Chương XI Luật Sở hữu trí tuệ 2005: Đại diện sở hữu công nghiệp
Số hiệu: | 50/2005/QH11 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 29/11/2005 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2006 |
Ngày công báo: | 18/02/2006 | Số công báo: | Từ số 33 đến số 34 |
Lĩnh vực: | Sở hữu trí tuệ, Quyền dân sự | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005, gồm 6 phần 18 Chương và 222 Điều, quy định về quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả; quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và việc bảo hộ các quyền đó.
Luật này có một số nội dung đáng chú ý như sau:
- Quyền tác giả được phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo; thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.
Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá được định hình hoặc thực hiện mà không gây phương hại đến quyền tác giả...
- Trong trường hợp nhằm bảo đảm mục tiêu quốc phòng, an ninh, dân sinh và các lợi ích khác của Nhà nước, xã hội quy định tại Luật này, Nhà nước có quyền cấm hoặc hạn chế chủ thể quyền sở hữu trí tuệ thực hiện quyền của mình hoặc buộc chủ thể quyền sở hữu trí tuệ phải cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng một hoặc một số quyền của mình với những điều kiện phù hợp...
- Trong trường hợp tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có đồng chủ sở hữu thì việc chuyển nhượng phải có sự thoả thuận của tất cả các đồng chủ sở hữu, trong trường hợp có đồng chủ sở hữu nhưng tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có các phần riêng biệt có thể tách ra sử dụng độc lập thì chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có quyền chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan đối với phần riêng biệt của mình cho tổ chức, cá nhân khác...
Luật này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2006.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp bao gồm:
a) Đại diện cho tổ chức, cá nhân trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp;
b) Tư vấn về vấn đề liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền sở hữu công nghiệp;
c) Các dịch vụ khác liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền sở hữu công nghiệp.
2. Đại diện sở hữu công nghiệp gồm tổ chức kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (sau đây gọi là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp) và cá nhân hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp trong tổ chức đó (sau đây gọi là người đại diện sở hữu công nghiệp).
1. Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp chỉ được thực hiện các dịch vụ trong phạm vi được uỷ quyền và được phép uỷ quyền lại cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp khác, nếu được sự đồng ý bằng văn bản của người uỷ quyền.
2. Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp có quyền từ bỏ hoạt động đại diện sở hữu công nghiệp nếu đã chuyển giao một cách hợp pháp công việc đại diện chưa hoàn tất cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp khác.
3. Đại diện sở hữu công nghiệp không được thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Đồng thời đại diện cho các bên tranh chấp với nhau về quyền sở hữu công nghiệp;
b) Rút đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ, tuyên bố từ bỏ sự bảo hộ, rút đơn khiếu nại về việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp nếu không được bên uỷ quyền đại diện cho phép;
c) Lừa dối hoặc ép buộc khách hàng trong việc giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
1. Đại diện sở hữu công nghiệp có trách nhiệm sau đây:
a) Thông báo rõ các khoản, các mức phí và lệ phí liên quan đến thủ tục xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp, các khoản và các mức phí dịch vụ theo bảng phí dịch vụ đã đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp;
b) Giữ bí mật thông tin, tài liệu được giao liên quan đến vụ việc mà mình đại diện;
c) Thông tin trung thực và đầy đủ mọi thông báo, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp; giao kịp thời văn bằng bảo hộ và các quyết định khác cho bên được đại diện;
d) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên được đại diện bằng cách đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp đối với bên được đại diện;
đ) Thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp mọi thay đổi về tên, địa chỉ và các thông tin khác của bên được đại diện khi cần thiết.
2. Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp phải chịu trách nhiệm dân sự đối với người được đại diện về hoạt động đại diện do người đại diện sở hữu công nghiệp thực hiện nhân danh tổ chức.
Tổ chức đáp ứng các điều kiện sau đây được kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp với danh nghĩa tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp:
1. Là doanh nghiệp, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ được thành lập và hoạt động hợp pháp;
2. Có chức năng hoạt động dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);
3. Người đứng đầu tổ chức hoặc người được người đứng đầu tổ chức uỷ quyền phải đáp ứng các điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 155 của Luật này.
1. Cá nhân được phép hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp;
b) Hoạt động cho một tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
2. Cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây thì được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp:
a) Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Thường trú tại Việt Nam;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học;
d) Đã trực tiếp làm công tác pháp luật về sở hữu công nghiệp liên tục từ năm năm trở lên hoặc đã trực tiếp làm công tác thẩm định các loại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tại cơ quan quốc gia hoặc quốc tế về sở hữu công nghiệp liên tục từ năm năm trở lên hoặc đã tốt nghiệp khoá đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
đ) Không phải là công chức, viên chức đang làm việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp;
e) Đã đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.Bổ sung
3. Chính phủ quy định cụ thể chương trình đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp, việc kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp, cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
1. Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện kinh doanh, hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp quy định tại Điều 154 và Điều 155 của Luật này được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ghi nhận trong Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đó.
2. Trường hợp có căn cứ khẳng định đại diện sở hữu công nghiệp không còn đáp ứng các điều kiện kinh doanh, hành nghề quy định tại Điều 154 và Điều 155 của Luật này, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp xoá tên đại diện sở hữu công nghiệp đó trong Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
3. Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 152 và Điều 153 của Luật này thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Người đại diện sở hữu công nghiệp có sai phạm về chuyên môn, nghiệp vụ trong khi hành nghề hoặc vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều 152 và điểm a khoản 1 Điều 153 của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị cảnh cáo, phạt tiền, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
INDUSTRIAL PROPERTY REPRESENTATION
Article 151. Industrial property representation services
1. Industrial property representation services shall comprise:
(a) Representing organizations or individuals before competent State bodes in the establishment and enforcement of industrial property rights;
(b) Providing consultancy on issues related to procedures for the establishment and enforcement of industrial property rights;
(c) Other services related to procedures for the establishment and enforcement of industrial property rights.
2. Industrial property representatives shall comprise organizations providing industrial property representation services (hereinafter referred to as industrial property representation service organizations) and individuals practicing industrial property representation within such organizations (hereinafter referred to as industrial property agents).
Article 152. Scope of rights of industrial property representatives
1. Industrial property representation service organizations shall only provide services within the scope of authorization and may re-authorize other industrial property representation service organizations when they obtain written consent from the authorizing parties.
2. Industrial property representation service organizations may voluntarily waive their industrial property representation service business after having lawfully transferred all incomplete representation jobs to other industrial property representation service organizations.
3. Industrial property representatives must not perform the following activities:
(a) Concurrently represent different parties in dispute over industrial property rights;
(b) Withdraw applications for protection titles, declare waiver of protection or withdraw appeals against the establishment of industrial property rights without consent from the authorizing parties;
(c) Deceive their clients regarding contracts for industrial property representation services or force their clients to enter into and perform such contracts.
Article 153. Responsibilities of industrial property representatives
1. Industrial property representatives shall have the following responsibilities:
(a) To clearly notify fee and charge amounts and rates related to procedures for establishment and enforcement of industrial property rights, and service charge amounts and rates according to the service charge tariff registered at the State administrative body for industrial property rights;
(b) To keep confidential information and documents related to cases in which they act as representatives;
(c) To truthfully and fully inform represented parties of all notices and requests from the State body competent to establish and enforce industrial property rights; to deliver on time to the represented parties protection titles and other decisions;
(d) To protect the rights and legitimate interests of represented parties by promptly satisfying all requests regarding represented parties from the State body competent to establish and enforce industrial property rights;
(dd) To notify the State body competent to establish and enforce industrial property rights of all changes in the names, addresses of and other information about the represented parties when necessary.
2. Industrial property representation service organizations shall be civilly liable to the represented parties for representation performed by industrial property agents on behalf of such service organizations.
Article 154. Conditions applicable to industrial property representation service business
Organizations which satisfy the following conditions shall be permitted to provide industrial property representation services as industrial property representation service organizations:
1. Being a business or organization which practises law, or a scientific and technological service organization lawfully established and operating.
2. Having the function of providing industrial property representation services, which is stated in its business registration certificate or operation registration certificate (hereinafter both referred to as business registration certificate).
3. The head of such organization or person authorized by the head must satisfy the conditions for industrial property representation service practice stipulated in clause 1 of article 155 of this Law.
Article 155. Conditions applicable to industrial property representation service practices
1. An individual who satisfies the following conditions shall be permitted to practice industrial property representation service:
(a) Having an industrial property representation service practising certificate;
(b) Working for one industrial property representation service organization.
2. Any individual who satisfies the following conditions shall be granted an industrial property representation service practising certificate:
(a) Being a Vietnamese citizen with full capacity for civil acts;
(b) Residing permanently in Vietnam;
(c) Having a university degree;
(d) Having been engaged personally in the domain of industrial property law for five consecutive years or more, or in the examination of assorted industrial property registration applications at national or international industrial property offices for five consecutive years or more, or having graduated from a training course on industrial property law recognized by the competent body;
(dd) Not being a civil servant working in the State body competent to establish and enforce industrial property rights;
(e) Having passed an examination on the industrial property representation profession organized by the competent body.
3. The Government shall provide detailed programs on industrial property law training and on examinations for the industrial property representation profession, and on the grant of industrial property representation service practising certificates.
Article 156. Recording and deleting names of industrial property representation service organizations; withdrawal of industrial property representation service practising certificates
1. Organizations and individuals who satisfy the conditions for industrial property representation service business or practice stipulated in articles 154 and 155 of this Law shall, at their request, be recorded in the National Register of Industrial Property Representatives and published in the Official Gazette of Industrial Property by the State administrative body for industrial property rights.
2. Where there are grounds to confirm that an industrial property representative no longer satisfies the business or practising conditions stipulated in articles 154 and 155 of this Law, the State administrative body for industrial property rights shall delete the name of such industrial property representative in the National Register of Industrial Property and publish such deletion in the Official Gazette of Industrial Property.
3. Industrial property representation service organizations which breach the provisions of clause 3 of article 152 and article 153 of this Law shall be dealt with in accordance with law.
4. Industrial property agents who make professional mistakes while practising or who breach the provisions of clause 3(c) of article 152 and clause 1(a) of article 153 of this Law shall, depending on the nature and seriousness of their mistake or breach, be subject to a caution, monetary fine or withdrawal of their industrial property representation service practising certificate.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 348. Đình chỉ xét xử phúc thẩm
Điều 365. Giải thích, sửa chữa bản án, quyết định của Tòa án
Điều 7. Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ
Điều 8. Chính sách của Nhà nước về sở hữu trí tuệ
Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ
Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
Điều 16. Tổ chức, cá nhân được bảo hộ quyền liên quan
Mục 1. NỘI DUNG, GIỚI HẠN QUYỀN, THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ
Điều 21. Quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu
Điều 22. Quyền tác giả đối với chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu
Điều 28. Hành vi xâm phạm quyền tác giả
Điều 29. Quyền của người biểu diễn
Điều 31. Quyền của tổ chức phát sóng
Điều 35. Hành vi xâm phạm các quyền liên quan
Điều 36. Chủ sở hữu quyền tác giả
Điều 43. Tác phẩm thuộc về công chúng
Điều 44. Chủ sở hữu quyền liên quan
Điều 47. Quy định chung về chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan
Điều 49. Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
Điều 50. Đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
Điều 52. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
Điều 56. Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
Điều 151. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
Điều 153. Trách nhiệm của đại diện sở hữu công nghiệp
Điều 155. Điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
Điều 60. Tính mới của sáng chế
Điều 65. Tính mới của kiểu dáng công nghiệp
Điều 71. Tính mới thương mại của thiết kế bố trí
Điều 72. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ
Điều 73. Dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu
Điều 74. Khả năng phân biệt của nhãn hiệu
Điều 75. Tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng
Điều 79. Điều kiện chung đối với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ
Mục 1. ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ, KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP,THIẾT KẾ BỐ TRÍ, NHÃN HIỆU, CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
Điều 86. Quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
Điều 88. Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý
Điều 89. Cách thức nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp
Điều 93. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ
Điều 94. Duy trì, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ
Điều 95. Chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ
Điều 96. Huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ
Điều 97. Sửa đổi văn bằng bảo hộ
Điều 100. Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
Điều 103. Yêu cầu đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Điều 105. Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu
Điều 106. Yêu cầu đối với đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý
Mục 3. THỦ TỤC XỬ LÝ ĐƠN ĐĂNG KÝ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP VÀ CẤP VĂN BẰNG BẢO HỘ
Điều 108. Tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, ngày nộp đơn
Điều 109. Thẩm định hình thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
Điều 110. Công bố đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
Điều 112. Ý kiến của người thứ ba về việc cấp văn bằng bảo hộ
Điều 114. Thẩm định nội dung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
Điều 116. Rút đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
Điều 117. Từ chối cấp văn bằng bảo hộ
Điều 118. Cấp văn bằng bảo hộ, đăng bạ
Điều 119. Thời hạn xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
Mục 1. CHỦ SỞ HỮU VÀ NỘI DUNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Điều 121. Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp
Điều 123. Quyền của chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp
Điều 124. Sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Điều 125. Quyền ngăn cấm người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Điều 128. Nghĩa vụ bảo mật dữ liệu thử nghiệm
Điều 130. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
Điều 131. Quyền tạm thời đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
Mục 2. GIỚI HẠN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Điều 133. Quyền sử dụng sáng chế nhân danh Nhà nước
Điều 135. Nghĩa vụ trả thù lao cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
Điều 139. Các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Điều 145. Căn cứ bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng đối với sáng chế
Điều 146. Điều kiện hạn chế quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định bắt buộc
Điều 147. Thẩm quyền và thủ tục chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc
Điều 157. Tổ chức, cá nhân được bảo hộ quyền đối với giống cây trồng
Điều 158. Điều kiện chung đối với giống cây trồng được bảo hộ
Điều 159. Tính mới của giống cây trồng
Điều 163. Tên của giống cây trồng
Điều 164. Đăng ký quyền đối với giống cây trồng
Điều 169. Hiệu lực của Bằng bảo hộ giống cây trồng
Điều 170. Đình chỉ, phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
Điều 171. Huỷ bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
Điều 172. Sửa đổi, cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng
Điều 176. Thẩm định hình thức đơn đăng ký bảo hộ
Điều 180. Rút đơn đăng ký bảo hộ
Điều 183. Cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng
Điều 185. Quyền tác giả giống cây trồng
Điều 189. Quyền tạm thời đối với giống cây trồng
Mục 2. GIỚI HẠN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Điều 191. Nghĩa vụ của chủ bằng bảo hộ và tác giả giống cây trồng
Điều 201. Giám định về sở hữu trí tuệ
Điều 203. Quyền và nghĩa vụ chứng minh của đương sự
Điều 209. Huỷ bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 210. Thẩm quyền, thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 212. Hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị xử lý hình sự
Điều 213. Hàng hoá giả mạo về sở hữu trí tuệ
Điều 215. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt hành chính
Điều 216. Biện pháp kiểm soát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ
Điều 218. Thủ tục áp dụng biện pháp tạm dừng làm thủ tục hải quan
Điều 219. Kiểm tra, giám sát để phát hiện hàng hoá có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ
Điều 7. Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ
Điều 8. Chính sách của Nhà nước về sở hữu trí tuệ
Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
Điều 27. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
Điều 30. Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình
Điều 41. Chủ sở hữu quyền tác giả là người được chuyển giao quyền
Điều 42. Chủ sở hữu quyền tác giả là Nhà nước
Điều 50. Đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
Điều 154. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
Điều 87. Quyền đăng ký nhãn hiệu
Điều 90. Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên
Điều 119. Thời hạn xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
Điều 134. Quyền sử dụng trước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp
Điều 157. Tổ chức, cá nhân được bảo hộ quyền đối với giống cây trồng
Điều 160. Tính khác biệt của giống cây trồng
Điều 163. Tên của giống cây trồng
Điều 165. Cách thức nộp đơn đăng ký quyền đối với giống cây trồng
Điều 186. Quyền của chủ bằng bảo hộ
Điều 187. Mở rộng quyền của chủ bằng bảo hộ
Điều 190. Hạn chế quyền của chủ bằng bảo hộ giống cây trồng
Điều 194. Chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng
Điều 201. Giám định về sở hữu trí tuệ
Điều 211. Hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị xử phạt hành chính
Điều 214. Các hình thức xử phạt hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
Điều 218. Thủ tục áp dụng biện pháp tạm dừng làm thủ tục hải quan
Điều 6. Căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ
Điều 60. Tính mới của sáng chế
Điều 61. Trình độ sáng tạo của sáng chế
Điều 80. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý
Điều 89. Cách thức nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp
Mục 4. ĐƠN QUỐC TẾ VÀ XỬ LÝ ĐƠN QUỐC TẾ
Điều 120. Đơn quốc tế và xử lý đơn quốc tế
Điều 136. Nghĩa vụ sử dụng sáng chế, nhãn hiệu
Điều 148. Hiệu lực của hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Điều 205. Căn cứ xác định mức bồi thường thiệt hại do xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
Điều 218. Thủ tục áp dụng biện pháp tạm dừng làm thủ tục hải quan
Điều 364. Thẩm quyền và thủ tục ra quyết định thi hành án
Điều 13. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
Điều 15. Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả
Điều 23. Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian
Điều 42. Chủ sở hữu quyền tác giả là Nhà nước
Điều 43. Tác phẩm thuộc về công chúng
Điều 363. Bản án, quyết định của Tòa án được thi hành ngay
Điều 160. Tính khác biệt của giống cây trồng
Mục 1. XÁC LẬP QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Điều 164. Đăng ký quyền đối với giống cây trồng
Điều 168. Bằng bảo hộ giống cây trồng và Sổ đăng ký quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ
Điều 171. Huỷ bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
Điều 176. Thẩm định hình thức đơn đăng ký bảo hộ
Điều 178. Thẩm định nội dung đơn đăng ký bảo hộ
Điều 179. Sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký bảo hộ
Điều 182. Từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng
Điều 187. Mở rộng quyền của chủ bằng bảo hộ
Điều 195. Căn cứ và điều kiện bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng
Điều 196. Thẩm quyền và thủ tục chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng theo quyết định bắt buộc
Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
Điều 15. Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả
Điều 22. Quyền tác giả đối với chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu
Điều 38. Chủ sở hữu quyền tác giả là các đồng tác giả
Mục 2. CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
Điều 49. Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
Điều 53. Hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
Điều 56. Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
Điều 57. Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan
Điều 199. Biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
Điều 200. Thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
Điều 199. Biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
Điều 203. Quyền và nghĩa vụ chứng minh của đương sự
Điều 204. Nguyên tắc xác định thiệt hại do xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
Điều 211. Hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị xử phạt hành chính
Điều 214. Các hình thức xử phạt hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
Mục 2. KIỂM SOÁT HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU LIÊN QUAN ĐẾN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Điều 352. Hoãn phiên tòa phúc thẩm
Điều 355. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm đối với bản án sơ thẩm
Điều 356. Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm
Điều 155. Điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
Điều 120. Đơn quốc tế và xử lý đơn quốc tế
Điều 121. Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp
Điều 122. Tác giả và quyền của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
Điều 124. Sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Điều 133. Quyền sử dụng sáng chế nhân danh Nhà nước
Điều 136. Nghĩa vụ sử dụng sáng chế, nhãn hiệu
Điều 147. Thẩm quyền và thủ tục chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc
Điều 149. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Điều 167. Nguyên tắc ưu tiên đối với đơn đăng ký bảo hộ
Điều 175. Tiếp nhận đơn đăng ký bảo hộ, ngày nộp đơn
Điều 178. Thẩm định nội dung đơn đăng ký bảo hộ
Điều 184. Khiếu nại việc cấp hoặc từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng
Điều 189. Quyền tạm thời đối với giống cây trồng
Điều 194. Chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng
Điều 195. Căn cứ và điều kiện bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng
Điều 12. Phí, lệ phí về sở hữu trí tuệ
Điều 98. Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp
Điều 99. Công bố các quyết định liên quan đến văn bằng bảo hộ
Điều 102. Yêu cầu đối với đơn đăng ký sáng chế
Điều 104. Yêu cầu đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí
Điều 105. Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu
Điều 107. Uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp
Điều 109. Thẩm định hình thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp