TOP 15 câu Trắc nghiệm GDTC 10 Bài 1 (Cánh diều 2024) có đáp án: Kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất lớp 10 Bài 1: Kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất Bài 1.

1 583 lượt xem
Tải về


Bài 1: Kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao

Câu 1: Kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao thường được sử dụng để làm gì?

A. Để ném phạt, ngoài ra còn được sử dụng để ném rổ ở các cự li khác nhau.

B. Để tấn công, ngoài ra còn được sử dụng để ném rổ ở các cự li khác nhau.

C. Để ném phạt, ngoài ra còn được sử dụng để ném rổ ở cự li gần.

D. Để ném phạt, ngoài ra còn được sử dụng để ném rổ ở cự li xa.

Đáp án: A

Giải thích:

- Kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao thường được sử dụng để ném phạt, ngoài ra còn được sử dụng để ném rổ ở các cự li khác nhau.

Câu 2: Hai chân đứng như thế nào khi thực hiện tư thế chuẩn bị của kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao?

A. Đứng chân trước chân sau, chân bên tay ném đặt trước.

B. Đứng chân trước chân sau, chân bên tay không ném đặt trước.

C. Hai chân đứng song song, rộng bằng vai.

D. Hai chân đứng song song, rộng hơn vai.

Đáp án: A

Giải thích:

- TTCB: Đứng chân trước chân sau, chân bên tay ném đặt trước.

Câu 3: Khi thực hiện tư thế chuẩn bị của kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao, trọng tâm cơ thể rơi vào:

A. Chân đặt sau.

B. Chân đặt trước.

C. Cả hai chân.

D. Giữa hai chân.

Đáp án: B

Giải thích:

- Khi thực hiện tư thế chuẩn bị của kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao, trọng tâm cơ thể rơi vào chân đặt trước.

Câu 4: Khi thực hiện tư thế chuẩn bị của kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao, hai tay cầm bóng để trước:

A. Cổ.

B. Hông.

C. Bụng.

D. Ngực.

Đáp án: D

Giải thích:

- Hai tay cầm bóng để trước ngực.

Câu 5: Khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao, hai tay đưa bóng lên trên trái, trước mắt bên tay ném, cách trán từ:

A. 3 – 6cm.

B. 4 – 7cm.

C. 5 – 8cm.

D. 6 – 9cm.

Đáp án: C

Giải thích:

- Khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao, hai tay đưa bóng lên trên trái, trước mắt bên tay ném, cách trán từ 5 – 8cm.

Câu 6: Khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao, lúc bóng ở trên trán, cẳng tay với cánh tay và cánh tay với thân người tạo thành góc bao nhiêu độ?

A. Gần 30o.

B. Gần 45o.

C. Gần 60o.

D. Gần 90o.

Đáp án: D

Giải thích:

- Khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao, lúc bóng ở trên trán, cẳng tay với cánh tay và cánh tay với thân người tạo thành góc gần 90o.

Câu 7: Khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao, lúc khuỵu gối, góc giữa đùi và cẳng chân đặt trước khoảng:

A. 120 – 135 o.

B. 125 – 140 o.

C. 130 – 145 o.

D. 135 – 150 o.

Đáp án: A

Giải thích:

- Khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao, lúc khuỵu gối, góc giữa đùi và cẳng chân đặt trước khoảng 120 – 135 o.

Câu 8: Khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao, bóng rời tay cuối cùng bằng:

A. Ngón trỏ và ngón cái.

B. Ngón trỏ và ngón giữa.

C. Ngón trỏ và ngón áp út.

D. Ngón trỏ và ngón út.

Đáp án: B

Giải thích:

- Khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao, bóng rời tay cuối cùng bằng ngón trỏ và ngón giữa.

Câu 9: Khi kết thúc kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao, tay để trong tư thế:

A. Co tự nhiên, hướng về hướng rổ.

B. Duỗi thẳng, hướng về hướng rổ.

C. Duỗi thẳng, áp sát bên người.

D. Co tự nhiên, áp sát bên người.

Đáp án: B

Giải thích:

- Khi kết thúc kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao, tay duỗi thẳng, hướng về hướng rổ.

Câu 10: Sân bóng rổ có hình gì?

A. Hình vuông.

B. Hình bình hành.

C. Hình thoi.

D. Hình chữ nhật.

Đáp án: D

Giải thích:

- Sân bóng rổ có hình chữ nhật.

Câu 11: Số đo của sân bóng rổ là bao nhiêu?

A. Chiều dài 28m, chiều rộng 16m.

B. Chiều dài 29m, chiều rộng 16m.

C. Chiều dài 28m, chiều rộng 15m.

D. Chiều dài 29m, chiều rộng 15m.

Đáp án: C

Giải thích:

- Sân bóng rổ có chiều dài 28m, chiều rộng 15m.

Câu 12: Kích thước của vòng tròn giữa sân là bao nhiêu?

A. Bán kính 1,9m.

B. Đường kính 1,9m.

C. Bán kính 1,8m.

D. Đường kính 1,8m.

Đáp án: C

Giải thích:

- Vòng tròn giữa sân có bán kính là 1,8m tính từ cạnh ngoài của vòng tròn.

Câu 13: Đường ném rổ 3 điểm có bán kính là bao nhiêu?

A. 6,25m.

B. 6,50m.

C. 6,75m.

D. 7,65m.

Đáp án: C

Giải thích:

- Đường ném rổ 3 điểm có bán kính là 6,75m tính từ tâm vòng rổ tới mép ngoài của vạch.

Câu 14: Đường ném phạt dài bao nhiêu?

A. 2,4m.

B. 3,6m.

C. 4,8m.

D. 6,0m.

Đáp án: B

Giải thích:

- Đường ném phạt dài 3,6m được vẽ song song với đường thẳng cuối sân.

Câu 15: Mép ngoài của đường ném phạt cách mép trong của đường cuối sân là bao nhiêu?

A. 3,8m.

B. 4,8m.

C. 5,8m.

D. 6,8m.

Đáp án: C

Giải thích:

- Mép ngoài của đường ném phạt cách mép trong của đường cuối sân 5,8m.

Các câu hỏi trắc nghiệm GDTC lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Kĩ thuật tại chỗ ném rổ hai tay trước ngực

Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật dẫn bóng hai bước ném rổ một tay trên cao

Trắc nghiệm Bài 2: Phối hợp một số kĩ thuật cơ bản và thi đấu

Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật chuyền, bắt bóng hai tay trước ngực

Trắc nghiệm Bài 2: Kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng một tay trên vai

1 583 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: