Language focus (trang 77)
Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 8: Language focus trang 77 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 8.
Tiếng Anh 8 Unit 8: Language focus trang 77
1 (trang 77 sách tiếng Anh 8 cũ) Read the dialogues. (Đọc các đoạn hội thoại.)
a) Mrs. Vui: Is the boat to Dong Hoi leaving at 10.25?
Clerk: Is that Lady of the Lake?
Mrs. Vui: That’s right.
Clerk: I’m very sorry, madam, but it’s been delayed.
Mrs. Vui: Oh, no!
Clerk: Now, it’s leaving at 10.40.
b) Mr. Hung: Is the boat from Hai Phong arriving at 10.30?
Clerk: Are you talking about Bright Sky?
Mr. Hung: Yes.
Clerk: It’s arriving on time, sir.
Hướng dẫn dịch:
a) Bà Vui: Có phải thuyền đến Đồng Hới rời bến lúc 10.25 không?
Thư ký: Có phải là thuyền Nữ hoàng biển cả không ạ?
Bà Vui: Đúng thế.
Thư ký: Tôi rất tiếc, thưa bà, nhưng nó đã bị hoãn.
Bà Vui: Ồ, không!
Thư ký: Bây giờ, nó sẽ rời đi lúc 10 giờ 40 phút.
b) Ông Hùng: Thuyền từ Hải Phòng có đến 10:30 không?
Thư ký: Có phải là thuyền Bầu trời xanh không ạ?
Ông Hùng: Đúng thế.
Thư ký: Nó sẽ đến đúng giờ, thưa ngài.
Now make similar dialogues. Use the shipping information. (Bây giờ, làm các hội thoại tương tự, sử dụng bảng thông tin về giờ tàu chạy.)
Gợi ý:
a. Good Fortune
You: Excuse me! Is the boat to Quy Nhon leaving at 11.30?
Clerk: Is that Good Fortune?
You: That's right.
Clerk: I'm sorry but it's been delayed.
You: Oh, no!
Clerk: Now, it's leaving at 13.55.
You: Thank you.
b. City of Hue
Mrs. Hoa: Excuse me! Is the boat to Nha Trang leaving at 11.40?
Clerk: Are you talking about City of Hue?
Mrs. Hoa: Yes.
Clerk: It's leaving on time, madam.
Mrs. Hoa: Thank you.
c. Golden Trail
You: Is the boat to Ho Chi Minh City leaving at 11.55?
Clerk: Is that Golden Trail?
You: That's right.
Clerk: I'm sorry, the boy, but it's been delayed.
You: Oh, no!
Clerk: Now, it's leaving at 16.20.
d. Speed of Lights
Mr. Vu: Is the boat from Ho Chi Minh City arriving at 10.40?
Clerk: Are you talking about Speed of Lights?
Mr. Vu: Yes.
Clerk: I'm sorry, sir, it's been delayed.
Mr. Vu: Oh, no!
Clerk: It's arriving at 12.30.
e. Diamond Eyes
You: Excuse me! Is the boat from Ca Mau arriving at 11.00?
Clerk: Are you talking about Diamond Eyes?
You: Yes.
Clerk: It's arriving on time.
You: Thank you.
f. Stars Above
You: Excuse me! Is the boat from Phu Quoc arriving at 12.00?
Clerk: Is that Stars Above?
You: That's right.
Clerk: I'm very sorry it's been delayed.
You: Oh, no!
Clerk: It's arriving at 18.15.
Hướng dẫn dịch:
a. Good Fortune
Bạn: Xin lỗi! Thuyền đến Quy Nhơn có xuất bến lúc 11h30 không?
Thư ký: Đó có phải là Good Fortune không?
Bạn: Đúng vậy.
Thư ký: Tôi xin lỗi nhưng nó đã bị trì hoãn.
Bạn: Ồ, không!
Thư ký: Bây giờ, nó đang rời đi lúc 13.55.
Bạn: Cảm ơn bạn.
b. City of Hue
Bà Hoa: Xin lỗi! Tàu đến Nha Trang rời bến lúc 11 giờ 40?
Thư ký: Bạn đang nói về Thành phố Huế?
Bà Hoa: Vâng.
Thư ký: Nó rời đi đúng giờ, thưa bà.
Bà Hoa: Xin cảm ơn.
c. Golden Trail
Bạn: Tàu về Thành phố Hồ Chí Minh xuất bến lúc 11 giờ 55 phút?
Thư ký: Đó có phải là Golden Trail?
Bạn: Đúng vậy.
Thư ký: Tôi xin lỗi, cậu bé, nhưng nó đã bị trì hoãn.
Bạn: Ồ, không!
Thư ký: Bây giờ, nó rời đi lúc 16 giờ 20.
d. Speed of Lights
Anh Vũ: Có phải tàu từ Thành phố Hồ Chí Minh cập bến lúc 10h40 không?
Thư ký: Bạn đang nói về Tốc độ ánh sáng?
Anh Vũ: Vâng.
Thư ký: Tôi xin lỗi, thưa ông, việc này đã bị trì hoãn.
Anh Vũ: Ồ, không!
Thư ký: Nó sẽ đến lúc 12:30.
e. Diamond Eyes
Bạn: Xin lỗi! Thuyền từ Cà Mau cập bến lúc 11.00?
Thư ký: Bạn đang nói về Diamond Eyes?
Bạn: Vâng.
Thư ký: Nó đến đúng giờ.
Bạn: Cảm ơn bạn.
f. Stars Above
Bạn: Xin lỗi! Thuyền từ Phú Quốc có cập bến lúc 12.00 không?
Thư ký: Đó có phải là những ngôi sao ở trên không?
Bạn: Đúng vậy.
Thư ký: Tôi rất tiếc vì nó đã bị trì hoãn.
Bạn: Ồ, không!
Thư ký: Nó đến lúc 18h15.
2 (trang 78 sách tiếng Anh 8 cũ) Complete the diologues. Use the verbs in the present progressive tense. (Hoàn thành các đoạn hội thoại. Dùng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.)
a. Nam: What are you doing tonight?
Bao: I'm playing (0) table tennis.
b. Uncle Thach: Would you and Lan like to go to the movies?
Hoa: Sorry, we can't. We (1)_________ homework.
c. Mrs. Vui: Are you watching the seven o’clock news?
Mr. Nhat: No. I (2) ________ a program on rainforests.
d. Hoa: I’m going to the beach on Saturday.
Lan: Lucky you! I (3) _________ to my violin lesson.
e. Mrs. Thoa: Are you free on Sunday afternoon?
Na: No, Mom and I (4) ________ the house.
Nga: Can you fix my computer on Friday afternoon?
Mr. Lam: I’m afraid not. I (5)_________ a meeting that afternoon.
Đáp án:
(1) are doing
(2) am watching
(3) am going
(4) are cleaning
(5) am having
Hướng dẫn dịch:
a. Nam: Bạn đang làm gì tối nay thế?
Bảo: Mình đang chơi bóng bàn.
b. Bác Thạch: Cháu và Lan có muốn đi xem phim không?
Hoa: Xin lỗi bác, nhưng chúng cháu không thể. Chúng cháu đang làm bài tập về nhà.
c. Bà Vui: Ông có đang xem tin tức lúc bảy giờ không?
Ông Nhật: Không. Tôi đang xem một chương trình về rừng mưa nhiệt đới.
d. Hoa: Mình sẽ đến bãi biển vào thứ bảy.
Lan: Chúc may mắn! Còn mình sẽ học đàn vi-ô-lông.
e. Bà Thoa: Cháu có rảnh vào chiều Chủ nhật không?
Na: Không ạ, lúc đấy mẹ và con đang lau dọn nhà ạ.
f. Nga: Bác có thể sửa máy tính giúp cháu vào chiều thứ Sáu không?
Ông Lâm: Bác e là không cháu ạ. Bác có một cuộc họp chiều hôm đó.
3 (trang 78 sách tiếng Anh 8 cũ) Complete the sentences. Use the verbs and adjectives in the boxes. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng động từ và tính từ cho trong khung.)
a) The boys are getting taller.
b) The old men_____ .
c) We should go home. It_____ .
d) The weather______.
e) The students_____ .
f) The school yard_____ .
Đáp án:
a. The boys are getting taller.
b. The old men are getting weak.
c. We should go home. It's getting dark.
d. The weather is becoming cold.
e. The students are becoming better.
f. The school yard is becoming cleaner.
Hướng dẫn dịch:
a. Những cậu bé ngày càng trở nên cao hơn.
b. Những người đàn ông lớn tuổi ngày càng trở nên yếu hơn.
c. Chúng ta nên về nhà. Trời đang tối dần.
d. Thời tiết ngày càng trở nên lạnh hơn.
e. Các sinh viên ngày càng trở nên tốt hơn.
f. Sân trường ngày càng trở nên sạch hơn.
4 (trang 79 sách tiếng Anh 8 cũ) Make comparisons between the city and the country about these things. The adjectives in the box will help you. (So sánh thành thị và nông thôn về những điều sau. Các tính từ trong khung sẽ giúp em.)
Gợi ý:
- The food in the city is more expensive than the food in the countryside. The food in the countryside is cheaper than the food in the city.
- The traffic in the city is busier than the traffic in the countryside.
- Transport in the city is easier than transport in the countryside.
- The air in the countryside is fresher than the air in the city. The air in the city is more polluted than the air in the countryside.
- The entertainments in the city are better than entertainments in the countryside. The entertainments in the countryside is poorer than the entertainments in the city.
- The medical facilities in the city are more accessible than those (= the medical facilities) in the countryside.
- The schools in the city are better than the schools in the countryside.
- The electricity in the city is better than electricity in the countryside.
Hướng dẫn dịch:
- Thức ăn trong thành phố đắt hơn thức ăn ở nông thôn. Thức ăn ở nông thôn rẻ hơn thức ăn trong thành phố.
- Giao thông trong thành phố đông đúc hơn so với giao thông ở nông thôn.
- Giao thông trong thành phố thuận lợi hơn so với giao thông ở nông thôn.
- Không khí ở vùng nông thôn trong lành hơn không khí trong thành phố. Không khí trong thành phố bị ô nhiễm nhiều hơn không khí ở nông thôn.
- Hoạt động giải trí trong thành phố tốt hơn so với giải trí ở nông thôn. Các hoạt động giải trí ở nông thôn ít ỏi hơn các hoạt động giải trí trong thành phố.
- Các cơ sở y tế trong thành phố dễ tiếp cận hơn so với các cơ sở y tế ở nông thôn.
- Các trường học trong thành phố tốt hơn các trường ở nông thôn.
- Điện trong thành phố tốt hơn điện ở nông thôn.
5 (trang 79 sách tiếng Anh 8 cũ) Look at the advertisements. Compare the house, the villa and the apartment. Use the adjectives in the box. (Xem các quảng cáo sau. Hãy so sánh nhà ở, biệt thự với căn hộ. Dùng tính từ cho trong khung.)
Gợi ý:
1. The house is more expensive than the apartment.
The house is not as expensive as the villa.
The villa is the most expensive of all.
2. The apartment is older than the house.
The house is not as old as the villa.
The villa is the oldest of all.
3. The apartment is smaller than the villa.
The villa is smaller than the house.
The apartment is the smallest of all.
4. The villa is bigger than the apartment.
The villa is not as big as the house.
The house is the biggest of all.
5. The villa is more beautiful than the apartment.
The villa is not as beautiful as the house.
The house is the most beautiful of all.
6. The apartment is hotter than the villa.
The villa is hotter than the house.
The apartment is the hottest of all.
Hướng dẫn dịch:
1. Ngôi nhà có giá đắt hơn căn hộ.
Ngôi nhà không đắt bằng biệt thự.
Biệt thự có giá đắt nhất trong tất cả.
2. Căn hộ có diện tích lớn hơn ngôi nhà.
Ngôi nhà không được xây lâu đời như biệt thự.
Biệt thự được xây lâu đời nhất trong tất cả.
3. Căn hộ có diện tích nhỏ hơn biệt thự.
Biệt thự có diện tích nhỏ hơn ngôi nhà.
Căn hộ là có diện tích nhỏ nhất trong tất cả.
4. Biệt thự có diện tích lớn hơn căn hộ.
Biệt thự không có diện tích lớn bằng ngôi nhà.
Ngôi nhà có diện tích lớn nhất trong tất cả.
5. Biệt thự đẹp hơn căn hộ.
Biệt thự không đẹp bằng ngôi nhà.
Ngôi nhà đẹp nhất trong số tất cả.
6. Căn hộ nóng hơn biệt thự.
Biệt thự nóng hơn ngôi nhà.
Căn hộ là nóng nhất trong tất cả.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:
Getting started (trang 72): Work with a partner. Make a list of the differences between the...
Listen and read (trang 72, 73): Hoa: Hi, Na. Have you been away...
Speak (trang 73, 74): Work with a partner. Look at the two pictures and talk about the...
Listen (trang 74): Fill in the missing words...
Read (trang 75): Many people from rural areas are leaving behind their traditional...
Write (trang 76): Put the outline for an informal letter in the correct order...
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8