TOP 15 câu Trắc nghiệm GDTC 10 Bài 1 (Cánh diều 2024) có đáp án: Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất lớp 10 Bài 1: Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất Bài 1.

1 483 lượt xem
Tải về


Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất.

Câu 1. Tắm không khí là phương pháp gì?

A. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của không khí để rèn luyện sức khỏe.

B. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nước để rèn luyện sức khỏe.

C. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nắng để rèn luyện sức khỏe.

D. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của đất để rèn luyện sức khỏe.

Đáp án: A

Giải thích:

- Phương pháp tắm không khí là phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của không khí như Oxy, ozon, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí hay áp suất khí quyển, … để rèn luyện sức khỏe.

Câu 2. Đâu là tác dụng của tắm không khí?

A. Xoa dịu hệ thần kinh, giúp tinh thần sảng khoái.

B. Giúp ăn ngon và ngủ sâu hơn.

C. Tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

- Tắm không khí giúp: Xoa dịu hệ thần kinh, giúp tinh thần sảng khoái, giúp ăn ngon và ngủ sâu hơn, tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng để thích ứng với sựu thay đổi của thời tiết, hạn chế được các bệnh: cảm lạnh, cảm gió, say nắng, …

Câu 3. Điều nào sau đây cần lưu ý khi tắm không khí?

A. Nếu xuất hiện cảm giác như rét run, nổi da gà thì không nên dừng tắm ngay.

B. Tránh tắm không khí trong những ngày mưa phùn, gió lạnh.

C. Vào mùa đông không nên tắm không khí ở trong nhà, nơi có không khí lưu thông.

D. Nên tắm khi mệt mỏi vì tắm không khí giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi.

Đáp án: B

Giải thích:

- Khi tắm không khí nếu xuất hiện cảm giác như rét run, nổi da gà thì nên dừng tắm ngay, tránh tắm không khí trong những ngày mưa phùn, gió lạnh, vào mùa đông nên tắm không khí ở trong nhà, nơi có không khí lưu thông, không nên tắm khi cơ thể mệt mỏi, sốt cao, …

Câu 4. Tắm nước là phương pháp gì?

A. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của không khí để rèn luyện sức khỏe.

B. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nước để rèn luyện sức khỏe.

C. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nắng để rèn luyện sức khỏe.

D. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của đất để rèn luyện sức khỏe.

Đáp án: B

Giải thích:

- Phương pháp tắm nước là phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nước như nhiệt độ, thành phần nước, … để rèn luyện sức khỏe.

Câu 5. Đâu tác dụng của tắm nước (đặc biệt là nước lạnh)?

A. Tốt cho hệ thống mạch máu, tăng cường tuần hoàn.

B. Đẩy mạnh quá trình trao đổi chất.

C. Giúp cơ thể nhanh chóng thích nghi khi nhiệt độ môi trường thay đổi.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

- Tắm nước giúp: Tốt cho hệ thống mạch máu, tăng cường tuần hoàn, đẩy mạnh quá trình trao đổi chất, giúp cơ thể nhanh chóng thích nghi khi nhiệt độ môi trường thay đổi.

Câu 6. Điều nào sau đây cần lưu ý khi tắm nước?

A. Thời gian rèn luyện với nước lạnh tốt nhất là bắt đầu từ mùa thu (không khí mát lạnh sẽ càng giúp ích cho việc tắm nước).

B. Khi mới rèn luyện nên bắt đầu bằng nước ấm (25-30 oC).

C. Sau khi rèn luyện bằng nước ấm thì hạ dần nhiệt độ đến dưới 15oC, mỗi ngày hạ không quá 1oC.

D. Nên tắm khi mệt mỏi vì tắm nước giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi.

Đáp án: B

Giải thích:

- Khi tắm nước cần lưu ý: Thời gian rèn luyện với nước lạnh tốt nhất là bắt đầu từ mùa thu, khi mới rèn luyện nên bắt đầu bằng nước ấm (25-30 oC), sau khi rèn luyện bằng nước ấm thì hạ dần nhiệt độ đến mức phù hợp với cơ thể của mình, mỗi ngày hạ không quá 1 oC, không nên tắm khi cơ thể mệt mỏi vì dễ dẫn đến cảm lạnh.

Câu 7. Tắm nắng là phương pháp gì?

A. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của không khí để rèn luyện sức khỏe.

B. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nước để rèn luyện sức khỏe.

C. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nắng để rèn luyện sức khỏe.

D. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của đất để rèn luyện sức khỏe.

Đáp án: C

Giải thích:

- Phương pháp tắm nắng là phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của tia nắng như ánh sáng hồng ngoại, tia cực tím, bức xạ mặt trời, … để rèn luyện sức khỏe.

Câu 8. Đâu là tác dụng của tắm nắng?

A. Tăng cường vitamin D tự nhiên, tăng cường sức khỏe cơ xương.

B. Tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng, tăng cường lưu thông máu.

C. Cải thiện tâm trạng, giúp tinh thần vui vẻ, sang khoái.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

- Tắm nắng giúp: Tăng cường vitamin D tự nhiên, tăng cường sức khỏe cơ xương, tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng, tăng cường lưu thông máu, cải thiện tâm trạng, giúp tinh thần vui vẻ, sảng khoái.

Câu 9. Điều nào sau đây cần lưu ý khi tắm nắng?

A. Nên tắm nắng qua cửa kính.

B. Cần đeo kính mát để bảo vệ mắt.

C. Nên tắm qua nước trước khi tắm nắng.

D. Không nên sử dụng kem chống nắng.

Đáp án: B

Giải thích:

- Khi tắm nắng cần lưu ý: Không được tắm qua nước trước khi tắm nắng, không nên tắm nắng qua cửa kính vì phần lớn tia tử ngoại không đi qua được cửa kính, nên đeo kính mát để bảo vệ mắt và bôi kem chống nắng để bảo vệ da.

Câu 10. Các chất dinh dưỡng thuộc nhóm chất sinh năng lượng?

A. Chất bột đường, chất đạm, chất béo.

B. Vitamin, khoáng chất.

C. Chất bột đường, vitamin, khoáng chất.

D. Chất đạm, chất béo, vitamin.

Đáp án: A

Giải thích:

- Các chất dinh dưỡng thuộc nhóm chất sinh năng lượng bao gồm chất bột đường, chất đạm, chất béo.

Câu 11. Các chất dinh dưỡng thuộc nhóm chất không sinh năng lượng?

A. Chất bột đường, chất đạm, chất béo.

B. Vitamin, khoáng chất.

C. Chất bột đường, vitamin, khoáng chất.

D. Chất đạm, chất béo, vitamin.

Đáp án: B

Giải thích:

- Các chất dinh dưỡng thuộc nhóm chất không sinh năng lượng bao gồm vitamin, khoáng chất.

Câu 12. Nguồn cung cấp chất đạm chính trong nhóm chất sinh năng lượng?

A. Các loại thịt, cá, trứng, dầu thực vật, tôm, cua, …

B. Các loại mỡ động vật, các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, …

C. Các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, đậu, lạc, vừng, …

D. Các loại mỡ động vật (lợn, gà, bò, ...) và dầu thực vật (lạc, vừng, …).

Đáp án: C

Giải thích:

- Nguồn cung cấp chất đạm chính trong nhóm chất sinh năng lượng là các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, đậu, lạc, vừng, …

Câu 13. Nguồn cung cấp chất béo chính trong nhóm chất sinh năng lượng?

A. Các loại thịt, cá, trứng, dầu thực vật, tôm, cua, …

B. Các loại mỡ động vật, các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, …

C. Các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, đậu, lạc, vừng, …

D. Các loại mỡ động vật (lợn, gà, bò, ...) và dầu thực vật (lạc, vừng, …).

Đáp án: D

Giải thích:

- Nguồn cung cấp chất béo chính trong nhóm chất sinh năng lượng là các loại mỡ động vật (lợn, gà, bò, ...) và dầu thực vật (lạc, vừng, …).

Câu 14. Nguồn cung cấp chất bột đường chính trong nhóm chất sinh năng lượng?

A. Các loại thịt, cá, trứng, dầu thực vật, tôm, cua, …

B. Các loại trái cây, rau củ, sữa, các loại hạt, yến mạch, …

C. Các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, đậu, lạc, vừng, …

D. Các loại mỡ động vật (lợn, gà, bò, ...) và các loại sữa, hạt, yến mạch, …

Đáp án: B

Giải thích:

- Nguồn cung cấp chất bột đường chính trong nhóm chất sinh năng lượng là các loại trái cây, rau củ, sữa, các loại hạt, yến mạch, …

Câu 15. Nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất chính trong nhóm chất không sinh năng lượng?

A. Các loại thịt, cá, trứng, dầu thực vật, tôm, cua, …

B. Các loại trái cây, rau củ, sữa, các loại hạt, yến mạch, …

C. Các loại rau, củ, trái cây, rong biển, ngũ cốc, thịt, cá, trứng, sữa, …

D. Các loại mỡ động vật (lợn, gà, bò, ...) và các loại sữa, hạt, yến mạch, …

Đáp án: C

Giải thích:

- Nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất chính trong nhóm chất không sinh năng lượng là các loại rau, củ, trái cây, rong biển, ngũ cốc, thịt, cá, trứng, sữa, …

Các câu hỏi trắc nghiệm GDTC lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Lịch sử môn bóng đá, kĩ thuật di chuyển và kĩ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân

Trắc nghiệm Bài 2: Kĩ thuật dừng bóng và dẫn bóng bằng lòng bàn chân

Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật dẫn bóng và dừng bóng bằng mu giữa bàn chân

Trắc nghiệm Bài 2: Kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân và kĩ thuật đá bóng bằng mu trong bàn chân

Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật dừng bóng bằng đùi

1 483 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: