- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (234)
- Biển số xe (225)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (146)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Bảo hiểm xã hội (86)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Tiền lương (77)
- Hợp đồng (76)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Thừa kế (46)
- Thuế (45)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đường bộ (41)
- Đất đai (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Định danh (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Thi bằng lái xe (37)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Độ tuổi lái xe (32)
- Hành chính (31)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Lương cơ bản (30)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
- Nghỉ hưu (29)
- Tài sản vợ chồng (27)
- Dân sự (26)
- Lý lịch (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Xử phạt hành chính (25)
- Hóa đơn (24)
- Xây dựng (23)
- Nghỉ phép (23)
- Đăng ký xe (22)
- Phương tiện giao thông (22)
Từ ngày 15/8/2023, đăng ký xe ở đâu?
1. Từ ngày 15/8/2023, đăng ký xe ở đâu?
Theo Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA thì từ ngày 15/08/2023 việc đăng ký xe máy sẽ được thực hiện tại các cơ quan theo từng trường hợp như sau:
- Cục Cảnh sát giao thông thực hiện đăng ký các loại xe như sau:
- Bộ Công an;
- Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA;
- Xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó.
- Phòng Cảnh sát giao thông thực hiện đăng ký các loại xe như sau (trừ các loại xe phải được đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông)
- Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe ô tô (sau đây gọi chung là xe ô tô) của tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố, huyện, thị xã thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở;
- Xe ô tô đăng ký biển số trúng đấu giá; đăng ký xe lần đầu đối với xe có nguồn gốc tịch thu theo quy định của pháp luật và xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên của tổ chức, cá nhân tại địa phương;
- Xe ô tô; xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô (sau đây gọi chung là xe mô tô) của tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả cơ quan lãnh sự tại địa phương.
- Công an cấp huyện: đăng ký các loại xe: ô tô; mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương (trừ các loại xe phải được đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông và Phòng Cảnh sát giao thông)
Công an cấp xã đăng ký các loại xe như sau (trừ các loại xe phải được đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông và Phòng Cảnh sát giao thông):
-
- Công an cấp xã của các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương;
- Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (trừ Công an cấp xã nơi Phòng Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã, thành phố đặt trụ sở) có số lượng đăng ký mới từ 150 xe /năm trở lên (trung bình trong 03 năm gần nhất) thực hiện đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.
- Đối với địa bàn đặc thù, căn cứ tình hình thực tế số lượng xe đăng ký, tính chất địa bàn, khoảng cách địa lý, Giám đốc Công an cấp tỉnh thống nhất với Cục Cảnh sát giao thông quyết định tổ chức đăng ký xe như sau:
- Đối với cấp xã có số lượng xe mô tô đăng ký mới dưới 150 xe/năm, giao Công an cấp xã đó trực tiếp đăng ký xe hoặc giao cho Công an huyện, thị xã, thành phố hoặc Công an cấp xã đã được phân cấp đăng ký xe tổ chức đăng ký xe theo cụm;
- Đối với cấp xã có số lượng xe vượt quá khả năng đăng ký của Công an cấp xã thì ngoài Công an cấp xã đó trực tiếp đăng ký xe, có thể giao Công an huyện, thị xã, thành phố, Công an cấp xã liền kề đã được phân cấp đăng ký xe hỗ trợ tổ chức đăng ký xe theo cụm cho tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa bàn.
2. Trách nhiệm của cơ quan và cán bộ đăng ký xe
Trách nhiệm của cơ quan và cán bộ đăng ký xe phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình được quy định tại Điều 5 Thông tư 24/2023/TT-BCA như sau:
"Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe và cán bộ đăng ký xe1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ xe, kiểm tra thực tế xe, chà số máy, số khung xe và thực hiện số hóa hồ sơ xe lên hệ thống đăng ký, quản lý xe.
2. Trường hợp hồ sơ xe, dữ liệu điện tử về hồ sơ xe bảo đảm đúng quy định thì tiếp nhận giải quyết đăng ký xe. Trường hợp không bảo đảm thủ tục quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ, ghi nội dung hướng dẫn vào Phiếu hướng dẫn hồ sơ và chịu trách nhiệm về nội dung hướng dẫn đó.
3. Trong quá trình thực hiện, cán bộ đăng ký xe phải chấp hành nghiêm điều lệnh Công an nhân dân, có thái độ đúng mực, tôn trọng Nhân dân. Thực hiện theo quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật liên quan đến công tác đăng ký xe. Nghiêm cấm quy định thêm các thủ tục đăng ký xe trái với quy định tại Thông tư này."
3. Xe trên 175cm3 đăng ký ở đâu?
Khoản 2 Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định như sau:
"Điều 4. Cơ quan đăng ký xe2. Phòng Cảnh sát giao thông đăng ký các loại xe sau đây (trừ các loại xe quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe ô tô (sau đây gọi chung là xe ô tô) của tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố, huyện, thị xã thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở;
b) Xe ô tô đăng ký biển số trúng đấu giá; đăng ký xe lần đầu đối với xe có nguồn gốc tịch thu theo quy định của pháp luật và xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên của tổ chức, cá nhân tại địa phương;
c) Xe ô tô; xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô (sau đây gọi chung là xe mô tô) của tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả cơ quan lãnh sự tại địa phương.
Như vậy, phòng cảnh sát giao thông là cơ quan thực hiện việc đăng ký xe từ 175 cm3 trở lên
4. Người mua xe có thể trực tiếp làm thủ tục đăng ký xe máy không?
Người mua xe có thể trực tiếp làm thủ tục đăng ký xe máy theo điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA sửa đổi Thông tư số 58/2020/TT-BCA quy định như sau:
"Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2020/TT-BCAngày 16 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết gọn là Thông tư số 58/2020/TT-BCA)
c) Sửa đổikhoản 6 Điều 3như sau:
“6. Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình; tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương.
Điều kiện, thẩm quyền đăng ký, cấp biển số xe của Công an cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 26 Thông tư này.”.
Theo đó, người mua xe có thể trực tiếp làm thủ tục đăng ký xe máy . Việc đăng ký xe máy được thực hiện trực tiếp Công an xã nơi mình thường trú để để làm thủ tục đăng ký xe và bấm biển số mà không cần đến Công an tỉnh, huyện.
5. Đăng ký xe máy phải thực hiện những yêu cầu gì?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục A Phần I Danh mục thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an như sau, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký, cấp biển số xe máy:
- Thực hiện tại Công an cấp xã có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ 250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong 01 năm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã (trừ các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; các thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở và cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở) và đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực theo quy định.
- Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.
6. Mẫu Giấy khai đăng ký xe được quy định như thế nào?
Từ ngày 01/01/2025, Mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất là Mẫu ĐKX10 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCAquy định như sau:
|
Mẫu ĐKX10 Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
BIỂN SỐ CŨ: ……………………. Màu biển: …………………………. |
BIỂN SỐ MỚI: ……………………. Màu biển: …………………………. |
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE
…………(1)…….Mã hồ sơ trực tuyến:……………..
Tên chủ xe: ……………………………………
Địa chỉ: …………………………………Điện thoại:……………………
Mã định danh: (2) ……. Loại giấy tờ:…….. Cơ quan cấp………….ngày cấp…./…. /….
Người làm thủ tục:…… Số giấy tờ (3)………… SĐT:……….
Số GPKDVT (nếu có)………Cơ quan cấp:… ngày cấp.…/…. /……
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu:………………… Số loại: …………………………………..
Loại xe:………………… Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw;
Số máy (4)…………………………………………………
Số khung:…………………… Màu sơn:……………………………
Trọng tải: ….. kg; Số chỗ ngồi:….; đứng:….; nằm:…; Năm sản xuất:……
Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
Nguồn gốc (5)……………….Mã chứng từ LPTB: ………………………
Lý do: (6) ……………………………………………
Kèm theo giấy này có: (7) ………………………………………………
Nơi dán bản chà số máy |
|
Nơi dán bản chà số khung |
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE Ký, ghi rõ họ tên
|
………, ngày…….tháng ……năm……… CHỦ XE (Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) |
(8)
Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
Trang 2/2
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung xe): …………
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: …………………………
Số tờ khai nhập khẩu:……………………… Ngày …….tháng…….năm…….
Cửa khẩu nhập: ………………………………………
Nhãn hiệu:……………. Số loại:……………………………
Loại xe:………………… Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw
Số máy ……………………………………
Số khung:………………………………………………………
Màu sơn: ………………………… Năm sản xuất:………….
Trọng tải:…………… kg; Số chỗ ngồi:….. đứng……….nằm:………..
Khối lượng bản thân:…….kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:………………… Số điện thoại: …………………..
Tên người nộp thuế: ………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………
Mã định danh: …… Loại giấy tờ:…….Cơ quan cấp:… ngày cấp…./…. /….
Tên cơ quan quản lý thuế thu: ……………………………………
Biển số: (nếu có) ……………….Loại xe:…………………………..
Nhãn hiệu:………………………….Số loại:………………………
Số máy: ………………………………………………………………
Số khung …………………………………………………
Dung tích:………..cm3; Công suất:…………kw
Năm sản xuất:……………..
Trọng tải:……….kg; Số chỗ ngồi:… …; đứng:……….; nằm:…………….
Giá trị tài sản tính LPTB:……; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:…………
Ngày nộp:….../……/…….
Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB):……………………………………………..
Thông báo của cơ quan thuế ngày:……./……/……….
THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Ngày cấp:………………………………………….
Mẫu số ký hiệu hóa đơn: …………….ký hiệu hóa đơn: ……………………
Số hóa đơn : …………………………………….……
Loại hóa đơn…………………………………….…
Đơn vị bán hàng: …………………………………….……
Mã số thuế người bán hàng………………………………
Địa chỉ đơn vị người bán: …………………………………
Họ tên người mua hàng: …………………………………
Tên tổ chức người mua hàng: ………………………………
Đơn vị người mua hàng: ………………………
Địa chỉ người mua hàng: …………………………………
Căn cước công dân/mã số thuế: …………………………………
Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………
Tiền thuế: …………Tổng cộng tiền thanh toán: ……………
Tổng cộng tiền thanh toán (viết bằng chữ): …………………
Ghi chú
Giấy khai đăng ký xe gồm 3 trang:
Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;
Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.
Trang 3: Thông tin hóa đơn điện tử
(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên, di chuyển xe; cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; Đăng ký xe tạm thời;
(2) Đối với cá nhân: số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số CMT lãnh sự danh dự, CMT (phổ thông), số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký; đối với tổ chức: Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã định danh điện tử hoặc mã số thuế);
(3) Ghi số giấy tờ tùy thân của người được cơ quan, tổ chức giới thiệu làm thủ tục đăng ký xe; kể cả trường hợp người được ủy quyền làm thủ tục
(4) Trường hợp xe có nhiều số máy thì ghi tất cả các số máy của xe.
(5) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp/ tịch thu theo quy định của pháp luật
(6) Ghi rõ lý do đối với các trường hợp: Đăng ký sang tên xe kèm theo biển số xe ô tô trúng đấu giá; Giải quyết đăng ký sang tên xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định; cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
(7) Ghi cụ thể các chứng từ, hô sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đên; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe qua nhiều tổ chức, cá nhân mà chứng từ chuyển quyền sở hữu xe không đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phải ghi rõ quá trình mua bán (tên, địa chỉ, thời gian mua bán của tổ chức, cá nhân), nộp kèm theo các chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe.
(8) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an thành phố, huyện, thị xã; cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.
6. Câu hỏi thường gặp:
7.1. Đăng ký xe máy mới ở đâu?
Khi cần nộp hồ sơ đăng ký xe máy bạn cần đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của Quận/ huyện nơi đăng ký thường trú.
7.2. Đóng thuế trước bạ xe máy ở đâu?
Đến Chi cục Thuế địa phương: Chủ xe đến cơ quan thuế để thực hiện thủ tục nộp thuế trước bạ cho xe máy. Giao giấy tờ và nhận tờ khai: Cung cấp các giấy tờ liên quan cho cán bộ thuế, nhận “Tờ khai lệ phí trước bạ” và điền các thông tin cần thiết về bản thân và xe.
7.3. Đăng ký biển số xe máy ở đâu?
Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
7.4. Lệ phí cấp lại giấy đăng ký xe máy bao nhiêu tiền?
- Cấp lại giấy đăng ký xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao) kèm theo biển số (áp dụng chung cho cả 3 khu vực I, II, III): 50.000 đồng/lần/xe.
- Cấp lại giấy đăng ký xe máy không kèm theo biển số:30.000 đồng/lần/xe.
7.5. Xe trên 175cc đăng ký ở đâu?
Để đăng ký xe máy có dung tích xi lanh trên 175cc, bạn cần đến Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền theo nơi cư trú của bạn.
7.6. Mất giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu tiền?
Khi bị mất giấy đăng ký xe thì bạn phải làm thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe theo thủ tục. Nếu bị mất giấy đăng ký xe mà bạn không làm thủ tục cấp lại, vẫn tham gia giao thông trên đường thì có thể bị phạt theo của Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Theo Điều 16, phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi điều khiển xe ô tô không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc, sơ mi rơ moóc và các loại xe tương tự xe ô tô).
Theo Điều 17, phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng.
Theo Điều 19, phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng khi điều khiển máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo theo), xe máy chuyên dùng không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc).
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe và cán bộ đăng ký xe mới nhất 2025
- Xe trên 175cm3 đăng ký ở đâu mới nhất 2025?
- Người mua xe có thể trực tiếp làm thủ tục đăng ký xe máy không mới nhất 2025?
- Mất đăng ký xe máy cần chuẩn bị giấy tờ gì để làm lại mới nhất 2025?
- Làm lại đăng ký xe máy mất bao lâu mới nhất 2025?
- Hướng dẫn thủ tục làm lại đăng ký xe máy bị mất mới nhất 2025
- Mẫu giấy xin cấp lại đăng ký xe máy mới nhất 2025