Listen and read (trang 38, 39)

 Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Listen and read trang 38, 39 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 8.

1 664 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 8 Unit 4: Listen and read trang 38, 39

(trang 38-39 sách tiếng Anh 8 cũ)

Grandma: This is me, Nga. I used to live on a farm when I was a young girl.

Nga: What was life like then?

Grandma: I didn't go to school because I had to stay home and help my mom. I used to look after my younger brothers and sisters.

Nga: What did Great-grandma do?

Grandma: She used to cook the meals, clean the house and wash the clothes.

Nga: That sounds like hard work!

Grandma: It was. And there wasn't any electricity. Mom had to do everything without the help of modern equipment.

Nga: What did you do in the evenings?

Grandma: After dinner, Mom lit the lamp and Dad used to tell us stories.

Nga: Do you remember any of them?

Grandma: Oh. yes. The best one was The Lost Shoe. It’s an old folktale.

Nga: Please tell me the tale, Grandma. Traditional stories are great.

Grandma: All right. Once a poor farmer ...

Hướng dẫn dịch:

Bà: Nga này, đây là bà. Hồi còn bé bà từng sống ở một nông trại.

Nga: Lúc đó cuộc sống như thế nào hả bà?

Bà: Bà không được đến trường bởi vì bà phải ở nhà và giúp mẹ. Bà đã từng chăm sóc các em trai và em gái của mình.

Nga: Bà cố làm gì vậy bà?

Bà: Bà cố nấu ăn, lau chùi nhà cửa và giặt giũ quần áo.

Nga: Cũng vất vả bà nhỉ?

Bà: Vất vả lắm cháu ạ. Lại không có điện nữa chứ. Bà cố phải làm mọi thứ mà không có sự trợ giúp của các trang thiết bị hiện đại.

Nga: Vậy bà làm gì vào buổi tối?

Bà: Ăn tối xong, bà cố thắp đèn dầu lên và ông cố kể chuyện cho các ông bà nghe.

Nga: Bà có nhớ câu chuyện nào không ạ?

Bà: Có chứ. Câu chuyện hay nhất là Chiếc hài bị đánh rơi. Đó là một câu chuyện cổ dân gian.

Nga: Bà kể chuyện cho cháu nghe đi bà. Truyện cổ thật là tuyệt.

Bà: Bà kể cháu nghe nhé. Ngày xưa có một người nông dân nghèo ...

Task 1. Practice the dialogue with a partner. (Luyện tập hội thoại với bạn em.) 

Task 2. Work with a partner. Ask and answer the questions. (Cùng với bạn em hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

a) Where did Nga’s grandmother use to live?

b) Why didn’t she go to school?

c) What did Nga’s great-grandmother use to do?

d) What did Nga’s great-grandmother and great-grandfather do after dinner?

e) What did Nga ask her grandmother to do at the end of the conversation?

Đáp án:

a. She used to live on a farm.

b. Because she had to stay home and help her mother.

c. She used to cook the meals, clean the house and wash the clothes.

d. Her great-grandmother lit the lamp and her great-grandfather used to tell stories.

e. Nga asked her to tell her the tale "The Lost Shoe”.

Hướng dẫn dịch:

a) Bà của Nga từng sống ở đâu?

- Cô ấy từng sống ở một trang trại.

b) Tại sao bà ấy không đi học?

- Vì bà phải ở nhà và giúp mẹ.

c) Bà cố của Nga từng làm gì?

- Bà ấy từng nấu các bữa ăn, dọn dẹp nhà cửa và giặt quần áo.

d) Bà cố và ông cố của Nga làm gì sau bữa tối?

- Bà cố của cô thắp sáng ngọn đèn và ông cố của cô từng kể chuyện.

e) Nga đã xin bà cô làm gì vào cuối cuộc trò chuyện?

- Nga xin bà kể cho cậu ấy nghe câu chuyện "Chiếc hài bị đánh rơi".

Task 3. Fact or opinion? Check (√) the boxes. (Sự thật hay ý kiến cá nhân? Hãy đánh dấu (√) vào hộp đúng.)

a. I used to live on a farm.

b. There wasn't any electricity.

c. Mom had to do everything, without the help of modern equipment.

d. My father used to tell us stories.

e. The best one was The lost shoe.

f. Traditional stories are great.

Đáp án:

a. F

b. F

c. F

d. F

e. O

f. O

Hướng dẫn dịch:

a. Tôi từng sống ở một trang trại.

b. Trước đây không có điện.

c. Mẹ phải làm mọi thứ mà không có sự hỗ trợ của trang thiết bị hiện đại.

d. Cha tôi thường kể cho chúng tôi những câu chuyện.

e. Câu chuyện hay nhất là Chiếc hài bị đánh rơi.

f. Những câu chuyện cổ thật tuyệt vời.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

Getting started (trang 38): Look at the picture. Write the names of the things that do not...

Speak (trang 40, 41): Work with a partner. Look at the pictures. Talk about the way...

Listen (trang 41): Listen to the story. Write the letter of the most suitable...

Read (trang 41, 42): Once a poor farmer had a daughter named Little Pea...

Write (trang 42, 43): Complete the story. Use the verbs in the box...

Language focus (trang 44): Write the past simple form of each verb...

1 664 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: