TOP 15 câu Trắc nghiệm GDTC 10 Bài 2 (Cánh diều 2024) có đáp án: Kĩ thuật dừng bóng và dẫn bóng bằng lòng bàn chân
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất lớp 10 Bài 2: Kĩ thuật dừng bóng và dẫn bóng bằng lòng bàn chân có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất Bài 2.
Bài 2: Kĩ thuật dừng bóng và dẫn bóng bằng lòng bàn chân
Câu 1. Hình ảnh sau mô phỏng kĩ thuật nào?
A. Kĩ thuật đá bóng bằng mu trong bàn chân.
B. Kĩ thuật dẫn bóng bằng mu trong bàn chân.
C. Kĩ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân.
D. Kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân.
Đáp án: D
Giải thích:
- Hình trên mô phỏng kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân.
Câu 2. Hình sau mô phỏng kĩ thuật nào?
A. Kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân đối với đường bóng lăn sệt.
B. Kĩ thuật đá bóng bổng.
C. Kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân.
D. Kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân đối với đường bóng bổng.
Đáp án: D
Giải thích:
- Hình trên mô phỏng kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân đối với đường bóng bổng.
Câu 3. Khi thực hiện tư thế chuẩn bị của kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân, hai chân đứng như thế nào?
A. Hai chân đứng trong tư thế chân phải trước, chân trái sau.
B. Hai chân đứng song song, rộng bằng vai, gối khuỵu.
C. Hai chân đứng song song, rộng hơn vai, gối khuỵu.
D. Hai chân đứng trong tư thế chân trái trước, chân phải sau.
Đáp án: B
Giải thích:
- Khi thực hiện tư thế chuẩn bị của kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân, hai chân đứng song song, rộng bằng vai, gối khuỵu, thân người hơi ngả về trước.
Hình 1. TTCB của kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân
Câu 4. Khi thực hiện tư thế chuẩn bị của kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân, hai tay để như thế nào?
A. Hai tay co tự nhiên.
B. Hai tay duỗi thẳng.
C. Hai tay gấp một góc 90o.
D. Hai tay gấp một góc 45o.
Đáp án: A
Giải thích:
- Khi thực hiện tư thế chuẩn bị của kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân, hai tay co tự nhiên giữ thăng bằng, mắt quan sát hướng bóng đến.
Câu 5. Đối với đường bóng lăn sệt, khi thực hiện kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân: Từ TTCB, khi bóng lăn tới gần, chuyển trọng tâm sang chân trự, chân lăng đưa ra trước đến bóng đầu gối và mũi bàn chân xoay về hướng nào?
A. Đầu gối và mũi bàn chân xoay ra ngoài.
B. Đầu gối và mũi bàn chân hướng vào trong.
C. Đầu gối và mũi bàn chân xoay về phía trước.
D. Đầu gối và mũi bàn chân xoay về phía sau.
Đáp án: A
Giải thích:
- Đối với đường bóng lăn sệt, khi thực hiện kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân: Từ TTCB, khi bóng lăn tới gần, chuyển trọng tâm sang chân trự, chân lăng đưa ra trước đến bóng đầu gối và mũi bàn chân xoay ra ngoài.
Câu 6. Đối với đường bóng lăn sệt, khi thực hiện kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân: Từ TTCB, khi bóng lăn tới gần, chuyển trọng tâm sang chân trự, chân lăng đưa ra trước đến bóng đầu gối và mũi bàn chân xoay ra ngoài, bàn chân mở:
A. Vuông góc với mặt sân.
B. Song song với hướng bóng đến và vuông góc với mặt sân.
C. Vuông góc với hướng bóng đến và song song với mặt sân.
D. Song song với hướng bóng đến.
Đáp án: C
Giải thích:
- Đối với đường bóng lăn sệt, khi thực hiện kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân: Từ TTCB, khi bóng lăn tới gần, chuyển trọng tâm sang chân trự, chân lăng đưa ra trước đến bóng đầu gối và mũi bàn chân xoay ra ngoài, bàn chân mở vuông góc với hướng bóng đến và song song với mặt sân.
Câu 7. Đối với đường bóng lăn sệt, khi thực hiện kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân, cần là gì để hoãn xung khi bóng gần tiếp xúc với lòng bàn chân?
A. Chân lăng kéo về sau theo hướng bóng đến với tốc độ nhanh hơn tốc độ bay của bóng.
B. Chân lăng kéo về trước theo hướng bóng đến với tốc độ nhanh hơn tốc độ bay của bóng.
C. Chân lăng kéo về trước theo hướng bóng đến với tốc độ chậm hơn tốc độ bay của bóng.
D. Chân lăng kéo về sau theo hướng bóng đến với tốc độ chậm hơn tốc độ bay của bóng.
Đáp án: D
Giải thích:
- Đối với đường bóng lăn sệt, khi thực hiện kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân, chân lăng kéo về sau theo hướng bóng đến với tốc độ chậm hơn tốc độ bay của bóng để hoãn xung.
Câu 8. Đối với đường bóng bổng, khi thực hiện kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân, lòng bàn chân hướng như thế nào?
A. Hướng xuống dưới ngược hướng bóng đến.
B. Hướng xuống dưới theo hướng bóng đến.
C. Hướng lên trên theo hướng bóng đến.
D. Hướng lên trên ngược hướng bóng đến.
Đáp án: C
Giải thích:
- Đối với đường bóng bổng, khi thực hiện kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân, lòng bàn chân hướng lên trên theo hướng bóng đến.
Câu 9. Đối với đường bóng bổng, khi thực hiện kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân, cần làm gì để hoãn xung?
A. Chân kéo về sau đồng thời hạ xuống.
B. Chân đẩy về trước đồng thời hạ xuống.
C. Chân kéo về sau đồng thời nhấc lên.
D. Chân đẩy về trước đồng thời nhấc lên.
Đáp án: A
Giải thích:
- Đối với đường bóng bổng, khi thực hiện kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân, chân kéo về sau đồng thời hạ xuống để hoãn xung.
Câu 10. Đâu là lưu ý khi thực hiện kỹ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân?
A. Khi chuẩn bị đón bóng, bàn chân lăng xoay ra ngoài sao cho lòng bàn chân vuông góc với hướng bóng đến.
B. Thực hiện động tác kéo chân lăng về sau khi tiếp xúc bóng.
C. Khi chuẩn bị đón bóng, bàn chân lăng xoay vào trong sao cho lòng bàn chân song song với hướng bóng đến.
D. Đáp án A và B.
Đáp án: D
Giải thích:
- Khi thực hiện kỹ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân, cần lưu ý: Khi chuẩn bị đón bóng, bàn chân lăng xoay ra ngoài sao cho lòng bàn chân vuông góc với hướng bóng đến; thực hiện động tác kéo chân lăng về sau khi tiếp xúc bóng.
Câu 11. Kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân thường được sử dụng trong:
A. Tập luyện và thi đấu khi đối phương ở gần.
B. Tập luyện và thi đấu khi đối phương ở xa.
C. Tập luyện và thi đấu khi xung quanh không có ai.
D. Tập luyện và thi đấu khi xung quanh có nhiều người.
Đáp án: A
Giải thích:
- Kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân thường được sử dụng trong tập luyện và thi đấu khi đối phương ở gần.
Câu 12. Khi thực hiện kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân, chân nào làm trụ?
A. Chân trái.
B. Chân phải.
C. Chân thuận.
D. Chân không thuận.
Đáp án: D
Giải thích:
- Khi thực hiện kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân, chân không thuận làm trụ.
Câu 13. Khi kết thúc kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân, cần chạy như thế nào?
A. Chạy nhanh, bước chạy dài.
B. Chạy nhanh, bước chạy nhỏ.
C. Chạy nhẹ nhàng, bước chạy nhỏ.
D. Chạy nhẹ nhàng, bước chạy dài.
Đáp án: C
Giải thích:
- Khi kết thúc kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân, cần chạy nhẹ nhàng, bước chạy nhỏ.
Câu 14. Chọn khẳng định sai.
A. Đối với đường bóng bổng, khi thực hiện kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân, chân kéo về sau đồng thời hạ xuống để hoãn xung.
B. Khi kết thúc kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân, cần chạy nhẹ nhàng, bước chạy nhỏ.
C. Đối với đường bóng lăn sệt, khi thực hiện kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân, chân lăng kéo về sau theo hướng bóng đến với tốc độ chậm hơn tốc độ bay của bóng để hoãn xung.
D. Kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân thường được sử dụng trong tập luyện và thi đấu khi đối phương ở xa.
Đáp án: D
Giải thích:
- Kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân thường được sử dụng trong tập luyện và thi đấu khi đối phương ở gần.
Câu 15. Đâu là chú ý khi thực hiện kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân?
A. Lòng bàn chân tiếp xúc ở phần sau bóng.
B. Khi dẫn bóng, lòng bàn chân vuông góc với hướng dẫn bóng.
C. Lực đẩy bóng phải phù hợp với tốc độ chạy.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án: D
Giải thích:
- Khi thực hiện kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân, cần lưu ý: Lòng bàn chân tiếp xúc ở phần sau bóng, khi dẫn bóng, lòng bàn chân vuông góc với hướng dẫn bóng, lực đẩy bóng phải phù hợp với tốc độ chạy.
Các câu hỏi trắc nghiệm GDTC lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật dẫn bóng và dừng bóng bằng mu giữa bàn chân
Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật dừng bóng bằng đùi
Trắc nghiệm Bài 2: Kĩ thuật tại chỗ đánh đầu bằng trán giữa
Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật tại chỗ ném biên và kĩ thuật bắt bóng lăn sệt
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án - Global Success Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo