắc ứng dụng động cơ đốt trong:

1. Nguyên tắc về tốc độ

2. Nguyên tắc về công suất.

Câu 5. Công suất của động cơ đốt trong có hệ số dự trừ:

A. 1,05

B. 1,5

C. 1,05 đến 1,5

D. 2,05

Đáp án: C

Giải thích:

Hệ số dự trữ đảm bảo trong khoảng 1,05 đến 1,5

Câu 6. Công suất động cơ phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

A. NĐC = (NCT + NTT).K

B.  NCT = (NĐC + NTT).K

C.  NTT = (NĐC + NCT).K

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích:

Công suất động cơ phải thỏa mãn điều kiện : NĐC = (NCT + NTT).K với hệ số công suất từ 1,05 đến 1,5.

Câu 7. Động cơ và máy công tác được nối với nhau theo mấy kiểu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Động cơ và máy công tác được nối với nhau theo 2 kiểu: nối trực tiếp thông qua khớp nối hoặc nối thông qua hộp số, đai truyền hoặc xích.

Câu 8. Động cơ và máy công tác được nối với nhau theo kiểu nào?

A. Nối trực tiếp thông qua khớp nối

B. Nối gián tiếp thông qua hộp số, đai truyền hoặc xích.

C. Cả A và B đều được

D. Cả A và B đều sai.

Đáp án: C

Giải thích:

Động cơ và máy công tác được nối với nhau theo 2 kiểu: nối trực tiếp thông qua khớp nối trong trường hợp tốc độ quay của động cơ và tốc độ quay của máy công tác bằng nhau hoặc nối thông qua hộp số, đai truyền hoặc xích trong trường hợp tốc độ quay của động cơ và tốc độ quay của máy công tác khác nhau.

Câu 9. Động cơ đốt trong và máy công tác nối trực tiếp với nhau khi:

A. Tốc độ quay của động cơ bằng tốc độ quay của máy công tác

B. Tốc độ quay của động cơ lớn tốc độ quay của máy công tác

C. Tốc độ quay của động cơ nhỏ tốc độ quay của máy công tác

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích:

Tốc độ quay của động cơ bằng tốc độ quay của máy công tác thì động cơ và máy công tác nối trực tiếp với nhau thông qua khớp nối.

Câu 10. Động cơ đốt trong và máy công tác nối gián tiếp thông qua hộp số, đai truyền hoặc xích khi:

A. Tốc độ quay của động cơ bằng tốc độ quay của máy công tác

B. Tốc độ quay của động cơ lớn tốc độ quay của máy công tác

C. Tốc độ quay của động cơ nhỏ tốc độ quay của máy công tác

D. Cả B và C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Tốc độ quay của động cơ khác tốc độ quay của máy công tác thì động cơ và máy công tác nối gián tiếp thông qua hộp số, đai truyền hoặc xích.

Câu 11. Động cơ đốt trong:

A. Thường sử dụng là động cơ xăng, điêzen

B. Là thiết bị nhận năng lượng từ động cơ để thực hiện một nhiệm vụ nào đó.

C. Là bộ phận trung gian nối động cơ với máy công tác

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích:

+ Động cơ đốt trong: thường sử dụng là động cơ xăng, điêzen

+ Máy công tác: Là thiết bị nhận năng lượng từ động cơ để thực hiện một nhiệm vụ nào đó.

+ Hệ thống truyền lực: Là bộ phận trung gian nối động cơ với máy công tác

Câu 12. Máy công tác:

A. Thường sử dụng là động cơ xăng, điêzen

B. Là thiết bị nhận năng lượng từ động cơ để thực hiện một nhiệm vụ nào đó.

C. Là bộ phận trung gian nối động cơ với máy công tác

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích:

+ Động cơ đốt trong: thường sử dụng là động cơ xăng, điêzen

+ Máy công tác: Là thiết bị nhận năng lượng từ động cơ để thực hiện một nhiệm vụ nào đó.

+ Hệ thống truyền lực: Là bộ phận trung gian nối động cơ với máy công tác

Câu 13. Hệ thống truyền lực:

A. Thường sử dụng là động cơ xăng, điêzen

B. Là thiết bị nhận năng lượng từ động cơ để thực hiện một nhiệm vụ nào đó.

C. Là bộ phận trung gian nối động cơ với máy công tác

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: C

Giải thích:

+ Động cơ đốt trong: thường sử dụng là động cơ xăng, điêzen

+ Máy công tác: Là thiết bị nhận năng lượng từ động cơ để thực hiện một nhiệm vụ nào đó.

+ Hệ thống truyền lực: Là bộ phận trung gian nối động cơ với máy công tác

Câu 14. Động cơ đốt trong sử dụng trong mấy lĩnh vực?

A. 1

B. 2

C. 3

D. Nhiều

Đáp án: D

Giải thích:

Động cơ đốt trong sử dụng trong nhiều lĩnh vực: công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải, …

Câu 15. Động cơ đốt trong được ứng dụng trong lĩnh vực nào?

A. Nông nghiệp

B. Công nghiệp

C. Lâm nghiệp

D. Cả 3 đáp án trên

Trả lời:

Đáp án: A

Giải thích:

Động cơ đốt trong sử dụng trong nhiều lĩnh vực: công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải, …

Câu 16. Động cơ đốt trong - Hệ thống truyền lực - Máy công tác làm việc bình thường khi nào? 

A. Công suất MCT bằng công suất ĐCĐT.

B. Công suất MCT nhỏ hơn công suất ĐCĐT.

C. Công suất ĐCĐT nhỏ hơn công suất MCT.

D. Công suất MCT lớn hơn công suất ĐCĐT.

Đáp án: B

Giải thích:

Công suất máy công tác nhỏ hơn công suất động cơ đốt trong.

Câu 17. Động cơ đốt trong là nguồn động lực được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực? 

A. Công nghiệp, nông nghiệp  

B. Giao thông vận tải.

C. Ngư nghiệp, lâm nghiệp.     

D.Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: B

Giải thích:

Động cơ đốt trong có vai trò rất quan trọng trong các lĩnh vực của đời sống, đặc biệt là trong ngành giao thông vận tải.

Câu 18. Động cơ đốt trong thường sử dụng là động cơ? 

A. Động cơ Xăng.                     

B. Động cơ Điêzen.

C. Cả A và B đều đúng .     

D. Cả A và B đều sai.

Đáp án: C

Giải thích:

Động cơ xăng và động cơ điêzen là 2 loại động cơ được sử dụng phổ biến.

Câu 19. Bộ phận trung gian nối động cơ đốt trong với máy công tác được gọi là gì ?

A. Hộp số

B. Khớp nối

C. Bộ truyền bằng đai

D. Hệ thống truyền lực

Đáp án: D

Giải thích:

Hệ thống truyền lực là bộ phận trung gian nối động cơ đốt trong với máy công tác.

Câu 20. Bộ phận nào có chức năng nhận năng luợng từ trục khuỷu ?

A. Động cơ xăng

B. Máy công tác

C. Hệ thống truyền lực

D. Tất cả đều sai

Đáp án: B

Giải thích:

Máy công tác là thiết bị nhận năng luợng từ trục khuỷu động cơ để thực hiện nhiệm vụ.

Câu 21: Đâu là sơ đồ ứng dụng động cơ đốt trong?

A. Động cơ đốt trong → hệ thống truyền lực → máy công tác

B. Động cơ đốt trong → máy công tác → hệ thống truyền lực

C. Hệ thống truyền lực → động cơ đốt trong → máy công tác

D. Hệ thống truyền lực → máy công tác → động cơ đốt trong

Đáp án: A

Câu 22: Điền vào chỗ trống: cấu tạo hệ thống truyền lực phụ thuộc ......... của máy công tác và loại động cơ.

A. Yêu cầu

B. Nhiệm vụ

C. Điều kiện làm việc

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 23: Có mấy nguyên tắc về ứng dụng động cơ đốt trong?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Câu 24: Nguyên tắc ứng dụng của động cơ đốt trong là:

A. Tốc độ quay

B. Công suất

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và b đều sai

Đáp án: C

Câu 25: Nguyên tắc về công suất:

A. NĐC = (NCT . NTT) + K

B. NĐC = (NCT + NTT) . K

C. NCT = (NĐC + NTT) . K

D. NTT = (NĐC + NCT) . K

Đáp án: B

Câu 26: Giá trị của hệ số dự trữ trong công thức tính công suất động cơ là:

A. K > 1,5

B. K < 1,05

C. K > 1,05

D. K = 1,05 ÷ 1,5

Đáp án: D

Câu 27: Động cơ đốt trong là nguồn động lực sử dụng phổ biến trong:

A. Nông nghiệp

B. Công nghiệp

C. Giao thông vận tải

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 28: Động cơ đốt trong không được sử dụng trong:

A. Lâm nghiệp

B. Ngư nghiệp

C. Quân sự

D. Cả 3 đáp án đều sai

Đáp án: D

Câu 29: Động cơ đốt trong dùng làm nguồn động lực cho phương tiện di chuyển:

A. Trong phạm vi hẹp

B. Với khoảng cách nhỏ

C. Trong phạm vi rộng và khoảng cách lớn

D. Trong phạm vi hẹp và khoảng cách nhỏ

Đáp án: C

Câu 30: Chọn câu trả lời sai: Các nước coi trọng công tác:

A. Đào tạo đội ngũ chuyên gia về động cơ đốt trong

B. Bỏ qua việc đào tạo công nhân lành nghề

C. Đào tạo cán bộ kĩ thuật về động cơ đốt trong

D. Đào tạo công nhân lành nghề về động cơ đốt trong

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 33: Động cơ đốt trong dùng cho ô tô có đáp án

Trắc nghiệm Bài 34: Động cơ đốt trong dùng cho xe máy có đáp án

Trắc nghiệm Bài 35: Động cơ đốt trong dùng cho tàu thủy có đáp án

Trắc nghiệm Bài 36: Động cơ đốt trong dùng cho máy nông nghiệp có đáp án

Trắc nghiệm Bài 37: Động cơ đốt trong dùng cho máy phát điện có đáp án

1 8,883 12/01/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: