Read (trang 151, 152)

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 16: Read trang 151, 152 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 8.

1 770 19/02/2022
Tải về


Tiếng Anh 8 Unit 16: Read trang 151, 152

(trang 151, 152 sách tiếng Anh 8 cũ)

Read the following poem about inventions. (Đọc bài thơ sau về các phát minh.)

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy nhìn xem hôm nay tôi đã mua gì ở thị trấn

Những thứ mới nhất

Một lò vi ba kêu be-doom!

Một máy nướng bánh mì kêu lanh canh!

2. Máy hút bụi nổ bình bịch!

Máy sấy tóc kêu vroom!

Máy rửa bát sút phích cắm

Và kêu ầm ĩ rất to!

3. Máy điện thoại cũng tân tiến

Là cái mới nhất mà tôi đã tìm thấy

Nó có một cái chuông màu xinh xắn

Nhưng không phát ra âm thanh.

(Phỏng theo một bài thơ của Martin Lawrence)

Task 1. Match the headings to the verses. (Ghép các tiêu đề với các đoạn thơ.)

Verse 1                  

a. Instrument invented by Alexander Graham Bell

Verse 2                  

b. Appliances that cook food

Verse 3                  

c. Appliances that clean or dry things

Đáp án:

Verse 1 - b) Appliances that cook food.

Verse 2 - c) Appliances that clean or dry things.

Verse 3 - a) Instrument invented by Alexander Graham Bell.

Hướng dẫn dịch:

Đoạn 1 - b) Các thiết bị nấu thức ăn.

Đoạn 2 - c) Các thiết bị làm sạch hoặc khô.

Đoạn 3 - a) Công cụ được phát minh bởi Alexander Graham Bell.

Task 2. Fill in each of the gaps in the sentences with one "invention" in the poem. (Điền vào chỗ trống trong những câu dưới đây bằng một "phát minh" trong bài thơ trên.)

a)  “Joan, where’s the (1)_________ ? I want to clean the floor.”

b)  Last night I was reading in the bedroom when the (2)______ rang. It was Ann, an old friend I didn’t see for more than twelve years.

c) A (3)_________ is a kitchen appliance that automatically washes, rinses, and dries dishes and utensils.

d)  “Jane, why don’t you put the meat in the (4)_________ to defrost it?”

e)  “Can I borrow your (5)__________ ? I've just washed my hair.”

f)  The Romans knew how to toast bread over an open fire two thousand years ago. We now toast bread with a (6)___________ on the table.

Đáp án:

1. vacuum

2. telephone

3. washing machine

4. microwave

5. hairdryer

6. toaster

Hướng dẫn dịch:

a) "Joan, máy hút bụi ở đâu rồi? Tôi muốn lau sàn."

b) Đêm qua tôi đã đọc sách trong phòng ngủ khi điện thoại reo. Đó là Ann, một người bạn cũ mà tôi đã không gặp trong hơn mười hai năm.

c) Máy rửa bát là thiết bị nhà bếp có thể tự động rửa và phơi khô bát đĩa và một số thứ khác.

d) "Jane, sao bạn không cho thịt vào lò vi sóng để rã đông nó?"

e) "Tôi có thể mượn máy sấy tóc của bạn không? Tôi vừa gội đầu."

f) Người La Mã biết cách nướng bánh mì vào năm ngàn năm trước. Bây giờ chúng ta nướng bánh mì với một máy nướng bánh mì trên bàn.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

Getting started (trang 147): Match these stages in the development of paper with the correct... 

Listen and read (trang 147, 148): Practice the dialogue with a partner...

Speak (trang 149, 150): Work with a partner. Student A looks at the table next page...

Listen (trang 150): Listen and fill in the gaps in these sentences...

Write (trang 152): Fill in each gap with one of these sequence markers to describe the procedure of papermaking...

Language focus (trang 154): Change the sentences from the active into the passive...

1 770 19/02/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: