TOP 40 câu Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 26 (có đáp án 2023): Hệ thống làm mát
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 Bài 26: Hệ thống làm mát có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 26.
Câu 1. Nhiệt độ của chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép là nhờ hệ thống nào?
A. Hệ thống bôi trơn
B. Hệ thống làm mát
C. Hệ thống đánh lửa
D. Hệ thống khởi động
Đáp án: B
Giải thích:
Vì hệ thống làm mát có nhiệm vụ giữ cho nhiệt độ của các chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép.
Câu 2. Theo chất làm mát, hệ thống làm mát được chia làm mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Theo chất làm mát, hệ thống làm mát được chia làm 2 loại:
+ Hệ thống làm mát bằng nước
+ Hệ thống làm mát bằng không khí
Câu 3. Hệ thống làm mát bằng nước có chi tiết đặc trưng là:
A. Áo nước
B. Cánh tản nhiệt
C. Khoang chứa nước
D. Áo nước hay còn gọi là khoang chứa nước
Đáp án: D
Giải thích:
Cánh tản nhiệt là chi tiết đặc trưng của hệ thống làm mát bằng không khí.
Câu 4. Hệ thống làm mát bằng không khí có chi tiết đặc trưng là:
A. Áo nước
B. Cánh tản nhiệt
C. Áo nước và cánh tản nhiệt
D. Không xác định
Đáp án: B
Giải thích:
Áo nước là chi tiết đặc trưng của hệ thống làm mát bằng nước.
Câu 5. Đâu không phải là hệ thống làm mát bằng nước?
A. Hệ thống làm mát bằng nước loại bốc hơi
B. Hệ thống làm mát bằng nước loại đối lưu tự nhiên
C. Hệ thống làm mát bằng nước loại tuần hoàn cưỡng bức
D. Hệ thống làm mát bằng không khí
Đáp án: D
Giải thích:
Hệ thống làm mát bằng nước chia làm 3 loại: bốc hơi, đối lưu tự nhiên, tuần hoàn cưỡng bức.
Câu 6. Hệ thống làm mát bằng nước chia làm mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Hệ thống làm mát bằng nước chia làm 3 loại: bốc hơi, đối lưu tự nhiên, tuần hoàn cưỡng bức.
Câu 7. Két làm mát nước có cấu tạo mấy phần?
A.1
B.2
C.3
D.4
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu tạo két nước gồm: ngăn trên, ngăn dưới, giàn ống làm mát.
Câu 8. Nước chỉ đi theo một đường là qua đường nối tắt về bơm khi:
A. Nhiệt độ nước dưới giới hạn cho phép
B. Nhiệt độ nước xấp xỉ giới hạn cho phép
C. Nhiệt độ nước vượt quá giới hạn cho phép
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Giải thích:
+ Nhiệt độ nước xấp xỉ giới hạn cho phép, nước vừa qua két, vừa theo đường lối tắt về bơm nên đáp án B sai
+ Nhiệt độ nước vượt quá giới hạn cho phép, nước chỉ đi qua két làm mát nên đáp án C sai.
+ Do B và C sai nên đáp án D sai
Câu 9. Nước chỉ đi theo một đường là qua két làm mát khi:
A. Nhiệt độ nước dưới giới hạn cho phép
B. Nhiệt độ nước xấp xỉ giới hạn cho phép
C. Nhiệt độ nước vượt quá giới hạn cho phép
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: C
Giải thích:
+ Nhiệt độ nước dưới giới hạn cho phép, nước chỉ đi qua đường lối tắt về bơm nên đáp án A sai.
+ Nhiệt độ nước xấp xỉ giới hạn cho phép, nước vừa qua két, vừa theo đường lối tắt về bơm nên đáp án B sai
+ Do A và B sai nên đáp án D sai
Câu 10. Đối với động cơ làm mát bằng không khí, cánh tản nhiệt được bố trí ở đâu?
A. Thân xilanh
B. Nắp máy
C. Thân xi lanh và nắp máy
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Giải thích:
Vì thân xilanh và nắp máy bao quanh buồng cháy nên cần được lầm mát.
Câu 11. Khi nước đưa tới két làm mát, nước ở ngăn trên là:
A. Nước nóng
B. Nước lạnh
C. Nước nhiệt độ trung bình
D. Không xác định
Đáp án: A
Giải thích:
Vì nước khi vào két sẽ là nước nóng, nước ở ngăn trên chưa được làm mát, sau khi qua giàn ống đi xuống ngăn dưới mới là nước lạnh.
Câu 12. Khi nước đưa tới két làm mát, nước ở ngăn dưới là:
A. Nước nóng
B. Nước lạnh
C. Nước nhiệt độ trung bình
D. Không xác định
Đáp án: B
Giải thích:
Vì nước khi vào két sẽ là nước nóng, nước ở ngăn trên chưa được làm mát, sau khi qua giàn ống đi xuống ngăn dưới mới là nước lạnh.
Câu 13. Van hằng nhiệt có thể mở cho nước đi theo mấy đường?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Van hằng nhiệt có thể mở cho nước đi vào két làm mát hoặc đi theo lối tắt về trước bơm.
Câu 14. Trên động cơ làm mát bằng không khí, người ta bố trí thêm bộ phận nào để lầm mát
A. Quạt gió
B. Tấm hướng gió
C. Vỏ bọc
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Người ta bố trí thêm các bộ phận trên để tăng lượng không khí đi qua các cánh tản nhiệt.
Câu 15. Chi tiết đặc trưng cho hệ thống làm mát bằng nước loại tuần hoàn cưỡng bức là:
A. Áo nước
B. Van hằng nhiệt
C. Giàn ống
D. Bơm
Đáp án: D
Giải thích:
Đối với hệ thống lầm mát bằng nước loại tuần hoàn cưỡng bức, nước không thể tự đi làm mát được, nên phải có bơm để bơm nước đi.
Câu 16. Trong hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức, khi nhiệt độ nước trong áo nước vượt quá nhiệt độ giới hạn thì:
A. Van hằng nhiệt mở đường nước về trước bơm
B. Van hằng nhiệt đóng cả 2 đường
C. Van hằng nhiệt mở đường nước về két
D. Van hằng nhiệt mở cả 2 đường
Đáp án: C
Giải thích:
- Khi nhiệt độ nước trong áo nước dưới giới hạn cho phép: van hằng nhiệt mở 1 đường nước tắt về trước bơm
- Khi nhiệt độ nước trong áo nước xấp xỉ giới hạn cho phép: van hằng nhiệt mở 2 đường: một đường nước tắt về trước bơm và một đường nước vào két.
- Khi nhiệt độ nước trong áo nước vượt quá giới hạn cho phép: van hằng nhiệt mở 1 đường nước vào két
Câu 17. Trong hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức, bộ phận nào được xem là quan trọng nhất?
A. Các chi tiết làm mát
B. Két làm mát
C. Van hằng nhiệt
D. Cánh tản nhiệt
Đáp án: C
Giải thích:
Van hằng nhiệt giúp điều chỉnh đường đi của nước để đảm bảo nhiệm vụ của hệ thống làm mát.
Câu 18. Khi động cơ hoạt động, van hằng nhiệt mở cửa thông về két làm mát trong trường hợp nào sau đây?
A. Nhiệt độ nước thấp hơn giới hạn cho phép.
B. Nhiệt độ nước xấp xỉ giới hạn cho phép.
C. Nhiệt độ nước vượt quá giới hạn cho phép.
D. Van hằng nhiệt mở thường xuyên.
Đáp án: C
Giải thích:
- Khi nhiệt độ nước trong áo nước dưới giới hạn cho phép: van hằng nhiệt mở 1 đường nước tắt về trước bơm
- Khi nhiệt độ nước trong áo nước xấp xỉ giới hạn cho phép: van hằng nhiệt mở 2 đường: một đường nước tắt về trước bơm và một đường nước vào két.
- Khi nhiệt độ nước trong áo nước vượt quá giới hạn cho phép: van hằng nhiệt mở 1 đường nước vào két
Câu 19: Hệ thống làm mát bằng nước có:
A. Loại bốc hơi
B. Loại đối lưu tự nhiên
C. Loại tuần hoàn cưỡng bức
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 20: Bộ phận nào sau đây thuộc hệ thống làm mát?
A. Van hằng nhiệt
B. Két nước
C. Bơm nước
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 21: Bộ phận nào sau đây không thuộc hệ thống làm mát?
A. Quạt gió
B. Puli và đai truyền
C. Áo nước
D. Bầu lọc dầu
Đáp án: D
Câu 22: Khi nhiệt độ nước trong áo nước dưới giới hạn định trước, van hằng nhiệt sẽ:
A. Đóng cả 2 cửa
B. Mở cửa thông với đường nước nối tắt về bơm
C. Mở cửa thông với đường nước vào két làm mát
D. Mở cả 2 cửa
Đáp án: B
Câu 23: Khi nhiệt độ nước trong áo nước xấp xỉ giới hạn đã định, van hằng nhiệt sẽ:
A. Đóng cả 2 cửa
B. Mở cửa thông với đường nước nối tắt về bơm
C. Mở cửa thông với đường nước vào két làm mát
D. Mở cả 2 cửa
Đáp án: D
Câu 24: Nước qua két được làm mát do?
A. Diện tích tiếp xúc rất lớn của vỏ ống với không khí
B. Quạt gió hút không khí qua giàn ống
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: C
Câu 25: Hệ thống làm mát được chia làm mấy loại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Giải thích: đó là hệ thống làm mát bằng nước và bằng không khí.
Câu 26: Hệ thống làm mát bằng nước có chi tiết đặc trưng nào?
A. Trục khuỷu
B. Áo nước
C. Cánh tản nhiệt
D. Bugi
Đáp án: B
Câu 27: Hệ thống làm mát bằng không khí có chi tiết đặc trưng nào?
A. Trục khuỷu
B. Vòi phun
C. Cánh tản nhiệt
D. Bugi
Đáp án: C
Câu 28: Hệ thống làm mát bằng nước gồm mấy loại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B
Giải thích: Đó là làm mát tuần hoàn cưỡng bức, loại bốc hơi, loại đối lưu tự nhiên.
Các câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 27 : Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng có đáp án
Trắc nghiệm Bài 28: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ điezen có đáp án
Trắc nghiệm Bài 29: Hệ thống đánh lửa có đáp án
Trắc nghiệm Bài 30: Hệ thống khởi động có đáp án
Trắc nghiệm Bài 32: Khái quát về ứng dụng của động cơ đốt trong có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án