TOP 15 câu Trắc nghiệm GDTC 10 Bài 1 (có đáp án): Lịch sử môn bóng rổ; kĩ thuật di chuyển cơ bản và kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng - Cánh diều

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất lớp 10 Bài 1: Lịch sử môn bóng rổ; kĩ thuật di chuyển cơ bản và kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất Bài 1.

1 3020 lượt xem
Tải về


Bài 1: Lịch sử môn bóng rổ; kĩ thuật di chuyển cơ bản và kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng

Câu 1: Trò chơi ném bóng vào rổ (tiền thân của môn Bóng rổ hiện đại) ra đời vào năm nào?

A. 1981.

B. 1891.

C. 1894.

D. 1984.

Đáp án: B

Giải thích:

- Năm 1891, James Naismith trên cơ sở tổng hợp những đặc điểm từ các trò chơi với bóng đã phát minh ra trò chơi ném bóng vào rổ.

Câu 2: Nước nào là nước đưa ra hệ thống Luật thi đấu môn Bóng rổ thống nhất trên toàn quốc?

A. Trung Quốc.

B. Nhật Bản.

C. Mỹ.

D. Pháp.

Đáp án: C

Giải thích:

- Năm 1894, Mỹ đã đưa ra hệ thống Luật thi đấu môn Bóng rổ thống nhất trên toàn quốc.

Câu 3: Liên đoàn Bóng rổ quốc tế (FIBA) được thành lập khi nào?

A. 18/6/1932.

B. 16/8/1932.

C. 18/6/1923.

D. 16/8/1923.

Đáp án: A

Giải thích:

- Ngày 18/6/1932, Liên đoàn Bóng rổ quốc tế (FIBA) được thành lập.

Câu 4: Năm 1936, Bóng rổ nam được đưa vào chương trình thi đấu chính thức của Đại hội Olympic lần thứ 11, tại đâu?

A. Mỹ.

B. Pháp.

C. Anh.

D. Đức.

Đáp án: D

Giải thích:

- Năm 1936, Bóng rổ nam được đưa vào chương trình thi đấu chính thức của Đại hội Olympic lần thứ 11, tại Đức.

Câu 5: Năm 1972, Bóng rổ nữ được đưa vào chương trình thi đấu chính thức của Đại hội Olympic lần thứ 21, tại đâu?

A. Canada.

B. Nhật Bản.

C. Đức.

D. Nga.

Đáp án: A

Giải thích:

- Năm 1936, Bóng rổ nữ được đưa vào chương trình thi đấu chính thức của Đại hội Olympic lần thứ 21, tại Canada.

Câu 6: Hiện nay, FIBA có bao nhiêu quốc gia thành viên?

A. 221.

B. 212.

C. 222.

D. 211.

Đáp án: B

Giải thích:

- Tính đến hiện nay, số lượng thành viên tham gia FIBA lên tới 212 quốc gia.

Câu 7: Bóng rổ du nhập Việt Nam khi nào?

A. Khoảng những năm 1930.

B. Khoảng những năm 1920.

C. Khoảng những năm 1940.

D. Khoảng những năm 1950.

Đáp án: A

Giải thích:

- Bóng rổ du nhập Việt Nam vào khoảng những năm 1930.

Câu 8: Việt Nam chính thức có giải Bóng rổ Chuyên nghiệp khi nào?

A. 2013.

B. 2014.

C. 2015.

D. 2016.

Đáp án: D

Giải thích:

- Năm 2016, Việt Nam chính thức có giải Bóng rổ Chuyên nghiệp (VBA).

Câu 9: Tên viết tắt của Liên đoàn Bóng rổ quốc tế là gì?

A. FIBA.

B. FIFA.

C. VBA.

D. VFA.

Đáp án: A

Giải thích:

Liên đoàn Bóng rổ quốc tế có tên viết tắt là FIBA.

Câu 10: Tư thế chuẩn bị khi thực hiện kĩ thuật di chuyển trượt ngang là gì?

A. Hai chân đứng song song rộng hơn vai, khuỵu gối, trọng tâm rơi vào giữa hai chân, thân người hơi ngả về sau, hai cánh tay mở rộng tự nhiên chếch ra trước ngang ngực.

B. Hai chân đứng song song rộng bằng vai, khuỵu gối, trọng tâm rơi vào giữa hai chân, thân người hơi ngả về trước, hai cánh tay mở rộng tự nhiên chếch ra trước ngang ngực.

C. Hai chân đứng song song rộng hơn vai, khuỵu gối, trọng tâm rơi vào giữa hai chân, thân người hơi ngả về trước, hai cánh tay mở rộng tự nhiên chếch ra trước ngang ngực.

D. Hai chân đứng song song rộng hơn vai, khuỵu gối, trọng tâm rơi vào chân phải, thân người hơi ngả về trước, hai cánh tay mở rộng tự nhiên chếch ra trước ngang ngực.

Đáp án: C

Giải thích:

- TTCB: Hai chân đứng song song rộng hơn vai, khuỵu gối, trọng tâm rơi vào giữa hai chân, thân người hơi ngả về trước, hai cánh tay mở rộng tự nhiên chếch ra trước ngang ngực.

Câu 11: Các kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng bao gồm:

A. Tại chỗ dẫn bóng liền tay, tại chỗ dẫn bóng hai tay, tại chỗ dẫn bóng đổi tay trước mặt.

B. Tại chỗ dẫn bóng cao tay, tại chỗ dẫn bóng thấp tay, tại chỗ dẫn bóng đổi tay sau lưng.

C. Tại chỗ dẫn bóng liền tay, tại chỗ dẫn bóng thấp tay, tại chỗ dẫn bóng đổi tay trước mặt.

D. Tại chỗ dẫn bóng cao tay, tại chỗ dẫn bóng thấp tay, tại chỗ dẫn bóng đổi tay trước mặt.

Đáp án: D

Giải thích:

- Các kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng bao gồm: Tại chỗ dẫn bóng cao tay, tại chỗ dẫn bóng thấp tay, tại chỗ dẫn bóng đổi tay trước mặt.

Câu 12: Tư thế chuẩn bị khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng cao tay là gì?

A. Đứng chân trước chân sau, hai chân rộng bằng vai, chân bên tay dẫn bóng đặt sau, gối hơi chùng, hai tay cầm bóng trước ngực.

B. Đứng chân trước chân sau, hai chân rộng hơn vai, chân bên tay dẫn bóng đặt sau, gối hơi chùng, hai tay cầm bóng trước ngực.

C. Đứng hai chân song song, hai chân rộng bằng vai, chân bên tay dẫn bóng đặt sau, gối hơi chùng, hai tay cầm bóng trước ngực.

D. Đứng hai chân song song, hai chân rộng hơn vai, chân bên tay dẫn bóng đặt sau, gối hơi chùng, hai tay cầm bóng trước ngực.

Đáp án: B

Giải thích:

- TTCB: Đứng chân trước chân sau, hai chân rộng hơn vai, chân bên tay dẫn bóng đặt sau, gối hơi chùng, hai tay cầm bóng trước ngực.

Câu 13: Tư thế chuẩn bị khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng thấp tay là gì?

A. Đứng chân trước chân sau, hai chân rộng hơn vai, chân bên tay dẫn bóng đặt sau, khuỵu gối, hai tay cầm bóng lệch về phía tay dẫn bóng.

B. Đứng chân trước chân sau, hai chân rộng bằng vai, chân bên tay dẫn bóng đặt sau, khuỵu gối, hai tay cầm bóng lệch về phía tay dẫn bóng.

C. Đứng hai chân song song, hai chân rộng hơn vai, chân bên tay dẫn bóng đặt sau, khuỵu gối, hai tay cầm bóng lệch về phía tay dẫn bóng.

D. Đứng hai chân song song, hai chân rộng bằng vai, chân bên tay dẫn bóng đặt sau, khuỵu gối, hai tay cầm bóng lệch về phía tay dẫn bóng.

Đáp án: A

Giải thích:

- TTCB: Đứng chân trước chân sau, hai chân rộng hơn vai, chân bên tay dẫn bóng đặt sau, khuỵu gối, hai tay cầm bóng lệch về phía tay dẫn bóng.

Câu 14: Tư thế chuẩn bị khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng đổi tay trước mặt là gì?

A. Hai chân đứng chân trước chân sau, rộng bằng vai, khuỵu gối, hai tay cầm bóng trước ngực.

B. Hai chân đứng chân trước chân sau, rộng hơn vai, khuỵu gối, hai tay cầm bóng trước ngực.

C. Hai chân đứng song song rộng bằng vai, khuỵu gối, hai tay cầm bóng trước ngực.

D. Hai chân đứng song song rộng hơn vai, khuỵu gối, hai tay cầm bóng trước ngực.

Đáp án: D

Giải thích:

- TTCB: Hai chân đứng song song rộng hơn vai, khuỵu gối, hai tay cầm bóng trước ngực.

Câu 15: Khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng đổi tay trước mặt, tay đón bóng khi nào?

A. Khi bóng vừa nảy lên khỏi mặt đất.

B. Khi bóng chạm vào tay.

C. Khi bóng rời khỏi tay kia.

D. Khi bóng sắp chạm vào mặt đất.

Đáp án: A

Giải thích:

- Khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng đổi tay trước mặt, tay đón bóng khi bóng vừa nảy lên khỏi mặt đất.

Các câu hỏi trắc nghiệm GDTC lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Kĩ thuật chạy nghiêng và kĩ thuật di chuyển dẫn bóng

Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật chuyền, bắt bóng hai tay trước ngực

Trắc nghiệm Bài 2: Kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng một tay trên vai

Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao

Trắc nghiệm Bài 2: Kĩ thuật tại chỗ ném rổ hai tay trước ngực

1 3020 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: