TOP 30 câu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Ấn Độ cổ đại
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 8.
Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại - Chân trời sáng tạo
Câu 1: Dãy núi nào chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực Bắc Ấn và Nam Ấn?
A. Dãy An-pơ.
B. Dãy Vin-đi-a.
C. Dãy At-lát.
D. Dãy Hi-ma-lay-a.
Đáp án: B
Lời giải: Dãy Vin-đi-a chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực Bắc Ấn và Nam Ấn.
Câu 2: Cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống chủ yếu ở lưu vực hai con sông nào?
A. Hoàng Hà và Trường Giang.
B. Ơ-phơrat và Ti-gro.
C. Ấn và Hằng.
D. Hồng và Mã
Đáp án: C
Lời giải : Cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống chủ yếu ở lưu vực hai con sông Ấn và Hằng.
Câu 3: Ngành kinh tế chủ yếu của cư dân Ấn Độ cổ đại là
A. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
B. trồng trọt và thương nghiệp.
C. thủ công nghiệp và trồng trọt.
D. trồng trọt và chăn nuôi.
Đáp án: D
Lời giải: Cư dân Ấn Độ cổ đại họ sản xuất nông nghiệp với hai ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 4: Bán đảo Ấn Độ nằm ở khu vực
A. Nam Á.
B. Tây Á.
C. Đông Nam Á.
D. Đông Bắc Á
Đáp án: A
Lời giải: Bán đảo Ấn Độ nằm ở khu vực Nam Á.
Câu 5: Khoảng 2500 TCN, nhóm người nào đã xây dựng những thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn?
A. Người Đra-vi-đa.
B. Người Xu-me.
C. Người Hi Lạp.
D. Người A-ri-a.
Đáp án: A
Lời giải : Khoảng 2500 năm TCN , người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng những thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn.
Câu 6: Nhóm người nào sau đây đã thiết lập chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ?
A. Người Đra-vi-đa.
B. Người Xu-me.
C. Người Hi Lạp.
D. Người A-ri-a.
Đáp án: D
Lời giải: Khoảng 1500 năm TCN người A-ri-a từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn thống trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ đẳng cấp dựa trên sự phân biệt về chủng tộc.
Câu 7: Đẳng cấp nào có vị thế cao nhất ở Ấn Độ?
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a.
D. Su-đra.
Đáp án: A
Lời giải: Đẳng cấp có vị thế cao nhất ở Ấn Độ là Bra-man (tăng lữ).
Câu 8: Đẳng cấp nào có vị thế thấp nhất ở Ấn Độ?
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a.
D. Su-đra.
Đáp án: D
Lời giải: Đẳng cấp có vị thế thấp nhất ở Ấn Độ là Su-đra (Những người thấp kém trong xã hội.
Câu 9: Quốc gia nào là quê hương của Phật giáo và Hin-đu giáo?
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Hi Lạp.
D. Ai Cập.
Đáp án: B
Lời giải: Ấn Độ là quê hương của các tôn giáo lớn trên thế giới: đạo Hin đu, đạo Phật.
Câu 10: Vị thần nào sau đây không phải của người Ấn Độ ?
A. Thần Sáng tạo.
B. Thần Hủy diệt.
C. Thần Bảo tồn.
D. Thần sông Nin.
Đáp án: D
Lời giải: Ấn Độ đề cao sức mạnh của các vị thần: Sáng tao, Hủy diệt, Bảo tồn.
Câu 11: Chữ viết của người Ấn Độ là
A. chữ Phạn.
B. chữ tượng hình.
C. chữ La Mã.
D. chữ hình nêm.
Đáp án: A
Lời giải: Người Ấn Độ có chữ viết từ rất sớm. Đó là chữ Phạn.
Câu 12: Một trong những bộ sử thi nổi tiếng của Ấn Độ là
A. Gin-ga-nét
B. Kinh Thi.
C. Ma-ha-bha-ra-ta.
D. Nạn hồng thủy.
Đáp án: C
Lời giải: Một trong những bộ sử thi nổi tiếng của Ấn Độ là Ma-ha-bha-ra-ta.
Câu 13: Các số từ 0 đến 9 là phát minh của người
A. Hi Lạp.
B. Ấn Độ.
C. Ai Cập.
D. Rô-ma
Đáp án: C
Lời giải: Các số từ 0 đến 9 là phát minh của người Ấn Độ. Sau này người Ả Rập tiếp thu và truyền vào châu Âu.
Câu 14: Một trong những công trình bằng đá cổ nhất của Ấn Độ còn lại đến ngày nay là
A. Kim Tự tháp.
B. Vạn Lí Trường thành.
C. vườn treo Ba-bi-lon.
D. đại bảo tháp San-chi.
Đáp án: D
Lời giải: Những công trình bằng đá cổ nhất của Ấn Độ còn lại đến ngày nay là chùa hang A-gian-ta và đại bảo tháp San-chi.
Câu 15: Tác phẩm điêu khắc nào từ thời cổ đại đã trở thành biểu tượng của đất nước Ấn Độ ngày nay?
A. Cột đá sư tử của vua A-sô-ca.
B. Tượng thần Dớt.
C. Tượng Vệ lữ thành Mi-lô.
D. Tượng lữ thần A-tê-na.
Đáp án: A
Lời giải: Biểu tượng của đất nước Ấn Độ ngày nay là cột đá sư tử của vua A-sô-ca thế kỉ III TCN.
Câu 16: Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người nào đã sinh sống ở lưu vực sông Ấn?
A. Người A-ri-a.
B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa.
D. Người Khơ-me.
Đáp án C
Người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn vào khoảng 2500 TCN. (SGK- trang 42)
Câu 17: Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?
A. Người A-ri-a.
B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa.
D. Người Khơ-me.
Đáp án A
Đến khoảng 1500 TCN, người A-ry-a từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn, thông trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ đẳng cấp khắt khe dựa trên sự phân biệt về chủng tộc. (SGK- trang 42)
Câu 18: Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ
A. quân chủ chuyên chế.
B. cộng hòa quý tộc.
C. đẳng cấp Vác-na.
D. phân biệt tôn giáo.
Đáp án C
Đến khoảng 1500 TCN, người A-ry-a từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn, thông trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ đẳng cấp khắt khe dựa trên sự phân biệt về chủng tộc. (SGK- trang 42)
Câu 19: Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a.
D. Su-đra.
Đáp án A
Đẳng cấp Bra-man (tăng lữ - quý tộc) là đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại (sơ đồ trong SGK- trang 42)
Câu 20: Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại?
A. Chữ Phạn.
B. Chữ Hán.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Ka-na.
Đáp án A
Người Ấn Độ cổ đại dùng chữ Phạn (SGK- trang 43)
Câu 21: Ấn Độ là quê hương của tôn giáo những nào dưới đây?
A. Nho giáo và Phật giáo.
B. Đạo Bà-la-môn và Phật giáo.
C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo.
D. Nho giáo và Đạo giáo.
Đáp án B
Bà la môn là tôn giáo cổ xưa nhất ở Ấn Độ đề cao sức mạnh của các vị thần, sinh ra các đẳng cấp. Phật giáo được sáng tạo từ thế kỉ VI TCN, nội dung căn bản là luật nhân quả, chủ trương mọi người đều bình đẳng (SGK- trang 43)
Câu 22: Cư dân ở quốc gia cổ đại nào dưới đây đã sáng tạo ra chữ số 0?
A. Ai Cập.
B. Hi Lạp.
C. Ấn Độ.
D. Lưỡng Hà.
Đáp án C
Các số từ 0 đến 9 được người Ấn Độ phát minh và sử dụng ra sớm ( SGK- trang 43)
Câu 23: Nhà nước Ấn Độ cổ đại được hình thành trên lưu vực
A. sông Nin.
B. sông Ấn và sông Hằng.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.
Đáp án B
Vùng Bắc Ấn là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng ( SGK- trang 42)
Câu 24: Thành tựu văn học nổi bật của người Ấn Độ cổ đại là
A. bộ sử thi Ra-ma-ya-na.
B. thần thoại Héc-quyn (Hercules).
C. bộ sử thi Gin-ga-mét.
D. thần thoại Nữ Oa.
Đáp án A
Kinh Vê-đa và hai bộ sử thi Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta là những tác phẩm văn học lớn của Ấn Độ thời cổ đại (SGK Lịch sử 6 - trang 43)
Câu 25: Ấn Độ thuộc khu vực nào?
A. Tây Á.
B. Nam Á.
C. Bắc Phi.
D. Nam Phi.
Đáp án B
Ấn Độ thuộc khu vực Nam Á ( SGK- trang 41)
Câu 26: Ở Ấn Độ cổ đại, chế độ đẳng cấp Vác-na là sự phân biệt về
A. chủng tộc và màu da.
B. tôn giáo.
C. trình độ học vấn.
D. địa bàn cư trú.
Đáp án A
Đến khoảng 1500 TCN, người A-ry-a từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn, thông trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ đẳng cấp khắt khe dựa trên sự phân biệt về chủng tộc (SGK- trang 42)
Câu 27: Những người bị cho là thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a.
D. Su-đra.
Đáp án D
Đẳng cấp Su-đra là những người bị cho là thấp kém, ở dưới cùng trong bậc thang đẳng cấp (sơ đồ trong SGK- trang 42)
Câu 28: Những con sông bồi đắp phù sa, tạo điều kiện cho Ấn Độ cổ đại phát triển nền kinh tế
A. thương nghiệp.
B. thủ công nghiệp.
C. nông nghiệp.
D. dịch vụ.
Đáp án C
Đất đai ven sông có lượng phù sa màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Câu 29: Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, những lực lượng nào thuộc đẳng cấp Bra-man?
A. Chiến binh.
B. Tăng lữ, quý tộc.
C. Nông dân, thương nhân.
D. Những người thấp kém.
Đáp án B
Đẳng cấp Bra-man (tăng lữ - quý tộc) là đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại (sơ đồ trong SGK- trang 42)
Câu 30: Điểm chung trong điều kiện tự nhiên giữa Ai Cập, Lưỡng Hà và Ấn Độ cổ đại là gì?
A. Địa hình bị chia cắt mạnh mẽ bởi núi cao.
B. Nằm trên lưu vực các dòng sông lớn.
C. Phần lớn lãnh thổ là sa mạc.
D. Không tiếp giáp với biển.
Đáp án B
Ai Cập nằm ở lưu vực sông Nin, Lưỡng Hà nằm trên lưu vực hai con sông lớn Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát, Ấn Độ thuộc lưu vực sông Ấn và sông Hằng.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án