TOP 15 câu Trắc nghiệm GDTC 10 Bài 1 ( Cánh diều 2024) có đáp án: Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất lớp 10 Bài 1: Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất Bài 1.
Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất
Câu 1. Yếu tố tự nhiên nào tác động đến hiệu quả của quá trình tập luyện thể dục thể thao và rèn luyện sức khỏe?
A. Không khí
B. Nước
C. Ánh sáng
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án: D
Giải thích:
- Sử dụng một cách khoa học các yếu tố tự nhiên như: không khí, nước, ánh sáng sẽ góp phần quan trọng hiệu quả của quá trình tập luyện thể dục thể thao và rèn luyện sức khỏe.
Câu 2. Đâu không phải là tác dụng của phương pháp rèn luyện sức khỏe bằng tắm không khí?
A. Giúp tinh thần thoải mái, xoa dịu hệ thần kinh.
B. Giúp ăn ngon và ngủ sâu.
C. Tăng tổng hợp vitamin D tự nhiên.
D. Tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng.
Đáp án: C
Giải thích:
Một số tác dụng của tắm không khí:
- Xoa dịu hệ thần kinh, giúp tinh thần thoải mát.
- Giúp ăn ngon, ngủ sâu hơn.
- Tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng, giúp cơ thể thích ứng với sự thay đổi của thời tiết, hạn chế được các bệnh: cảm lạnh, cảm gió…
Câu 3. Thời gian tối đa cho mỗi lần rèn luyện sức khỏe bằng tắm không khí?
A. 15 phút
B. 30 phút
C. 60 phút
D. 90 phút
Đáp án: D
Giải thích:
Bắt đầu tập tắm không khí từ 10 – 15 phút, sau đó có thể tăng lên 30 – 60 phút và tối đa không quá 90 phút
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tránh tắm không khí vào những ngày mưa phùn, gió lạnh.
B. Tắm không khí là phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của không khí như Oxy, Ozon, nhiệt độ, độ ẩm của không khí hay áp suất khí quyển để rèn luyện sức khỏe.
C. Thời gian tắm không khí tốt nhất là khi Mặt trời mọc.
D. Sử dụng phương pháp tắm không khí để giảm sốt cao, cơ thể mệt mỏi.
Đáp án: D
Giải thích:
Không tắm không khí khi cơ thể mệt mỏi, đang bị sốt cao, quá đói, quá no hoặc mắc bệnh ở giai đoạn cấp tính.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tắm nước phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nước như: nhiệt độ, thành phần của nước để rèn luyện sức khỏe.
B. Thời gian tắm không khí từ 1 – 3 phút và thực hiện ở nơi kín gió.
C. Rèn luyện sức khỏe bằng tắm nước vào buổi chiều, tối để đạt được hiệu quả tốt nhất.
D. Không có đáp án đúng.
Đáp án: A
Giải thích:
Tắm nước phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nước như: nhiệt độ, thành phần của nước để rèn luyện sức khỏe với các hình thức: tắm nước ở bể bơi, tắm biển, tắm trong buồng tắm…
Câu 6. Đâu là tác dụng của phương pháp rèn luyện sức khỏe bằng tắm nước?
A. Giúp cơ thể nhanh chóng thích nghi khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
B. Tốt cho hệ thống mạch máu, tăng cường tuần hoàn máu.
C. Đẩy mạnh quá trình trao đổi chất.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Rèn luyện sức khỏe bằng tắm nước có tác dụng tốt cho hệ thống mạch máu, tăng cường tuần hoàn máu, đẩy mạnh quá trình trao đổi chất và giúp cơ thể nhanh chóng thích nghi khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
Câu 7.
1 – Dùng khăn nhúng nước chà xát từ chân, đùi, rồi đến tay, sau đó đến ngực và đầu.
2 – Xoa bóp vùng bụng, ngực, lưng, tay.
3 – Mặc quần áo.
4 – Giội nước toàn thân hoặc tắm vòi hoa sen, bơi.
Sắp xếp các ý trên đúng thứ tự để rèn luyện sức khỏe bằng tắm nước đạt hiệu quả tốt nhất?
A. 1 – 2 – 3 – 4
B. 1 – 3 – 4 – 2
C. 1 – 4 – 2 – 3
D. 3 – 1 – 2 – 4
Đáp án: C
Giải thích:
Phương pháp tắm nước hiệu quả: Trước tiên, dùng khăn nhúng nước chà xát từ chân, đùi, rồi đến tay, sau đó đến ngực và đầu. Khi đã thích nghi với nước, có thể chuyển sang giội nước toàn thân hoặc tắm vòi hoa sen, bơi. Sau đó, lau khô người và tiến hành xoa bóp vùng bụng, ngực, lưng, tay và chân rồi mới mặc quần áo. Thời gian tắm từ 1 – 3 phút và thực hiện ở nơi kín gió.
Câu 8. Đâu là điều cần lưu ý khi rèn luyện sức khỏe bằng tắm nước?
A. Thời gian rèn luyện với nước lạnh tốt nhất bắt đầu từ mùa hè và tiến hành vào buổi sáng sớm sau khi tập thể dục.
B. Thời gian rèn luyện càng lâu, hiệu quả quả tốt.
C. Thời gian rèn luyện sức khỏe bằng tắm nước tối đa từ 3 – 5 phút.
D. Thời điểm rèn luyện với nước lạnh tốt nhất bắt đầu từ mùa hè và tiến hành vào buổi chiều sau khi tập thể dục.
Đáp án: A
Giải thích:
Thời gian rèn luyện với nước lạnh tốt nhất bắt đầu từ mùa hè và tiến hành vào buổi sáng sớm sau khi tập thể dục.
Câu 9. Điểm giống nhau giữa rèn luyện sức khỏe bằng tắm không khí và rèn luyện sức khỏe bằng tắm nước:
A. Nâng cao sức đề kháng, giúp cơ thể thích ứng với sự thay đổi của thời tiết.
B. Thời gian tắm nước và tắm không khí tối đa là 3 phút.
C. Không rèn luyện bằng tắm nước và tắm không khí khi cơ thể xuất hiện các triệu chứng: mệt mỏi, sốt cao, nổi da gà…
D. Cả A và C đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích:
- Thời gian tắm nước từ 1 – 3 phút
- Thời gian tắm không khí tối đa là 90 phút
Câu 10. Đâu là tác dụng của phương pháp rèn luyện sức khỏe bằng tắm nắng?
A. Tăng tổng hợp vitamin D tự nhiên.
B. Tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng.
C. Giảm các bệnh ngoài da, mang lại làn da khỏe mạnh.
D. Tất cả phương án trên đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích:
Một số tác dụng của rèn luyện sức khỏe bằng tắm nắng:
- Tăng tổng hợp vitamin D tự nhiên, tăng cường sức khỏe cơ, xương
- Tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng, thúc đẩy hồi phục sức khỏe sau bệnh tật
- Tăng cường lưu thông máu, giúp điều hòa huyết áp, hạn chế nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, hô hấp, bệnh ngoài da
- Cải thiện tâm trạng, giúp tinh thần vui vẻ, sảng khoái
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Kết hợp giữa rèn luyện sức khỏe bằng tắm nắng, tắm không khí và tắm nước để đạt được hiệu quả tốt nhất.
B. Tắm qua nước trước khi tắm nắng.
C. Nên tắm nắng trước hoặc sau khi ăn khoảng 90 – 120 phút.
D. Không đáp án nào sai.
Đáp án: B
Giải thích:
Không được tắm qua nước trước khi tắm nắng
Câu 12. Chế độ dinh dưỡng phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Giới tính
B. Lứa tuổi
C. Mức độ tiêu hao năng lượng trong ngày
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Chế độ dinh dưỡng sẽ thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: lứa tuổi, giới tính, đặc điểm cơ thể từng người, mức độ tiêu hao năng lượng trong ngày…
Câu 13. Chất dinh dưỡng nào sau đây thuộc nhóm sinh năng lượng?
A. Chất bột đường
B. Chất đạm
C. Chất béo
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Các chất dinh dưỡng thuộc nhóm sinh năng lượng:
- Chất bột đường: là chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng quan trọng nhất cho cơ thể
- Chất đạm: là chất dinh dưỡng rất cần thiết giúp tu bổ và xây dựng cấu trúc của các tổ chức và tế bào trong cơ thể
- Chất béo: là chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng cho cơ thể, thúc đẩy hấp thụ các vitamin tan trong dầu, duy trì sự ổn định thân nhiệt
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất béo là chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng quan trọng nhất cho cơ thể.
B. Nguồn cung cấp chính của chất béo đến từ: thịt, cá, trứng, tôm, cua…
C. Cơ thể thiếu protein sẽ bị chậm phát triển, suy giảm khả năng miễn dịch.
D. Vitamin và khoáng chất là chất dinh dưỡng rất cần thiết giúp tu bổ và xây dựng cấu trúc của các tổ chức và tế bào trong cơ thể.
Đáp án: C
Giải thích:
Vai trò của chất đạm (protein) đối với hoạt động thể lực: phục hồi và tăng trưởng cơ bắp, cơ thể thiếu protein sẽ bị chậm phát triển, suy giảm khả năng miễn dịch. Cung cấp quá nhiều protein cho cơ thể sẽ gây hại cho sức khỏe, gây rối loạn hoạt động của gan, thận.
Câu 15. Chất dinh dưỡng nào sau đây không thuộc nhóm không sinh năng lượng
A. Vitamin và khoáng chất
B. Chất béo
C. Chất đạm
D. Chất bột đường
Đáp án: A
Giải thích:
Vitamin và khoáng chất là các chất dinh dưỡng tham gia vào tất cả các phản ứng chuyển hóa trong các tế bào của cơ thể.
Các câu hỏi trắc nghiệm GDTC lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Lịch sử môn cầu lông; kĩ thuật cầm cầu, cầm vợt và kĩ thuật di chuyển cơ bản
Trắc nghiệm Bài 2: Kĩ thuật đánh cầu thấp tay
Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật giao cầu
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án - Global Success Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo