- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (235)
- Biển số xe (225)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (146)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Bảo hiểm xã hội (87)
- Kết hôn (87)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Tiền lương (78)
- Hợp đồng (76)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Thừa kế (46)
- Thuế (45)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thuế môn bài (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Thi bằng lái xe (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Pháp luật (32)
- Di chúc (32)
- Hành chính (31)
- Lương cơ bản (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Định danh (29)
- Nghỉ hưu (29)
- VNeID (29)
- Tài sản vợ chồng (27)
- Dân sự (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Hóa đơn (24)
- Nghỉ phép (23)
- Xây dựng (22)
- Bảo hiểm (22)
- Nghỉ việc (21)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Nhận con nuôi (21)
- Xử phạt hành chính (19)
- Thương mại (19)
Mất đăng ký xe máy cần chuẩn bị giấy tờ gì để làm lại mới nhất 2025?
1. Hồ sơ cấp lại đăng ký xe máy
Hồ sơ cấp lại giấy đăng ký xe bị mất quy định tại Điều 17 Thông tư 24/2023/TT-BCA bao gồm:
(1) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
(2) Giấy tờ của chủ xe bị mất đăng ký xe máy:
- Chủ xe là người Việt Nam: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức 2 để đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc xuất trình Căn cước công dân, hộ chiếu.
- Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp phòng, trung đoàn, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp chưa được cấp Chứng minh của lực lượng vũ trang).
- Chủ xe là người nước ngoài:
- Chủ xe là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Xuất trình Chứng minh thư ngoại giao, Chứng minh thư lãnh sự, Chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự danh dự, Chứng minh thư (phổ thông), còn giá trị sử dụng và nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ;
- Chủ xe là người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam: Xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam (còn thời hạn cư trú từ 06 tháng trở lên).
- Chủ xe là tổ chức: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.
(3) Một số giấy tờ khác:
- Trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm chứng từ nguồn gốc, chứng từ lệ phí trước bạ, chứng từ chuyển quyền sở hữu của tổng thành máy hoặc tổng thành khung đó.
- Trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung không cùng nhãn hiệu thì phải có thêm giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
2. Mất đăng ký xe máy làm lại như thế nào?
2.1. Trình tự thực hiện thủ tục cấp lại đăng ký xe máy trực tiếp
Bước 1. Chủ xe bị mất đăng ký xe máy nộp hồ sơ tại:
- Phòng CSGT Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng nếu giấy đăng ký xe ô tô, mô tô do Phòng CSGT cấp;
- Đội CSGT Trật tự - Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nếu giấy đăng ký xe mô tô do Công an cấp huyện cấp.
- Ngoài ra, tổ chức, cá nhân đã được Công an cấp quận, huyện cấp giấy đăng ký xe bị mất có thể làm thủ tục xin cấp lại tại Phòng CSGT Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).
Bước 2. Chủ xe xuất trình một trong những giấy tờ sau:
- Nếu là công dân Việt Nam
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.
- Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng nơi công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có thẻ ngành).
- Nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
- Nếu là cơ quan, tổ chức người Việt Nam
- Người đến đăng ký xe xuất trình chứng minh nhân dân hoặc CCCD;
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ: Xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD của người đến đăng ký xe;
- Nếu là người được chủ xe ủy quyền: ngoài giấy tờ của chủ xe như nêu trên, phải có giấy ủy quyền theo quy định và xuất trình xuất trình thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Bước 3. Chủ xe tự khai Giấy khai đăng ký xe: (Mẫu số 01 Thông tư 58/2020/TT-BCA)
- Mẫu này có thể lấy trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ hoặc tự in ra.
- Chỉ cần điền số máy, số khung vào mẫu khai, không cần phải dán bản cà số máy, số khung.
Bước 4. Kiểm tra hồ sơ, nhận giấy hẹn
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe (đã điền thông tin). Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Lập 02 bản thông báo ghi rõ họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, số loại, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu trong hồ sơ xe).
- Tìm kiếm xe trên hệ thống đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Nếu chưa đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện hồ sơ. Nếu đầy đủ thì cấp giấy hẹn cho chủ xe.
- Căn cứ ngày ghi trong giấy hẹn, chủ xe đến bộ phận đăng ký xe để nhận giấy đăng ký mới (hoặc nhận qua bưu điện nếu đăng ký dịch vụ chuyển phát).
- Thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe bị mất không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (thời gian này ghi rõ trong giấy hẹn).
Bước 5: Thu lệ phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy định
Bước 6: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe
1.2. Trình tự thực hiện thủ tục cấp lại đăng ký xe máy trực tuyến
Bước 1: Kê khai đăng ký xe
- Chủ xe truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia => Chọn mục cấp lại chứng nhận đăng ký xe.
- Kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58).
- Sau khi đã kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe.
- Sau đó, nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở phòng cảnh sát giao thông.
- Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ xe.
- Cán bộ tiếp nhận sẽ lập 2 bản thông báo ghi rõ họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, loại xe (1 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 1 bản lưu trong hồ sơ xe).
- Cán bộ tìm kiếm xe trên hệ thống đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Sau khi xác định hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định, cán bộ cấp giấy hẹn cho chủ xe, thu lệ phí theo quy định.
Bước 3: Nộp lệ phí
Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe gửi thông báo cho chủ xe để nộp lệ phí đăng ký xe, phí dịch vụ bưu chính công ích trên cổng dịch vụ công để trả kết quả đăng ký xe theo quy định.
Bước 4: Nhận giấy đăng ký xe
Chủ xe nhận chứng nhận đăng ký xe từ dịch vụ bưu chính công ích.
(Căn cứ quy định tại Điều 18 Thông tư 24/2023/TT-BCA)
3. Lệ phí cấp lại đăng ký xe máy
Lệ phí cấp lại đăng ký xe máy kèm theo biển số là 50.000 đồng; cấp lại đăng ký xe máy không kèm theo biển số là 30.000 đồng (theo quy định tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC).
4. Thời gian giải quyết thủ tục cấp lại đăng ký xe máy
Theo khoản 4 Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA, thời gian giải quyết cấp lại đăng ký xe máy như sau:
"Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe1. Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại khoản 1 Điều này."
5. Mẫu xin cấp lại đăng ký xe máy
Mẫu xin đăng ký cấp lại đăng ký xe máy được quy định là Mẫu ĐKX12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA như sau:
Mẫu ĐKX12
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIỂN SỐ CŨ: ....................................................... BIỂN SỐ MỚI: ....................................................................
Màu biển: .................................................................... Màu biển: ..................................................................................
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE
...................... (1)........... Mã hồ sơ trực tuyến: ..................................................
Tên chủ xe:...........................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................... Điện thoại: ....................................
Mã định danh:(2)………………….......Loại giấy tờ: ...............................Cơ quan cấp .........................ngày cấp........../........ /.....
Người làm thủ tục:.........................................Số giấy tờ (3).......SĐT: ....................
Số GPKDVT (nếu có)..............Cơ quan cấp:...................ngày cấp.......... /........ /.....
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu:.......................... Số loại:.....................................................................
Loại xe:...................................... Dung tích/Công suất:...............................cm3(kw); Màu sơn: ..................................
Số máy:........................................................ Số khung .......................................................................................................
Tải trọng hàng hóa:.....................kg; Số chỗ ngồi:................ ; đứng:.......... ; nằm:................ ; Năm sản xuất: .....................
Trọng lượng toàn bộ:..................kg; Trọng lượng kéo theo: ……………................................ kg
Nguồn gốc (4)......................................... Mã chứng từ LPTB: ...................................................................................
Kèm theo giấy này có: ..................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE .., ngày …...... tháng …....... năm
CHỦ XE
Ký, ghi rõ họ tên (Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)
(6)
Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
Trang 2/2
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện): ................................................................
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: ......................................................................................................................................
Số tờ khai nhập khẩu:. .................................................................... Ngày.................................tháng...................................năm..................................
Cửa khẩu nhập: ....................................................................................... ....................................................................................................................
Nhãn hiệu:.................................................... Số loại:................................
Loại xe:....................................... Dung tích/Công suất: ............................cm³/kw
Số máy:............................................................ Số khung ......................
Màu sơn: .............................................Năm sản xuất: ...............................
Tải trọng hàng hóa:......................kg. Số chỗ ngồi:................đứng..........nằm:...........
Trọng lượng bản thân:.......................kg; Trọng lượng toàn bộ: .................... kg; Trọng lượng kéo theo: …….....kg
Kích thước thùng (dài x rộng x cao) ...........mm; Kích thước bao ................ mm
Chiều dài cơ sở: .............................................mm; Kích cỡ lốp: .........................
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:............................... Số điện thoại:.......................
Tên người nộp thuế: ..........................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................
Mã định danh: ...........................Loại giấy tờ: ...............
Cơ quan cấp: .....................ngày cấp ........ / ..... /............
Tên cơ quan quản lý thuế thu: ...............................................................................................................................
Biển số: (nếu có) .............................................................................................. Loại xe:....................................................................
Nhãn hiệu:...................................................................................... Số loại:....................................................................................
Số máy:........................................................................... Số khung ......................
Dung tích /Công suất: ..................cm³/kw Năm sản xuất: .................
Tải trọng hàng hóa:.................................................................kg ;
Số chỗ ngồi:................................... ; đứng:............ ; nằm:............................
Giá trị tài sản tính LPTB: ......................................; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:................................................................
Ngày nộp: ........ / ..... /............
Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB): ...............................................................................................................................................................................
Ngày kê khai: ........ / ..... /............
Ghi chú
Giấy khai đăng ký xe gồm 2 trang:
Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;
Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.
(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên/di chuyển xe; Cấp đổi, cấp lại; Đăng ký xe tạm thời;
(2) Đối với cá nhân: Số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký;
Đối với tổ chức:Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã số thuế);
(3) Trường hợp xe có nhiều số máy thì liệt kê tất cả các số máy của xe.
(4) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp, tịch thu.
(5) Ghi rõ lý do: Đăng ký xe lần đầu; đăng ký sang tên/di chuyển xe; lý do cấp đổi, cấp lại; đăng ký xe tạm thời;Trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đến; Trường hợp đăng ký sang tên xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người: ghi rõ tên tổ chức, cá nhân đã mua, địa chỉ.
(6) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố; Cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.
6. Lưu ý khi làm thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe máy
- Có thể ủy quyền cho người khác để đăng ký cấp lại xe máy. Tuy nhiên, ngoài những giấy tờ của chủ xe theo quy định nêu trên thì cần phải xuất trình Chứng minh nhân dân (hoặc Căn cước công dân).
- Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định nêu trên, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
- Không cần phải mang xe đến để kiểm tra (trừ xe đã cải tạo, thay đổi màu sơn).
- Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký bị mất thì giữ nguyên biển số 5 số. Nếu xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số thì đổi sang biển 5 số và phải nộp lại biển số cũ. (Biển số mới được bấm và cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
7. Các câu hỏi thường gặp
7.1. Lệ phí cấp lại giấy đăng ký xe máy bao nhiêu tiền?
- Cấp lại giấy đăng ký xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao) kèm theo biển số (áp dụng chung cho cả 3 khu vực I, II, III): 50.000 đồng/lần/xe.
- Cấp lại giấy đăng ký xe máy không kèm theo biển số: 30.000 đồng/lần/xe.
7.2. Thời gian cấp lại giấy đăng ký xe máy là bao lâu?
Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe cho bạn.
7.3. Mất giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu tiền?
Khi bị mất giấy đăng ký xe thì bạn phải làm thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe theo thủ tục. Nếu bị mất giấy đăng ký xe mà bạn không làm thủ tục cấp lại, vẫn tham gia giao thông trên đường thì có thể bị phạt theo của Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Theo Điều 16, phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi điều khiển xe ô tô không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc, sơ mi rơ moóc và các loại xe tương tự xe ô tô).
Theo Điều 17, phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng.
Theo Điều 19, phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng khi điều khiển máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo theo), xe máy chuyên dùng không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc).