TOP 15 câu Trắc nghiệm GDTC 10 Bài 1 (Cánh diều 2024) có đáp án: Kĩ thuật tại chỗ ném biên và kĩ thuật bắt bóng lăn sệt
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất lớp 10 Bài 1: Kĩ thuật tại chỗ ném biên và kĩ thuật bắt bóng lăn sệt có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất Bài 1.
Bài 1: Kĩ thuật tại chỗ ném biên và kĩ thuật bắt bóng lăn sệt
Câu 1. Hình sau mô phỏng kĩ thuật nào?
A. Kĩ thuật tại chỗ ném biên.
B. Kĩ thuật di chuyển ném biên.
C. Kĩ thuật tại chỗ ném bóng.
D. Không có đáp án đúng.
Đáp án: A
Giải thích:
- Hình trên mô phỏng kĩ thuật tại chỗ ném biên.
Câu 2. Được thực hiện quả ném biên khi:
A. Quả bóng đã hoàn toàn vượt qua khỏi đường biên dọc dù ở mặt sân hoặc trên không.
B. Có va chạm dẫn đến phạm lỗi
C. Thủ môn bắt được bóng.
D. Chất lượng bóng kém phải thay thế bằng quả bóng khác.
Đáp án: A
Giải thích:
- Được thực hiện ném biên khi quả bóng đã hoàn toàn vượt qua khỏi đường biên dọc dù ở mặt sân hoặc trên không.
Câu 3. Kĩ thuật tại chỗ ném biên thường được sử dụng trong trường hợp nào?
A. Khi đối phương làm bóng đi hết đường biên dọc.
B. Khi cần đường bóng thấp để chuyền bóng cho đồng đội.
C. Khi cần đường bóng cao để chuyền bóng cho đồng đội, phá bóng trong phòng thủ và tấn công vào cầu môn.
D. Khi cần đường bóng thấp để chuyền bóng cho đồng đội, phá bóng trong phòng thủ và tấn công vào cầu môn.
Đáp án: A
Giải thích:
- Kĩ thuật tại chỗ ném biên thường được sử dụng khi đối phương làm bóng đi hết đường biên dọc.
Câu 4. Khi thực hiện tư thế chuẩn bị của kĩ thuật tại chỗ ném biên, người tập đứng trong tư thế như thế nào?
A. Đứng chân trước chân sau.
B. Đứng chân trước chân sau, chân trái trước.
C. Hai chân đứng song song rộng bằng vai.
D. Đáp án A và C
Đáp án: D
Giải thích:
- Khi thực hiện tư thế chuẩn bị của kĩ thuật tại chỗ ném biên, đứng chân trước chân sau hoặc hai chân song song rộng bằng vai.
Câu 5. Khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném biên, hai tay cầm bóng như thế nào ở tư thế chuẩn bị?
A. Hai tay cầm bóng đưa ra trước, cao ngang trán.
B. Hai tay cầm bóng đưa ra trước, cao ngang vai.
C. Hai tay cầm bóng đưa ra trước, cao ngang ngực.
D. Hai tay cầm bóng đưa ra trước, cao ngang bụng.
Đáp án: A
Giải thích:
- Kĩ thuật tại chỗ ném biên
TTCB: Đứng chân trước chân sau (hoặc hai chân song song) rộng bằng vai, hai tay cầm bóng đưa ra trước, cao ngang trán.
Câu 6. Khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném biên, bóng rời tay khi nào?
A. Khi tay hợp với phương thẳng đứng góc 60 độ.
B. Khi tay vượt qua phương thẳng đứng.
C. Khi tay hợp với phương thẳng đứng góc 45 độ.
D. Khi tay hợp với phương thẳng đứng góc 30 độ.
Đáp án: B
Giải thích:
- Khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném biên, bóng rời tay khi tay vượt qua phương thẳng đứng.
Câu 7. Đâu là lưu ý khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném biên?
A. Bóng chỉ rời tay khi tay đưa từ sau ra trước, vượt qua phương thẳng đứng.
B. Động tác ném phải liên tục cho đến khi bóng rời tay.
C. Hai tay cầm bóng đưa ra trước, cao ngang trán.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án: D
Giải thích:
- Khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném biên, lưu ý bóng chỉ rời tay khi tay đưa từ sau ra trước, vượt qua phương thẳng đứng, động tác ném phải liên tục cho đến khi bóng rời tay, hai tay cầm bóng đưa ra trước, cao ngang trán.
Câu 8. Kĩ thuật bắt bóng lăn sệt thường được sử dụng trong trường hợp nào?
A. Để bắt những đường bóng bổng.
B. Để bắt những đường bóng đến lăn sát trên mặt đất.
C. Để kiến thiết các đường bóng mới.
D. Để bắt những đường bóng đến lăn sát trên mặt đất hoặc các đường bóng bổng.
Đáp án: B
Giải thích:
- Kĩ thuật bắt bóng lăn sệt thường được sử dụng để bắt những đường bóng đến lăn sát trên mặt đất.
Câu 9. Kĩ thuật bắt bóng lăn sệt gồm các kĩ thuật nào?
A. Kĩ thuật cúi người bắt bóng và tại chỗ chặn bóng.
B. Kĩ thuật tại chỗ chặn bóng và nửa quỳ bắt bóng.
C. Kĩ thuật cúi người bắt bóng và nửa quỳ bắt bóng.
D. Kĩ thuật đứng bắt bóng và kĩ thuật cúi người bắt bóng.
Đáp án: C
Giải thích:
- Kĩ thuật bắt bóng lăn sệt gồm các kĩ thuật cúi người bắt bóng và nửa quỳ bắt bóng.
Câu 10. Đâu lưu ý khi thực hiện kĩ thuật bắt bóng lăn sệt?
A. Mắt luôn quan sát bóng, chọn vị trí bóng đến hợp lý.
B. Giữ khoảng cách hai chân nhỏ hơn chu vi bóng.
C. Sau khi tiếp xúc bóng, nhanh chóng thu tay, ôm bóng vào ngực.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án: D
Giải thích:
- Khi thực hiện kĩ thuật bắt bóng lăn sệt, cần lưu ý mắt luôn quan sát bóng, chọn vị trí bóng đến hợp lý, giữ khoảng cách hai chân nhỏ hơn chu vi bóng, sau khi tiếp xúc bóng, nhanh chóng thu tay, ôm bóng vào ngực.
Câu 11. Cầu thủ ném biên phải luôn hướng mặt vào đâu?
A. Sân.
B. Khán đài.
C. Trọng tài.
D. Ban tổ chức.
Đáp án: A
Giải thích:
- Cầu thủ ném biên phải luôn hướng mặt vào sân.
Câu 12. Hai chân của cầu thủ ném biên phải đứng ở đâu?
A. Ở ngoài đường biên hoặc có một phần chân chạm vào đường biên chéo khi thực hiện ném biên.
B. Ở ngoài đường biên hoặc có một phần chân chạm vào đường biên ngang khi thực hiện ném biên.
C. Ở ngoài đường biên hoặc có một phần chân chạm vào đường biên dọc khi thực hiện ném biên.
D. Ở trong đường biên hoặc có một phần chân chạm vào đường biên dọc khi thực hiện ném biên.
Đáp án: C
Giải thích:
- Hai chân của cầu thủ ném biên phải đứng ở ngoài đường biên hoặc có một phần chân chạm vào đường biên dọc khi thực hiện ném biên.
Câu 13. Thực hiện vị trí ném biên tại đâu?
A. Tại vị trí nào cũng được.
B. Tại vị trí bóng ra khỏi sân.
C. Tại góc trái sân.
D. Tại góc phải sân.
Đáp án: B
Giải thích:
- Thực hiện vị trí ném biên tại vị trí bóng ra khỏi sân.
Câu 14. Cầu thủ ném biên được sử dụng chân nào để thực hiện ném biên?
A. Có thể sử dụng chân trái.
B. Có thể sử dụng chân phải.
C. Có thể sử dụng cả hai chân.
D. Không được dùng chân.
Đáp án: D
Giải thích:
- Không được sử dụng một hay hai chân để thực hiện ném biên.
Câu 15. Cầu thủ đối phương phải đứng cách cầu thủ ném biên tối thiểu bao nhiêu mét?
A. 4m.
B. 3m.
C. 2m.
D. 1m.
Đáp án: C
Giải thích:
- Cầu thủ đối phương phải đứng cách cầu thủ ném biên tối thiểu là 2m và không được cố tình cản trở cầu thủ ném biên.
Các câu hỏi trắc nghiệm GDTC lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 2: Phối hợp một số kĩ thuật cơ bản và thi đấu
Trắc nghiệm Bài 1: Lịch sử môn bóng rổ; kĩ thuật di chuyển cơ bản và kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng
Trắc nghiệm Bài 2: Kĩ thuật chạy nghiêng và kĩ thuật di chuyển dẫn bóng
Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật chuyền, bắt bóng hai tay trước ngực
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án - Global Success Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo