TOP 30 câu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 5.

1 1,252 04/01/2024


Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Kim loại con người phát hiện ra đầu tiên là

A. đồng đỏ.

B. đồng thau.

C. sắt.

D. thiếc.

Đáp án :A

Lời giải: Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN con người tình cờ phát hiện ra đồng đỏ khi khai thác đá.

Câu 2: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á, Nam Phi.

B. Tây Á, Bắc Phi.

C. Tây Á, Trung Phi.

D. Tây Á , Nam Á.

Đáp án : B

Lời giải: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở Tây Á, Bắc Phi, sau đó là châu Âu.

Câu 3: Người nguyên thủy có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên nhờ sử dụng công cụ lao động bằng chất liệu nào?

A. Đá.

B. Gỗ.

C. Nhựa.

D. Kim loại.

Đáp án : D

Lời giải: Nhờ có công cụ lao động bằng kim loại , con người có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa.

Câu 4: Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?

A. Thiên niên kỉ II TCN.

B. Thiên niên kỉ III TCN.

C. Thiên niên kỉ IV TCN.

D. Thiên niên kỉ V TCN.

Đáp án : C

Lời giải:Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian thiên niên kỉ IV TCN.

Câu 5: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy là do sự xuất hiện của

A. công cụ lao động bằng kim loại.

B. Người tinh khôn.

C. công cụ lao động bằng đá.

D. nền nông nghiệp trồng lúa.

Đáp án :A

Lời giải: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy sự xuất hiện của công cụ kim loại.

Câu 6: Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời sống kinh tế của người nguyên thủy?

A. Năng suất lao động tăng cao.

B. Diện tích sản xuất bị thu hẹp.

C. Địa bàn cư trú của bị thu hẹp.

D. Xuất hiện sự phân hóa giàu – nghèo.

Đáp án: A

Giải thích: Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, năng suất lao động của người nguyên thủy tăng lên, nhớ đó sản xất được một lượng sản phẩm dưa thừa thường xuyên.

Câu 7: Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời sống kinh tế của người nguyên thủy?

A. Địa bàn cư trú của bị thu hẹp.

B. Xuất hiện sự phân hóa giàu – nghèo.

C. Tạo ra sản phẩm dư thừa.

D. Diện tích sản xuất bị thu hẹp.

Đáp án: A

Giải thích: Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, năng suất lao động của người nguyên thủy tăng lên, nhớ đó sản xất được một lượng sản phẩm dưa thừa thường xuyên.

Câu 8: Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời sống kinh tế của người nguyên thủy?

A. Địa bàn cư trú của bị thu hẹp.

B. Năng suất lao động sụt giảm.

C. Xuất hiện sự phân hóa giàu – nghèo.

D. Khai phá thêm nhiều vùng đất hoang.

Đáp án: D

Giải thích: Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, con người có thể khai phá được nhiều vùng đất hoang mà trước kia chưa thể khai phá nổi.

Câu 9: Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời sống xã hội của người nguyên thủy?

A. Tạo sa sản phẩm dư thừa thường xuyên.

B. Năng suất lao động tăng cao.

C. Xuất hiện sự phân hóa giàu – nghèo.

D. Khai phá thêm nhiều vùng đất hoang.

Đáp án: C

Giải thích: Với việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, đời sống xã hội của con người có nhiều chuyển biến, trong đó có việc xuất hiện sự phân hóa giàu – nghèo. Nội dung các đáp án A, B, D phản ánh chuyển biến về kinh tế.

Câu 10: Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời sống xã hội của người nguyên thủy?

A. Năng suất lao động tăng cao.

B. Xuất hiện các gia đình phụ hệ.

C. Tạo sa sản phẩm dư thừa thường xuyên.

D. Mở rộng địa bàn cư trú và diện tích sản xuất.

Đáp án: B

Giải thích: Với việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, đời sống xã hội của con người có nhiều chuyển biến, trong đó có việc xuất hiện các gia đình phụ hệ. Nội dung các đáp án A, C, D phản ánh chuyển biến về kinh tế.

Câu 11: Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời sống xã hội của người nguyên thủy?

A. Năng suất lao động tăng cao.

B. Tạo sa sản phẩm dư thừa thường xuyên.

C. Mở rộng địa bàn cư trú và diện tích sản xuất.

D. Nguyên tắc công bằng – bình đẳng bị phá vỡ.

Đáp án: D

Giải thích: Với việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, đời sống xã hội của con người có nhiều chuyển biến, trong đó có việc nguyên tắc công bằng – bình đẳng bị phá vỡ (do xã hội phân hóa giàu – nghèo). Nội dung các đáp án A, B, C phản ánh chuyển biến về kinh tế.

Câu 12: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với nền văn hóa nào dưới đây?

A. Núi Đọ.

B. Sơn Vi.

C. Hòa Bình.

D. Phùng Nguyên.

Đáp án: D

Giải thích: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với nền văn hóa Phùng Nguyên (SGK – trang 29).

Câu 13: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với nền văn hóa nào dưới đây?

A. Đồng Đậu.

B. Sơn Vi.

C. Bàu Tró.

D. Quỳnh Văn.

Đáp án: A

Giải thích: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với nền văn hóa Đồng Đậu (SGK – trang 29).

Câu 14: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với nền văn hóa nào dưới đây?

A. Gò Mun.

B. Sơn Vi.

C. Bắc Sơn.

D. Hòa Bình.

Đáp án: A

Giải thích: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với nền văn hóa Gò Mun (SGK – trang 29).

Câu 15: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về đời sống của con người ở Việt Nam vào cuối thời nguyên thủy?

A. Định cư ở ven các con sông lớn như: sông Hồng, sông Mã…

B. Làm nông nghiệp trồng lúa nước, chăn nuôi…

C. Chỉ sử dụng công cụ lao động bằng đá, gỗ.

D. Biết nung gốm ở nhiệt độ cao, đúc công cụ bằng đồng.

Đáp án: A

Giải thích: Ở Việt Nam, vào cuối thời nguyên thủy, nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, con người đã định cư ở ven các con sông lớn như: sông Hồng, sông Mã… Họ làm nông nghiệp trồng lúa nước, chăn nuôi, biết nung gốm ở nhiệt độ cao, đúc công cụ bằng đồng.

Câu 16: Kim loại đầu tiên mà con người biết đến là

A. đồng đỏ.

B. đồng thau.

C. sắt.

D. thiếc.

Đáp án: A

Lời giải: Kim loại đầu tiên được con người tình cờ phát hiện ra khi khai thác đá vào khoảng thiên niên kỉ V TCN là đồng đỏ (SGK-trang 27)

Câu 17: Cư dân ở Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào?

A. 2000 năm trước.

B. 3000 năm trước.

C. 4000 năm trước.

D. 5000 năm trước.

Đáp án: C

Lời giải: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thuỷ Việt Nam có nhiều chuyển biến, gắn với ba nền văn hoá: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. Cư dân biết đến thuật luyện kim và chế tác công cụ, vũ khí bằng đồng. (SGK-trang 29)

Câu 8: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.

B. Gỗ.

C. Kim loại.

D. Nhựa.

Đáp án: C

Lời giải: Công cụ lao động bằng kim loại giúp đem lại năng suất lao động cao, giúp con người khai phá thêm đất đai, mở rộng địa bàn cư trú.

Câu 19: Các nền văn hoá gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Óc Eo.

C. Phùng Nguyên, Núi Đọ, Đa Bút.

D. Hoa Lộc, Đồng Đậu, Tràng An.

Đáp án: A

Lời giải: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thuỷ Việt Nam có nhiều chuyển biến, gắn với ba nền văn hoá: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. Cư dân biết đến thuật luyện kim và chế tác công cụ, vũ khí bằng đồng (SGK-trang 29)

Câu 20: Từ đồng đỏ, con người đã biết luyện kim tạo ra chất liệu gì để làm thành công cụ lao động?

A. Sắt.

B. Thép.

C. Đồng thau.

D. Vàng.

Đáp án: C

Lời giải: Kim loại đầu tiên được con người tình cờ phát hiện ra khi khai thác đá vào khoảng thiên niên kỉ V TCN là đồng đỏ. Việc biết sử dụng lửa và làm đồ gốm dẫn đến việc luyện ra đồng thau vào đầu thiên niên kỉ II TCN. (SGK-trang 27)

Câu 21: Một trong những chuyển biến cuối thời nguyên thuỷ là con người đã chuyển dần địa bàn cư trú từ rừng núi xuống

A. hang động.

B. đồng bằng ven sông.

C. vùng hải đảo.

D. ven suối.

Đáp án: B

Lời giải: Người nguyên thuỷ đã mở rộng địa bàn cư trú chuyển dần xuống vùng đồng bằng và định cư ven các con sông lớn (SGK-trang 30)

Câu 22: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.

B. Tây Á và Bắc Phi.

C. Tây Á và Nam Mĩ.

D. Tây Á và Nam Á.

Đáp án: B

Lời giải: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở Tây Á và Bắc Phi (SGK - trang 27).

Câu 23: Xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng vào thời gian cách đây

A. Hơn 4000 năm

B. Hơn 3000 năm

C. Hơn 2000 năm

D. Hơn 1000 năm

Đáp án: A

Lời giải: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thuỷ Việt Nam có nhiều chuyển biến, gắn với ba nền văn hoá: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. Cư dân biết đến thuật luyện kim và chế tác công cụ, vũ khí bằng đồng. (SGK-trang 29)

Câu 24: Xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông không phân hoá triệt để, vì

A. lãnh thổ phương Đông quá rộng lớn.

B. dân số phương Đông quá nhiều.

C. công cụ kim loại được sử dụng phổ biến.

D. con người sống quần tụ cùng sản xuất nông nghiệp, đắp đê và chống ngoại xâm

Đáp án: D

Lời giải: Xã hội nguyên thủy ở phương Đông không phân hóa triệt để vì : người nguyên thủy ở phương Đông vẫn sống quần tụ để đào mương, chống giặc ngoại xâm,... Do vậy, sự liên kết giữa các cộng đồng và nhiều tập tục vẫn được bảo lưu. (SGK-trang 28)

Câu 25: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với nền văn hóa

A. Sơn Vi.

B. Phùng Nguyên.

C. Xuân Lộc.

D. Núi Đọ.

Đáp án: B

Lời giải: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với nền văn hóa Phùng Nguyên (SGK – trang 29).

Câu 26: Xã hội nguyên thuỷ tan rã, thay thế cho nó là xã hội

A. có giai cấp và nhà nước.

B. thị tộc.

C. bộ lạc.

D. bộ tộc.

Đáp án: A

Lời giải: Xã hội nguyên thuỷ bị tan rã do có phân hoá giàu nghèo, tức là xuất hiện các giai cấp thống trị và bị trị, hình thành nên nhà nước của giai cấp thống trị.

Câu 27: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?

A. Sự phát triển của đời sống tinh thần của con người

B. Công cụ đồ đá phát triển.

C. Phát minh ta lửa của người tối cổ.

D. Công cụ kim loại được phát hiện và sử dụng phổ biến.

Đáp án: D

Lời giải: Nhờ có công cụ lao động bằng kim loại, con người đã tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa. Số sản phẩm dư thừa đó bị những người đứng đầu thị tộc, bộ lạc chấp chiếm. Xã hội phân hoá thành người giàu và người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ do đó tan rã (SGK-trang 28).

Câu 28: Nhờ có công cụ lao động bằng kim loại, con người đã tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên, những sản phẩm dư thừa ấy đã

A. được chia đều cho mọi thành viên trong thị tộc.

B. bị người đứng đầu thị tộc, bộ lạc chấp chiếm (tư hữu).

C. bị vứt bỏ, không sử dụng đến.

D. được ưu tiên chia cho phụ nữ và trẻ nhỏ.

Đáp án: B

Lời giải: Nhờ có công cụ lao động bằng kim loại, con người đã tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên, những sản phẩm dư thừa ấy đã bị người đứng đầu thị tộc, bộ lạc chấp chiếm (tư hữu).

Câu 29: Những chuyển biến lớn trong xã hội cuối thời nguyên thuỷ ở Việt Nam tạo cơ sở cho sự ra đời của

A. công cụ lao động bằng kim loại.

B. nghề nông trồng lúa nước.

C. các quốc gia cổ đại.

D. nghề chăn nuôi và đánh cá.

Đáp án: C

Lời giải: Xã hội nguyên thuỷ tan rã chuyển sang xã hội có giai cấp và nhà nước.

Câu 30: Hệ quả quan trọng nhất khi con người sử dụng công cụ bằng kim loại (nhất là đồ sắt) là gì?

A. Khai khẩn được nhiều vùng đất hoang, mở rộng diện tích canh tác.

B. Làm xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới: luyện kim, đóng thuyền…

C. Hình thành một nền nông nghiệp sơ khai.

D. Năng suất lao động tăng cao, tạo ra lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên.

Đáp án: D

Lời giải: Việc sử dụng công cụ lao động kiến năng suất của con người tăng cao, con người đã tạo ra lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên. Trên cơ sở đó, tình trạng tư hữu xuất hiện, dẫn đến những chuyển biến quan trọng khác trong đời sống xã hội của con người.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 3: Nguồn gốc loài người

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 6: Ai Cập cổ đại

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại

1 1,252 04/01/2024