Thủ tục chuyển nhượng quyền tác giả theo quy định pháp luật hiện hành
Thủ tục chuyển nhượng quyền tác giả theo quy định pháp luật hiện hành

1. Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan

Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả là chế định được quy định tại Chương IV Luật Sở hữu trí tuệ 2005, trong đó mục I của chương này bao gồm những quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan.

Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan là việc chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan chuyển giao quyền sở hữu đối với các quyền sau đây cho tổ chức, cá nhân khác theo hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật có liên quan:

+ Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;

+ Các quyền tài sản theo quy định như: làm tác phẩm phái sinh, biểu diễn tác phẩm trước công chúng, sao chép tác phẩm,…;

+ Quyền tài sản của người biểu diễn (Điều 29);

+ Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình (Điều 30);

+ Quyền của tổ chức phát sóng.

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan phải được lập thành văn bản và có những nội dung chủ yếu theo quy định tại Điều 46 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 như sau:

+ Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;

+ Căn cứ chuyển nhượng;

+ Giá, phương thức thanh toán;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;

+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

Việc thực hiện, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan được áp dụng theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

2. Điều kiện chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan

Khi chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan, các bên cần đáp ứng điều kiện sau:

+ Tác giả không được chuyển nhượng các quyền nhân thân; trừ quyền công bố tác phẩm.

+ Người biểu diễn không được chuyển nhượng các quyền nhân thân như quyền được giới thiệu tên khi biểu diễn, khi phát hành bản ghi âm, ghi hình, phát sóng cuộc biểu diễn; Bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của người biểu diễn.

Theo đó, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan được chuyển giao quyền sở hữu đối với các quyền như:

Đối với quyền tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả được chuyển giao quyền sở hữu đối với các quyền:

+ Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;

+ Làm tác phẩm phái sinh;

+ Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;

+ Sao chép tác phẩm;

+ Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;

+ Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;

+ Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.

Đối với quyền liên quan, chủ sở hữu quyền liên quan được chuyển giao quyền sở hữu đối với các quyền:

+ Định hình cuộc biểu diễn trực tiếp của mình trên bản ghi âm, ghi hình;

+ Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp cuộc biểu diễn của mình đã được định hình trên bản ghi âm, ghi hình;

+ Phát sóng hoặc truyền theo cách khác đến công chúng cuộc biểu diễn của mình chưa được định hình mà công chúng có thể tiếp cận được; trừ trường hợp cuộc biểu diễn đó nhằm mục đích phát sóng;

+ Phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao cuộc biểu diễn của mình thông qua hình thức bán; cho thuê hoặc phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được.

+ Phát sóng, tái phát sóng chương trình phát sóng của mình;

+ Phân phối đến công chúng chương trình phát sóng của mình;

+ Định hình chương trình phát sóng của mình;

+ Sao chép bản định hình chương trình phát sóng của mình.

Lưu ý: Đối với các quyền nhân thân như: đặt tên cho tác phẩm; đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng; bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả hoặc được giới thiệu tên khi biểu diễn, khi phát hành bản ghi âm, ghi hình, phát sóng cuộc biểu diễn; bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của người biểu diễn là những quyền không được chuyển nhượng.

Trường hợp tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có đồng chủ sở hữu thì việc chuyển nhượng phải có sự thoả thuận của tất cả các đồng chủ sở hữu; trong trường hợp có đồng chủ sở hữu nhưng tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có các phần riêng biệt có thể tách ra sử dụng độc lập thì chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có quyền chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan đối với phần riêng biệt của mình cho tổ chức, cá nhân khác.

Điều kiện chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan
Điều kiện chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan

3. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan

Bước

Nội dung

Diễn giải

Bước 1

Chuẩn bị hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả

- Để chuyển nhượng quyền tác giả, các bên cần làm hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả theo quy định tại Điều 46 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, theo đó hợp đồng chuyển nhượng bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ đầy đủ của các bên: bên chuyển nhượng và bên nhận quyền nhượng;

+ Căn cứ và phạm vi chuyển nhượng;

+ Giá, phương thức thanh toán;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;

+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

Bước 2

Chuẩn bị các hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan

- Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan;

+ 02 bản sao tác phẩm /bản định hình;

+ Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ (Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan);

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu chủ sở hữu là pháp nhân; hoặc CMND/CCCD nếu chủ sở hữu là cá nhân của bên nhận chuyển nhượng và bên chuyển nhượng;

+ Văn bản đồng ý của đồng chủ sở hữu (trường hợp quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung);

+ Giấy ủy quyền (nếu bên được chuyển nhượng ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).

Bước 3

Nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến một trong ba địa chỉ sau:

+ Thành phố Hà Nội: Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan thuộc Cục Bản quyền tác giả tại Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội.

+ Thành phố Hồ Chí Minh: Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.

+ Thành phố Đà Nẵng:Văn phòng Đại diện Cục Bản quyền tác giả tại Số 01 Đường An Nhơn 7, Phường An Hải Bắc, Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng.

Bước 4

Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cục Bản quyền tác giả sẽ tiến hành thẩm định đơn:

+ Nếu đơn của bạn đáp ứng được đầy đủ các điều kiện chuyển nhượng, Cục Bản quyền tác giả sẽ ra thông báo quyết định chấp nhận hợp lệ và yêu cầu bạn nộp các khoản phí đăng ký theo quy định.

+ Trong trường hợp hồ sơ của bạn chưa hợp lệ, Cục bản quyền sẽ thông báo từ chối và nêu rõ lý do bằng văn bản và hướng dẫn cho người nộp đơn sửa đổi, bổ sung hoặc có phản hồi về quyết định này.

Bước 5

Trả kết quả

Khi có xác nhận hồ sơ hợp lệ và quyết định chấp nhận hợp lệ, người nộp đơn tiến hành nộp các khoản lệ phí quy định và thủ tục đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan được hoàn tất.

4. Lệ phí chuyển nhượng quyền tác giả là bao nhiêu?

Đối với phí, lệ phí chuyển giao quyền tác giả được quy định tại Điều 4 Thông tư số 211/2016/TT-BTC, theo đó các khoản lệ phí mà người nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan sẽ phụ thuộc vào loại hình tác phẩm mà doanh nghiệp/cá nhân muốn đăng ký như sau:

STT

Loại hình tác phẩm

Mức thu
(đồng/Giấy chứng nhận)

I

Đăng ký quyền tác giả

1

a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);

b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;

c) Tác phẩm báo chí;

d) Tác phẩm âm nhạc;

đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.

100.000

2

a) Tác phẩm kiến trúc;

b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.

300.000

3

a) Tác phẩm tạo hình;

b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.

400.000

4

a) Tác phẩm điện ảnh;

b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.

500.000

5

Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính

600.000

II

Đăng ký quyền liên quan đến tác giả

1

Cuộc biểu diễn được định hình trên:

a) Bản ghi âm;

b) Bản ghi hình;

c) Chương trình phát sóng.

200.000

300.000

500.000

2

Bản ghi âm

200.000

3

Bản ghi hình

300.000

4

Chương trình phát sóng

500.000

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Chủ sở hữu quyền tác giả là ai?

Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá nhân nắm giữ một, một số hoặc toàn bộ các quyền tài sản, quyền công bố tác phẩm.

Hiện nay, chủ sở hữu quyền tác giả bao gồm:

+ Chủ sở hữu quyền tác giả nguyên thủy là tác giả;

+ Chủ sở hữu quyền tác giả là các đồng tác giả;

+ Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp đồng với tác giả;

+ Chủ sở hữu quyền tác giả là người thừa kế;

+ Chủ sở hữu quyền tác giả là người nhận chuyển nhượng quyền tác giả;

+ Chủ sở hữu quyền tác giả là Nhà nước.

5.2. Chủ sở hữu quyền liên quan tới tác giả

Pháp luật hiện hành có quy định chủ sở hữu quyền liên quan tới quyền tác giả bao gồm:

+ Tổ chức, cá nhân sử dụng thời gian, đầu tư tài chính và cơ sở vật chất – kỹ thuật của mình để thực hiện cuộc biểu diễn là chủ sở hữu đối với cuộc biểu diễn đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan.

+ Tổ chức, cá nhân sử dụng thời gian, đầu tư tài chính và cơ sở vật chất – kỹ thuật của mình để sản xuất bản ghi âm, ghi hình là chủ sở hữu đối với bản ghi âm, ghi hình đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên liên quan.

+ Tổ chức phát sóng là chủ sở hữu đối với chương trình phát sóng của mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với bên liên quan.

