- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (287)
- Cư trú (234)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Biển số xe (225)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (145)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (115)
- Thuế thu nhập cá nhân (114)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Biên bản (84)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Đường bộ (50)
- Mức đóng BHXH (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Giáo dục (42)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nhà ở (30)
- VNeID (29)
- Hành chính (29)
Quyền sở hữu trí tuệ có phải là tài sản riêng của vợ hoặc chồng hay không?
Mục lục bài viết
- 1. Quyền sở hữu trí tuệ là gì?
- 2. Quyền sở hữu trí tuệ có phải là tài sản hay không?
- 3. Quyền sở hữu trí tuệ có là tài sản riêng của vợ hoặc chồng?
- 3.1. Thế nào là tài sản riêng của vợ hoặc chồng?
- 3.2. Quyền sở hữu trí tuệ là tài sản riêng của vợ hoặc chồng đúng hay không?
- 4. Chế độ tài sản của vợ chồng phải tuân theo nguyên tắc nào?
- 5. Việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung của vợ chồng được quy định như thế nào?
- 6. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài chung của vợ chồng được quy định như thế nào?
- 7. Câu hỏi thường gặp
- 7.1. Vợ chồng được chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân không?
- 7.2. Khi nào tài sản riêng thành tài sản chung?
- 7.3. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng là tài sản chung hay tài sản riêng?

1. Quyền sở hữu trí tuệ là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009, 2019 và 2022 định nghĩa quyền sở hữu trí tuệ như sau:
"Điều 4: Giải thích từ ngữ
1. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng”
Trong đó tại các Khoản 2, 3, 4, 5 của Điều 4 trên cũng quy định:
- Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
- Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
- Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
- Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.
Như vậy, có thể thấy quyền sở hữu trí tuệ là quan hệ pháp luật đặc biệt không phải dạng vật chất mà là sản phẩm của lao động sáng tạo dưới dạng phi vật chất. Quyền sở hữu trí tuệ sẽ được vật chất hóa khi áp dụng nó vào thực tiễn cuộc sống.
2. Quyền sở hữu trí tuệ có phải là tài sản hay không?
Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định như sau:
“Điều 105: Tài sản
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.”
Ngoài ra, Điều 115 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền tài sản như sau:
"Điều 115. Quyền tài sản
Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác."
Theo quy định của Bộ luật Dân sự quyền sở hữu trí tuệ sẽ được xác định là quyền tài sản mà tài sản bao gồm cả quyền tài sản cho nên quyền sở hữu trí tuệ là một loại tài sản của chủ thể sở hữu.
3. Quyền sở hữu trí tuệ có là tài sản riêng của vợ hoặc chồng?
3.1. Thế nào là tài sản riêng của vợ hoặc chồng?
Theo quy định Điều 43 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 tài sản riêng của vợ, chồng xác định như sau:
"Điều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này."
Tài sản riêng sẽ là tài sản của vợ hoặc chồng có trước thời kỳ hôn nhân hoặc tài sản được thừa kế, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân hoặc tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ chồng cũng như là tài sản theo quy định của pháp luật là tài sản riêng.

3.2. Quyền sở hữu trí tuệ là tài sản riêng của vợ hoặc chồng đúng hay không?
Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP, tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật bao gồm:
"Điều 11. Tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật1. Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.
2. Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
3. Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng."
Theo như quy định trên thì quyền sở hữu trí tuệ có thể được xác định là đối tượng của tài sản riêng khác.
Do đó, pháp luật Việt Nam xác định quyền sở hữu trí tuệ tài sản riêng của vợ hoặc chồng. Một bên vợ hoặc chồng sẽ được toàn quyền chiếm hữu, định đoạt và sử dụng cả trong thời kỳ hôn nhân và theo quy định khác của pháp luật.
4. Chế độ tài sản của vợ chồng phải tuân theo nguyên tắc nào?
Chế độ tài sản của vợ chồng phải tuân theo các nguyên tắc tại Điều 29 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như sau:
"Điều 29. Nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng1. Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.
2. Vợ, chồng có nghĩa vụ bảo đảm điều kiện để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
3. Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng mà xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, chồng, gia đình và của người khác thì phải bồi thường."
5. Việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung của vợ chồng được quy định như thế nào?
Khoản 1 Điều 34 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 có quy định về việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản chung như sau:
"Điều 34. Đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung
1. Trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng phải ghi tên cả hai vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác."
Do đó, việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản chung có thể do cả hai vợ chồng đứng tên hoặc do một bên vợ hoặc chồng đại diện đứng tên tùy vào thỏa thuận.
6. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài chung của vợ chồng được quy định như thế nào?
Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài chung của vợ chồng được quy định được quy định tại Điều 35, Điều 36 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như sau:
"Điều 35. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung1. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận.
2. Việc định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng trong những trường hợp sau đây:
a) Bất động sản;
b) Động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu;
c) Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình.
Điều 36. Tài sản chung được đưa vào kinh doanhTrong trường hợp vợ chồng có thỏa thuận về việc một bên đưa tài sản chung vào kinh doanh thì người này có quyền tự mình thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản chung đó. Thỏa thuận này phải lập thành văn bản."
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 13 Nghị định 126/2014/NĐ-CP thì:
"Điều 13. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của vợ chồng
1. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận. Trong trường hợp vợ hoặc chồng xác lập, thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản chung để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình thì được coi là có sự đồng ý của bên kia, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng định đoạt tài sản chung vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu và giải quyết hậu quả pháp lý của giao dịch vô hiệu."
Như vậy, việc định đoạt tài sản chung của vợ chồng phải được thực hiện bằng phương thức như sau:
- Thỏa thuận.
Lưu ý: Trong trường hợp vợ hoặc chồng xác lập, thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản chung để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình thì được coi là có sự đồng ý của bên kia;
- Thoả thuận bằng văn bản đối với các loại tài sản, các trường hợp:
- Bất động sản;
- Động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu;
- Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình.
- Trường hợp đưa tài sản chung vào trong kinh doanh
7. Câu hỏi thường gặp
7.1. Vợ chồng được chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân không?
Theo Khoản 1 Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân như sau:
“Điều 38. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết."
Như vậy, vợ chồng có quyền chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.
7.2. Khi nào tài sản riêng thành tài sản chung?
Căn cứ vào Điều 44 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:
"Điều 44. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng1. Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung."
Như vậy, khi được tặng cho riêng, nếu người được tặng cho quyết định nhập tài sản này vào tài sản chung vợ chồng thì người còn lại sẽ được đứng tên trong sổ đỏ. Lúc này, tài sản riêng sẽ trở thành tài sản chung vợ chồng.
7.3. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng là tài sản chung hay tài sản riêng?
Căn cứ Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về các loại tài sản chung của vợ chồng thì hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Tài sản chung của vợ chồng là gì? Có được chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kì hôn nhân hay không mới nhất 2025?
- Những trường hợp chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu mới nhất 2025
- Tài sản chung của vợ chồng bao gồm những tài sản nào mới nhất 2025?
- Những khoản nợ nào được chi trả bằng tài sản chung của vợ chồng mới nhất 2025?
- Chế độ tài sản của vợ chồng phải tuân theo nguyên tắc nào mới nhất 2025?
- Việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung của vợ chồng được quy định như thế nào mới nhất 2025?
- Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài chung của vợ chồng được quy định như thế nào mới nhất 2025?
- Trên Sổ đỏ có ghi tài sản chung, riêng vợ chồng không mới nhất 2025?
- Căn cứ xác lập tài sản chung của vợ chồng mới nhất 2025
- Tài sản chung của vợ chồng được chia khi nào mới nhất 2025?
Tags
# Tài sản vợ chồngCác từ khóa được tìm kiếm
# Quyền sở hữu trí tuệ có phải là tài sản riêng của vợ hoặc chồng hay khôngTin cùng chuyên mục
Chế độ nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi mới nhất 2025?

Chế độ nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi mới nhất 2025?
Trẻ em như búp trên cành là quan niệm của Chủ tịch Hồ Chí Minh, cũng là quan niệm của dân tộc ta về thiếu nhi, về việc chăm sóc thiếu nhi. Hiểu được tầm quan trọng của điều đó nên pháp luật đã đặc biệt trao cho người cha và mẹ những quyền và lợi ích ưu đãi, trong đó có những chế độ về việc nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi. Vậy theo quy địnhcủa pháp luật mới nhất hiện nay nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi có những chế độ gì? 30/12/2024Nhận nuôi trẻ mồ côi có mất tiền không mới nhất 2025?

Nhận nuôi trẻ mồ côi có mất tiền không mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi trẻ mồ côi là một hành động nhân văn, mang lại cơ hội cho trẻ em không nơi nương tựa được sống trong môi trường gia đình yêu thương và chăm sóc. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thắc mắc về các chi phí liên quan đến thủ tục nhận nuôi, liệu có phải trả tiền khi nhận nuôi một trẻ em mồ côi hay không. Theo quy định mới nhất năm 2025, việc nhận nuôi trẻ mồ côi không yêu cầu phải trả một khoản tiền nào cho quá trình này, nhưng vẫn có những chi phí phát sinh trong quá trình làm thủ tục pháp lý. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các khoản chi phí và các quy định liên quan đến việc nhận nuôi trẻ mồ côi trong năm 2025. 27/12/2024Thời hạn giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mô côi bao nhiêu lâu mới nhất 2025?

Thời hạn giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mô côi bao nhiêu lâu mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi là một quy trình phức tạp, yêu cầu thời gian để đảm bảo rằng mọi bước đều được thực hiện đúng pháp luật và bảo vệ quyền lợi của trẻ em. Một trong những vấn đề quan trọng mà các cá nhân, gia đình quan tâm khi thực hiện thủ tục nhận nuôi là thời gian giải quyết hồ sơ. Theo các quy định pháp lý mới nhất trong năm 2025, thời gian giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở các trại trẻ mồ côi có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời gian giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này. 26/12/2024Điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được quy định thế nào mới nhất 2025?

Điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được quy định thế nào mới nhất 2025?
Nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi không chỉ là một hành động mang tính nhân văn, mà còn là một quy trình pháp lý nghiêm ngặt nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em và gia đình nhận nuôi. Để có thể thực hiện việc nhận nuôi một trẻ em tại các cơ sở nuôi dưỡng này, các cá nhân hoặc gia đình cần đáp ứng một số điều kiện pháp lý cụ thể theo quy định của pháp luật Việt Nam. Những điều kiện này được thiết kế nhằm đảm bảo rằng việc nhận nuôi sẽ mang lại một môi trường sống ổn định và phát triển cho trẻ em. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi mới nhất năm 2025, giúp các bậc phụ huynh và cá nhân quan tâm hiểu rõ quy trình và các yêu cầu cần thiết. 26/12/2024Thủ tục nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được thực hiện thế nào mới nhất 2025?

Thủ tục nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được thực hiện thế nào mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi là một trong những phương thức giúp trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được bảo vệ và phát triển trong một gia đình mới. Tuy nhiên, thủ tục nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi không phải là một quy trình đơn giản, mà cần tuân theo các quy định pháp lý nghiêm ngặt để bảo đảm quyền lợi của trẻ em và gia đình nhận nuôi. Trong năm 2025, pháp luật Việt Nam tiếp tục điều chỉnh và hoàn thiện các quy trình này để đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và nhân đạo. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về các bước thủ tục nhận nuôi con nuôi tại trại trẻ mồ côi, cũng như những điều kiện mà các cá nhân, gia đình cần đáp ứng để có thể thực hiện việc nhận nuôi một cách hợp pháp. 26/12/2024Chế độ nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi mới nhất 2025?

Chế độ nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi mới nhất 2025?
Có thể khẳng định rằng trong cuộc sống hiện đại ngày nay gia đình là một khái niệm mang hàm nghĩa vô cùng to lớn. Vì vậy Nhà nước đã trao cho họ những quyền lợi và nghĩa mà không ai có thể chối bỏ được. Đặc biệt là khi họ nuôi con nhỏ. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi được hưởng những chế độ gì? 30/12/2024Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025

Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025
Nhận con nuôi là một quyết định đầy ý nghĩa, giúp trẻ em có cơ hội được sống trong một gia đình đầy đủ yêu thương và chăm sóc. Tuy nhiên, để thực hiện thủ tục nhận nuôi con nuôi theo đúng quy định pháp luật, các bậc phụ huynh cần phải tuân thủ những quy trình và yêu cầu nghiêm ngặt. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025, từ việc chuẩn bị hồ sơ, điều kiện nhận nuôi, cho đến các bước pháp lý cần thực hiện. Những thông tin này sẽ giúp các gia đình hiểu rõ hơn về quyền lợi, nghĩa vụ và các bước cần thiết để hoàn tất thủ tục nhận nuôi con nuôi, đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ và hợp pháp. 18/01/2025Chế độ con nhỏ dưới 36 tháng của giáo viên mới nhất 2025?

Chế độ con nhỏ dưới 36 tháng của giáo viên mới nhất 2025?
Giáo viên là một nghề được đánh giá là cao quý nhất trong các nghề. Vì thế nên pháp luật đã trao cho họ một số quyền lợi nhất định. Đặc biệt là khi họ nuôi con nhỏ. Vậy theo quy định hiện hành mới nhất hiện nay giáo viên nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi có những chế độ gì. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu chi tiết hơn về vấn đề này. 31/12/2024Trường hợp nào mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất 2025?

Trường hợp nào mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất 2025?
Quyền nuôi con sau khi ly hôn hay khi có tranh chấp về quyền nuôi dưỡng giữa cha mẹ là một vấn đề pháp lý quan trọng và đầy nhạy cảm. Theo quy định mới nhất của pháp luật năm 2025, không phải trong trường hợp nào người mẹ cũng được quyền nuôi con. Bài viết này sẽ phân tích các trường hợp mà mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất, từ những yếu tố ảnh hưởng đến quyền lợi của đứa trẻ cho đến những tiêu chuẩn mà pháp luật đưa ra. 18/01/2025Chế độ nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi mới nhất 2025?
