Lý thuyết Giao thoa sóng (mới 2024 + Bài Tập) - Vật lí 12
Tóm tắt lý thuyết Vật lí 12 Bài 9: Giao thoa sóng ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Vật lí 12 Bài 8.
Lý thuyết Vật lí 12 Bài 8: Giao thoa sóng
I. Hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước
- Khi sóng mặt nước gặp một khe chắn hẹp có kích thước nhỏ hơn bước sóng thì sóng truyền qua khe hẹp giống như một tâm phát sóng mới.
- Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm ở đó chúng luôn luôn tăng cường lẫn nhau, có những điểm ở đó chúng luôn luôn triệt tiêu nhau.
- Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra là hai sóng kết hợp
- Các gợn sóng có hình các đường hypepol gọi là các vân giao thoa
Giao thoa sóng trên mặt nước
II. Cực đại và cực tiểu
1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa
- Trên mặt chất lỏng, cho hai nguồn sóng đồng bộ S1, S2 cách nhau một khoảng , dao động với cùng phương trình:
- Phương trình sóng do u1, u2 truyền tới M: và
- Độ lệch pha của hai dao động thành phần tại M:
- Dao động của phần tử môi trường tại M là dao động tổng hợp, ta có:
Biên độ dao động tại M là:
2. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa
- Những điểm dao động với biên độ cực đại là những điểm mà hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nguyên lần bước sóng :
- Những điểm dao động với biên độ cực tiểu là những điểm mà hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nửa nguyên lần bước sóng :
Hình dạng các cực đại, cực tiểu:
III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp
Để có vân giao thoa ổn định trên mặt nước thì hai nguồn sóng phải:
+ Dao động cùng phương, cùng chu kì (hay tần số)
+ Có hiệu số pha không đổi theo thời gian
Hai nguồn như vậy gọi là hai nguồn kết hợp.
Trắc nghiệm Vật Lí 12 Bài 8: Giao thoa sóng
Câu 1. Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng
A. một số lẻ lần bước sóng.
B. một số lẻ lần nửa bước sóng.
C. một số nguyên lần bước sóng.
D. một số nguyên lần nửa bước sóng.
Đáp án: C
Giải thích:
Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng một số nguyên lần bước sóng.
Câu 2. Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn sóng dao động cùng phương, cùng
A. biên độ.
B. tần số.
C. pha ban đầu.
D. tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Đáp án: D
Giải thích:
Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn sóng dao động cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 3. Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp đồng pha, gọi lần lượt là khoảng cách từ hai nguồn sóng đến điểm thuộc vùng giao thoa. Những điểm trong môi trường truyền sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn tới là
A. với
B. với
C. với
D. với
Đáp án: A
Giải thích:
Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp đồng pha, gọi lần lượt là khoảng cách từ hai nguồn sóng đến điểm thuộc vùng giao thoa. Những điểm trong môi trường truyền sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn tới là: với
Câu 4. Trong giao thoa của hai nguồn kết hợp có bước sóng . Trên đoạn có chiều dài thuộc đường thẳng nối hai nguồn có N cực đại liên tiếp. Ta luôn có
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Trong giao thoa của hai nguồn kết hợp có bước sóng . Trên đoạn có chiều dài thuộc đường thẳng nối hai nguồn có N cực đại liên tiếp.
Ta luôn có .
Câu 5. Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau một khoảng . Tại thời điểm t, khi li độ dao động tại M là thì li độ dao động tại N là . Biên độ sóng có giá trị là
A. 2 cm. B. 3 cm. C. . D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Theo giả thiết Dao động tại M và N lệch pha nhau một góc .
Giả sử dao động tại M sớm pha hơn dao động tại N.
Ta có thể viết:
(1)
(2)
= 0
Áp dụng:
Thay vào (1), ta có: .
Do A > 0 nên:
Câu 6. Xem hai loa là nguồn phát sóng âm A, B phát âm cùng phương cùng tần số và cùng pha. Tốc độ truyền sóng âm trong không khí là 330 (m/s). Một người đứng ở vị trí M cách B là 3 (m), cách A là 3,375 (m). Tìm tần số âm bé nhất, để ở M người đó nghe được âm từ hai loa là to nhất.
A. 880 Hz.
B. 440 Hz.
C. 220 Hz.
D. 110 Hz.
Đáp án: A
Giải thích:
Để người đó nghe được âm to nhất thì tại M là cực đại.
Vì hai nguồn kết hợp cùng pha nên điều kiện cực đại là:
Câu 7. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 32 Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 28 cm, d2 = 23,5 cm; sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có 1 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 32 cm/s.
B. 64 cm/s.
C. 72 cm/s.
D. 91 cm/s.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì d1 > d2 nên M nằm về phía B.
Giữa M và trung trực có 1 dãy cực đại khác đồng thời M là 1 cực đại nên M thuộc dãy cực đại thứ 2:
d1 − d2 = 2λ
Câu 8. Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng phương trình:
. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng lần lượt là 14 cm và 20 cm, luôn đứng yên. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng là
A. 30 cm/s.
B. 37 cm/s.
C. 41 cm/s.
D. 48 cm/s.
Đáp án: D
Giải thích:
Hai nguồn kết hợp cùng pha. Giữa M và trung trực có 2 dãy cực đại, đồng thời M là 1 cực tiểu nên M ứng thuộc dãy cực tiểu thứ 3. (k = 2). Cực tiểu qua M ứng với:
Câu 9. Trong một thí nghiệm tạo vân giao thoa trên mặt nước, người ta dùng hai nguồn dao động đồng pha có tần số 50 Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối liền hai tâm dao động là 2 mm. Bước sóng và tốc độ truyền sóng có giá trị là
A. 4 mm; 200 mm/s.
B. 2 mm; 200 mm/s.
C. 4 mm; 100 mm/s.
D. 2 mm; 100 mm/s.
Đáp án: A
Giải thích:
Khoảng cách hai cực tiểu liên tiếp là nửa bước sóng
Câu 10. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước ta quan sát được một hệ vân giao thoa. Khi dịch chuyển một trong hai nguồn một đoạn ngắn nhất 5 cm thì vị trí điểm O trên đoạn thẳng nối 2 nguồn đang có biên độ cực đại chuyển thành biên độ cực tiểu. Bước sóng là
A. 8 cm.
B. 9 cm.
C. 10 cm.
D. 11 cm.
Đáp án: C
Giải thích:
Khi dịch chuyển một trong hai nguồn một đoạn ngắn nhất 5 cm thì hiệu đường đi tại O thay đổi cũng 5 cm và O chuyển từ cực đại sang cực tiểu nên:
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Vật lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 12 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 12
- Lý thuyết Hóa học 12
- Giải sbt Hóa học 12
- Các dạng bài tập Hoá học lớp 12
- Giáo án Hóa học lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Toán 12 (sách mới) | Giải bài tập Toán 12 Tập 1, Tập 2
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12 (sách mới)
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Sinh học 12 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 12
- Lý thuyết Sinh học 12 | Kiến thức trọng tâm Sinh 12
- Giải sgk Địa Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Lịch sử 12 (sách mới) | Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 12
- Lý thuyết Lịch sử 12
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12 (sách mới) | Giải bài tập GDQP 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Lý thuyết Tin học 12
- Lý thuyết Công nghệ 12