Chủ sở hữu quyền liên quan tới tác giả
Chủ sở hữu quyền liên quan tới tác giả

5.3. Thời gian đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả

Theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, thời gian thực hiện đăng ký việc chuyển nhượng quyền tác giả là 15 ngày làm việc tính từ ngày hồ sơ xin chuyển nhượng quyền tác giả được nộp và chấp nhận hợp lệ.

5.4. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN TÁC GIẢ

Hôm nay, ngày…………..tháng………………năm ……………..
Tại………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:

Bên chuyển nhượng (Bên A):

Họ và tên/Tên tổ chức: ……………………………………………..
(Trong trường hợp tồn tại đồng chủ sở hữu thì cần kèm theo thoả thuận uỷ quyền bằng văn bản thể hiện ý chí chung của tất cả đồng chủ sở hữu cho người đại diện ký hợp đồng)
Là:………………………………………………………………………….
(Tác giả, Người thừa kế quyền tác giả; Chủ sở hữu quyền tác giả; người đại diện cho các đồng thừa kế, người đại diện cho các đồng chủ sở hữu)
Sinh ngày:……….. tháng……….. năm…………………………….
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:………….……
Cấp ngày……….tháng……….năm……….tại…………………….
(Đối với tổ chức)
Số CMTND/Hộ chiếu……………………………………………..
Cấp ngày………tháng……….năm…………..tại…………………
Quốc tịch:………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………….
Số điện thoại:………….Fax:……………..Email:…………………
Là chủ sở hữu quyền tác giả đối với (các) tác phẩm:……….

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):

Họ và tên/Tên tổ chức: ……………………………………….
Là:……………………………………………………………………..
Sinh ngày:……….. tháng……….. năm……………………….
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh :……..……
Cấp ngày………..tháng……….năm…………..tại……………
(Đối với tổ chức)
Số CMTND/Hộ chiếu…………………………………………..
Cấp ngày………tháng………..năm…………tại……………..
Quốc tịch:…………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………
Số điện thoại:……………..Fax:……………Email:…………..
Hai bên cùng thoả thuận và ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền: …………… thuộc về quyền sở hữu của mình cho bên B đối với những tác phẩm dưới đây:
(Ghi cụ thể tên của quyền thoả thuận chuyển nhượng trong số những quyền quy định tại Khoản 1 Điều 20, Khoản 3 điều 19 Luật SHTT)
Tên tác phẩm:…………………………………………………
Loại hình:………………………………………………………
Tác giả:………………………………………………………….
Đã công bố/chưa công bố :………………………………..
(Nếu tác phẩm đã được công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm, hình thức và nơi công bố)

Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao của tác phẩm cho bên B quản lý và khai thác những quyền tác giả đã được chuyển nhượng được ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.

Thời gian chuyển bản sao tác phẩm :…………………………………
(Các bên có thể tự ấn định thời hạn, thời điểm chuyển bản sao tác phẩm)
Địa điểm chuyển bản sao tác phẩm:………………………………….

Điều 3: Bên B khai thác sử dụng những quyền được chuyển nhượng được ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cần phải tôn trọng các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, văn bản hướng dẫn thi hành và những quy định pháp luật có liên quan.

Điều 4: Bên B cần phải thanh toán tiền nhận chuyển nhượng những quyền ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên A dựa theo phương thức sau:
(Giá chuyển nhượng, cách thức, hình thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán…)
…………………………………………………

Điều 5: Kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả này có hiệu lực Bên A không được chuyển nhượng, cho phép, sử dụng tổ chức, cá nhân khác sử dụng những quyền đã chuyển nhượng đã ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.

Điều 6: Các bên có nghĩa vụ thực hiện những cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia.
(Các bên có thể thoả thuận về vấn đề bồi thường theo tỉ lệ % trên vào giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định).

Điều 7: Tất cả các tranh chấp về hợp đồng sẽ được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa các bên. Nếu thoả thuận không đạt được kết quả, một trong hai bên có thể tự mình nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.

Điều 8: Hợp đồng này có hiệu lực ……………………..

Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả được lập thành …….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.


(Các bên có thể thoả thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết)

Bên A

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

Bên B

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

Xem thêm các bài viết liên quan:

Sử dụng nhạc bản quyền Youtube không xin phép có bị phạt?

Bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm báo điện tử theo pháp luật hiện hành