TOP 15 câu Trắc nghiệm GDTC 10 Bài 2 (có đáp án): Kĩ thuật chạy nghiêng và kĩ thuật di chuyển dẫn bóng - Cánh diều
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất lớp 10 Bài 2: Kĩ thuật chạy nghiêng và kĩ thuật di chuyển dẫn bóng có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất Bài 2.
Bài 2: Kĩ thuật chạy nghiêng và kĩ thuật di chuyển dẫn bóng
Câu 1: Kĩ thuật chạy nghiêng thường được sử dụng khi nào?
A. Khi di chuyển với tốc độ cao vào khu vực gần rổ đối phương.
B. Khi di chuyển với tốc độ trung bình vào khu vực gần rổ đối phương.
C. Khi di chuyển với tốc độ cao ở khu vực gần sân mình.
D. Khi di chuyển với tốc độ trung bình ở khu vực gần sân mình.
Đáp án: A
Giải thích:
- Kĩ thuật chạy nghiêng thường được sử dụng khi di chuyển với tốc độ cao vào khu vực gần rổ đối phương.
Câu 2: Trong quá trình thực hiện kĩ thuật chạy nghiêng, mũi bàn chân hướng đi đâu?
A. Hướng theo quả bóng.
B. Hướng theo hướng chạy.
C. Hướng về phía rổ đối phương.
D. Hướng về phía đối thủ gần nhất.
Đáp án: B
Giải thích:
- Trong quá trình thực hiện kĩ thuật chạy nghiêng, mũi bàn chân hướng theo hướng chạy.
Câu 3: Tác dụng của kĩ thuật chạy nghiêng?
A. Giúp cho người tập đảm bảo dễ dàng vượt qua người phòng thủ nhận đường bóng chuyền tới, vừa dễ dàng chiếm được vị trí thuận lợi.
B. Giúp cho người tập đảm bảo dễ dàng phòng thủ sân của đội mình.
C. Giúp cho người tập đảm bảo dễ dàng úp rổ.
D. Giúp cho người tập đảm bảo dễ dàng ghi điểm cho đội.
Đáp án: A
Giải thích:
- Kĩ thuật chạy nghiêng giúp cho người tập đảm bảo dễ dàng vượt qua người phòng thủ nhận đường bóng chuyền tới, vừa dễ dàng chiếm được vị trí thuận lợi.
Câu 4: Đâu là lưu ý khi thực hiện kĩ thuật chạy nghiêng?
A. Luôn giữ mũi chân hướng theo hướng chạy, cần kết hợp xoay thân người và mặt về hướng cần quan sát.
B. Luôn giữ mũi chân hướng theo quả bóng, cần kết hợp xoay thân người và mặt về hướng cần quan sát.
C. Luôn giữ mũi chân hướng về phía rổ đối phương, cần kết hợp xoay thân người và mặt về hướng cần quan sát.
D. Luôn giữ mũi chân hướng theo đối thủ gần nhất, cần kết hợp xoay thân người và mặt về hướng cần quan sát.
Đáp án: A
Giải thích:
- Khi thực hiện kĩ thuật chạy nghiêng, cần lưu ý luôn giữ mũi chân hướng theo hướng chạy, cần kết hợp xoay thân người và mặt về hướng cần quan sát.
Câu 5: Di chuyển dẫn bóng là một kĩ thuật cá nhân cho phép người chơi:
A. Kiểm soát và di chuyển cùng với bóng về bất kì hướng nào hoặc thay đổi tốc độ.
B. Thoát khỏi sự kèm sát của đối phương.
C. Tạo cơ hội để có vị trí thuận lợi tấn công hoặc chuyền bóng cho đồng đội tấn công.
D. Cả A, B và C.
Đáp án: D
Giải thích:
- Di chuyển dẫn bóng là một kĩ thuật cá nhân cho phép người chơi kiểm soát và di chuyển cùng với bóng về bất kì hướng nào hoặc thay đổi tốc độ, thoát khỏi sự kèm sát của đối phương, tạo cơ hội để có vị trí thuận lợi tấn công hoặc chuyền bóng cho đồng đội tấn công.
Câu 6: Chọn phát biểu không đúng về quy định của Luật dẫn bóng?
A. Một lần dẫn bóng bắt đầu khi một đấu thủ có quyền kiểm soát bóng sống trên sân thi đấu, ném, vỗ, lăn, dẫn bóng trên mặt sân và chạm lại bóng lần nữa trước khi bóng chạm một cầu thủ khác.
B. Một lần dẫn bóng kết thúc khi đấu thủ chạm bóng hai tay cùng lúc hoặc bóng được giữ lại bằng một hoặc hai bàn tay.
C. Trong một lần dẫn bóng có thể ném bóng lên trên không nhưng trước khi người ném bóng chạm lại bóng lần nữa, bóng phải chạm mặt sân hoặc chạm đấu thủ khác.
D. Giới hạn số bước khi bóng không chạm bàn tay của người dẫn bóng là 5 bước.
Đáp án: D
Giải thích:
D sai vì: Không giới hạn số bước khi bóng không chạm bàn tay của người dẫn bóng.
Câu 7: Vị trí tiếp xúc của bàn tay với bóng khi di chuyển dẫn bóng tiến là gì?
A. Vị trí tiếp xúc ở phía sau và trên bóng.
B. Vị trí tiếp xúc ở phía trước và trên bóng.
C. Vị trí tiếp xúc ở phía trái và trên bóng.
D. Vị trí tiếp xúc ở phía phải và trên bóng.
Đáp án: A
Giải thích:
- Dẫn bóng tiến: Vị trí tiếp xúc ở phía sau và trên bóng.
Câu 8: Vị trí tiếp xúc của bàn tay với bóng khi di chuyển dẫn bóng lùi là gì?
A. Vị trí tiếp xúc ở phía sau và trên bóng.
B. Vị trí tiếp xúc ở phía trước và trên bóng.
C. Vị trí tiếp xúc ở phía trái và trên bóng.
D. Vị trí tiếp xúc ở phía phải và trên bóng.
Đáp án: B
Giải thích:
- Dẫn bóng lùi: Vị trí tiếp xúc ở phía trước và trên bóng.
Câu 9: Vị trí tiếp xúc của bàn tay với bóng khi di chuyển dẫn bóng sang phải là gì?
A. Vị trí tiếp xúc ở phía sau và trên bóng.
B. Vị trí tiếp xúc ở phía trước và trên bóng.
C. Vị trí tiếp xúc ở phía trái và trên bóng.
D. Vị trí tiếp xúc ở phía phải và trên bóng.
Đáp án: C
Giải thích:
- Dẫn bóng sang phải: Vị trí tiếp xúc ở phía trái và trên bóng.
Câu 10: Vị trí tiếp xúc của bàn tay với bóng khi di chuyển dẫn bóng sang trái là gì?
A. Vị trí tiếp xúc ở phía sau và trên bóng.
B. Vị trí tiếp xúc ở phía trước và trên bóng.
C. Vị trí tiếp xúc ở phía trái và trên bóng.
D. Vị trí tiếp xúc ở phía phải và trên bóng.
Đáp án: D
Giải thích:
- Dẫn bóng sang trái: Vị trí tiếp xúc ở phía phải và trên bóng.
Câu 11: Kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng là kĩ thuật dẫn bóng gì?
A. Dẫn bóng tiến.
B. Dẫn bóng lùi.
C. Dẫn bóng sang phải.
D. Dẫn bóng sang trái.
Đáp án: A
Giải thích:
- Kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng là kĩ thuật dẫn bóng tiến.
Câu 12: Khi thực hiện kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng, người tập cần dùng lực ở các bộ phận nào để dẫn bóng?
A. Cẳng tay, cổ tay và các ngón tay.
B. Bàn tay và cẳng chân.
C. Bàn tay và các ngón tay.
D. Cẳng chân, cổ tay và các ngón tay.
Đáp án: A
Giải thích:
- Dùng lực ở cẳng tay, cổ tay và các ngón tay để dẫn bóng.
Câu 13: Kĩ thuật dẫn bóng biến hướng đổi tay trước mặt là kĩ thuật dẫn bóng gì?
A. Dẫn bóng tiến.
B. Dẫn bóng lùi.
C. Dẫn bóng tiến, lùi.
D. Dẫn bóng sang trái, sang phải.
Đáp án: D
Giải thích:
- Kĩ thuật dẫn bóng biến hướng đổi tay trước mặt là kĩ thuật dẫn bóng sang trái, sang trái.
Câu 14: Khi bóng không chạm bàn tay của người dẫn bóng thì số bước được giới hạn là?
A. 2 bước.
B. 3 bước.
C. 4 bước.
D. Không giới hạn.
Đáp án: D
Giải thích:
- Không giới hạn số bước khi bóng không chạm bàn tay của người dẫn bóng.
Câu 15: Chọn khẳng định sai.
A. Kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng là kĩ thuật dẫn bóng tiến.
B. Kĩ thuật dẫn bóng biến hướng đổi tay trước mặt là kĩ thuật dẫn bóng sang trái.
C. Dẫn bóng sang trái: Vị trí tiếp xúc ở phía phải và trên bóng.
D. Các kĩ thuật dẫn bóng bao gồm: Kĩ thuật di chuyển bóng theo đường thẳng, kĩ thuật di chuyển bóng biến hướng đổi tay trước mặt.
Đáp án: B
Giải thích:
- Kĩ thuật dẫn bóng biến hướng đổi tay trước mặt là kĩ thuật dẫn bóng sang trái, sang phải.
Các câu hỏi trắc nghiệm GDTC lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật chuyền, bắt bóng hai tay trước ngực
Trắc nghiệm Bài 2: Kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng một tay trên vai
Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao
Trắc nghiệm Bài 2: Kĩ thuật tại chỗ ném rổ hai tay trước ngực
Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật dẫn bóng hai bước ném rổ một tay trên cao
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án - Global Success Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo