Lý thuyết Phản ứng phân hạch (mới 2024 + Bài Tập) - Vật lí 12

Tóm tắt lý thuyết Vật lí 12 Bài 38: Phản ứng hạt nhân ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Vật lí 12 Bài 38.

1 7698 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Vật lí 12 Bài 38: Phản ứng phân hạch

Bài giảng Vật lí 12 Bài 38: Phản ứng phân hạch

1. Cơ chế của phản ứng phân hạch

a. Phản ứng phân hạch

+ Là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.

+ Ta chỉ quan tâm đến các phản ứng phân hạch kích thích vì phản ứng phân hạch tự phát xảy ra với xác suất rất nhỏ.

b. Phản ứng phân hạch kích thích

- Chỉ xét các phản ứng phân hạch của các hạt nhân: 92235U;  92238U;   94239Pu.

n+XX*Y+Z+knk=1,2,3

- Quá trình phân hạch của X là không trực tiếp mà phải qua trạng thái kích thích X*.

Lý thuyết Phản ứng hạt nhân | Vật lí lớp 12 (ảnh 1)

2. Năng lượng phân hạch

Xét các phản ứng phân hạch:

01n+92235U92236U*3995Y+53138I+301n;

a. Phản ứng phân hạch toả năng lượng

- Phản ứng phân hạch 92235U là phản ứng phân hạch toả năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng phân hạch.

- Mỗi phân hạch 92235U tỏa năng lượng 200 MeV.

b. Phản ứng phân hạch dây chuyền

Lý thuyết Phản ứng hạt nhân | Vật lí lớp 12 (ảnh 1)

- Giả sử sau mỗi phân hạch có k nơtrôn được giải phóng đến kích thích các hạt nhân 92235U tạo nên những phân hạch mới.

- Sau n lần phân hạch, số nơtrôn giải phóng là kn và kích thích kn phân hạch mới.

+ Khi k < 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh.

+ Khi k = 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra không đổi.

+ Khi k > 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra tăng nhanh, có thể gây bùng nổ.

- Khối lượng tới hạn của 92235U vào cỡ 15 kg, 94239Pu vào cỡ 5 kg.

c. Phản ứng phân hạch có điều khiển

- Được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng trường hợp k = 1.

- Để đảm bào cho k = 1, người ta dùng thanh điều khiển có chứa Bo hay Cadimi. Các chất Bo hay Cadimi có tác dụng hấp thụ nơtron nên khi số nơron tăng quá nhiều người ta cho các thanh điều khiển ngập sâu vào trong lò để hấp thụ số notron thừa.

- Năng lượng toả ra không đổi theo thời gian.

Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 38: Phản ứng phân hạch

Câu 1. Hạt nhân nào sau đây không thể phân hạch ?

A. 92235U.

B. 92285U.

C. 612C.

D. 94239Pb.

Đáp án: C

Giải thích:

Hạt nhân 612C. không thể phân hạch, vì sự phân hạch thường xảy ra với các hạt nhân nặng.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch?

A. Phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.

B. Phản ứng phân hạch kích thích là phản ứng trong đó hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron rồi chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn và kèm một vài nơtron.

C. Phản ứng phân hạch xảy ra khi hạt nhân nặng được truyền một năng lượng kích hoạt cỡ vài MeV.

D. Phản ứng phân hạch là phản ứng tổng hợp hai hạt nhân nặng thành một hạt nhân nặng hơn.

Đáp án: D

Giải thích:

A, B, C – đúng vì phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn, trong đó hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron rồi chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn và kèm một vài nơtron. Phản ứng phân hạch xảy ra khi hạt nhân nặng được truyền một năng lượng kích hoạt cỡ vài MeV.

D - sai

Câu 3. Gọi k là số nơtron trung bình còn lại sau mỗi phân hạch, thì điều kiện để phản ứng dây chuyền xảy ra là

A. k < 1.

B. k = 1.

C. k > 1.

D. k ≥ 1.

Đáp án: D

Giải thích:

+ k < 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh.

+ k = 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, công suất phát ra không đổi theo thời gian.

+ k > 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, công suất phát ra tăng nhanh và có thể gây nên bùng nổ.

Câu 4. Hãy chọn câu sai. Những điều kiện cần phải có để tạo nên phản ứng hạt nhân dây chuyền là gì?

A. Sau mỗi lần phân hạch, số nơtron trung bình được giải phóng phải lớn hơn hoặc bằng 1 .

B. Lượng nhiên liệu (urani, plutôni) phải đủ lớn (lớn hơn hoặc bằng khối lượng tới hạn) để tạo nên phản ứng dây chuyền.

C. Phải có nguồn tạo ra nơtron.

D. Nhiệt độ phải được đưa lên cao.

Đáp án: D

Giải thích:

A, B, C – đúng vì để xảy ra phản ứng hạt nhân dây chuyền:

+ Có nguồn tạo ra nơtron sao cho số nơtron trung bình được giải phóng phải ≥ 1

+ Khối lượng tối thiểu của chất phân hạch phải lớn hơn hoặc bằng khối lượng tới hạn, để số nơtron bị bắt nhỏ hơn nhiều so với số nơtron tạo thành.

D – sai vì nhiệt độ không ảnh hưởng đến phản ứng phân hạch.

Câu 5. Chọn đáp án câu sai khi nói về phản ứng phân hạch?

A. Phản ứng phân hạch là phản ứng toả năng lượng.

B. Phản ứng phân hạch là hiện tượng một hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron chậm rồi vỡ thành hai hạt nhân trung bình.

C. Phản ứng phân hạch con người chưa thể kiểm soát được.

D. Phản ứng phân hạch con người có thể kiểm soát được.

Đáp án: C

Giải thích:

Phản ứng phân hạch trong lò phản ứng hạt nhân con người kiểm soát được, với hệ số k = 1, xảy ra phản ứng phân hạch dây chuyn tự duy trì và công suất phát ra không đổi theo thời gian.

Câu 6. Hạt nhân U92235 hấp thụ một hạt nơtron sinh ra x hạt α, y hạt β và một hạt P82208b và 4 hạt nơtron. Hỏi x, y có giá trị nào?

A. x = 6, y = 1.

B. x = 7, y = 2.

C. x = 6, y = 2.

D. x = 2, y = 6.

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình phản ứng hạt nhân:

U92235+n01xH24e+ye10+P82208b+4n01

Bảo toàn số nuclon: 235 + 1 = 4x + 0.y + 208 +4 x=6

Bảo toàn điện tích: 92 + 0 = 2x – 1.y + 82 +4.0 2xy=10y=2.610=2.

Câu 7. Chọn đáp án câu sai. Phản ứng phân hạch dây chuyền

A. là phản ứng phân hạch xảy ra liên tiếp do các hạt nhân nặng hấp thụ các nơtron sinh ra từ các phân hạch trước đó.

B. luôn kiểm soát được.

C. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mỗi phân hạch lớn hơn 1.

D. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mỗi phân hạch bằng 1.

Đáp án: B

Giải thích:

A, B, D – đúng

C – sai vì phản ứng phân hạch dây chuyền khi k ≥ 1 không kiểm soát được, ví dụ bom nguyên tử; con người chỉ kiểm soát được phản ứng phân hạch với k = 1.

Câu 8. Cho phản ứng phân hạch 01n+92235U3994Y+?140I+x01n. Hoàn thành phản ứng phân hạch trên?

A. 01n+92235U3994Y+50140I+201n.

B. 01n+92235U3994Y+53140I+101n.

C. 01n+92235U3994Y+53140I+201n.

D. 01n+92235U3994Y+50140I+101n.

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng các định luật bảo toàn cho phản ứng hạt nhân:

+ Định luật bảo toàn số nuclon: 1+235=94+140+x.1x=2

+ Định luật bảo toàn điện tích: 0+92=39+?+x.0?=53

Từ đó xác định được: 01n+92235U3994Y+53140I+201n

Câu 9. Sự phân hạch của hạt nhân urani U92235khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiu cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình U92235+n01X54140e+S3894r+kn01. Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là

A. k = 3.

B. k = 6.

C. k = 4.

D. k = 2

Đáp án: D

Giải thích:

Bảo toàn số khối: 235 + 1 = 140 + 94 + k.1 k=2.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch?

A. Urani phân hạch có thể tạo ra trung bình 2,5 nơtron.

B. Urani phân hạch khi hấp thụ nơtron chuyển động nhanh.

C. Urani phân hạch toả ra năng lượng rất lớn.

D. Urani phân hạch vỡ ra thành hai hạt nhân có số khối từ 80 đến 160.

Đáp án: B

Giải thích:

A – đúng vì sự phân hạch của một hạt nhân 235U có kèm theo sự giải phóng 2,5 nơ tron (tính trung bình) với năng lượng lớn.

B – sai vì Urani phân hạch khi hấp thụ nơtron chậm và vỡ ra thành hai hạt nhân có số khối trung bình từ 80 – 160, có thể tạo ra vài nơtron thứ cấp, đồng thời tỏa ra một năng lượng lớn cỡ 200 MeV.

Câu 11. Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng

A. một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nhẹ hơn.

B. thành hai hạt nhân nhẹ hơn do hấp thụ một nơtron.

C. thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm.

D. thành hai hạt nhân nhẹ hơn một cách tự phát.

Đáp án: C

Giải thích:

Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm.

Câu 12. Một hạt nhân 235U phân hạch toả năng lượng 200 MeV. Tính khối lượng Urani tiêu thụ trong 24 giờ bởi một nhà máy điện nguyên tử có công suất 5000 kW. Biết hiệu suất nhà máy là 17%.

A. 61 g.

B. 21 g.

C. 31 g.

D. 41 g.

Đáp án: C

Giải thích:

+ Ta có lượng năng lượng nhà máy tiêu thụ trong 24 h là:

W=P tH=5.106.24.36000,17=2,54.1012J=1,588.1025MeV.

+ Năng lượng tỏa ra khi xảy ra một phản ứng phân hạch là 200 MeV.

+ Số phản ứng phân hạch Urani:

n=1,588.1025200=7,94.1022 (phản ứng)

+ Mỗi phản ứng phân hạch tương ứng với 1 hạt nhân Urani, nên khối lượng urani tiêu thụ trong 24 h bằng: m=nNA.MU=7,94.10226,02.1023.23531g

Câu 13. Chọn câu đúng.

Phần năng lượng giải phóng trong phân hạch là

A. động năng của các nơtron phát ra.

B. động năng các mảnh.

C. năng lượng tỏa ra do phóng xạ của các mảnh.

D. năng lượng các photon của tia γ

Đáp án: B

Giải thích:

Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là động năng của các mảnh.

Câu 14. Một trong các phản ứng xảy ra trong lò phản ứng là: n01+U92235U92236L57143a+B3587r+m.n01 với m là số nơtron, m bằng:

A. 4.

B. 6.

C. 8.

D. 10.

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng định luật bảo toàn số nuclôn: m=23614387=6.

Câu 15. Trong lò phản ứng phân hạch 235U, bên cạnh các thanh nhiên liệu còn có các thanh điều khiển B, Cd. Mục đích chính của các thanh điều khiển là

A. làm giảm số nơtron trong lò phản ứng bằng hấp thụ.

B. làm cho các nơtron có trong lò chạy chậm lại.

C. ngăn cản các phản ứng giải phóng thêm nơtron.

D. A và C đúng.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong lò phản ứng phân hạch 235U, bên cạnh các thanh nhiên liệu còn có các thanh điều khiển B, Cd. Mục đích chính của các thanh điều khiển là hấp thụ nơtron khi số notron tăng quá nhiều, để luôn giữ k = 1.

Câu 16. Phản ứng phân hạch 235U dùng trong lò phản ứng hạt nhân và cả trong bom nguyên tử. Tìm sự khác biệt căn bản giữa lò phản ứng và bom nguyên tử.

A. Số nơtron được giải phóng trong mỗi phản ứng phân hạch ở bom nguyên tử nhiều hơn ở lò phản ứng.

B. Năng lượng trung bình được mỗi nguyên tử urani giải phóng ra ở bom nguyên tử nhiều hơn ở lò phản ứng.

C. Trong lò phản ứng số nơtron có thể gây ra phản ứng phân hạch tiếp theo được khống chế.

D. Trong lò phản ứng số nơtron cần để gây phản ứng phân hạch tiếp theo thì nhỏ hơn ở bom nguyên tử.

Đáp án: C

Giải thích:

+ Bom nguyên tử là phản ứng phân hạch không điều khiển được, năng lượng tỏa ra rất lớn.

+ Trong lò phản ứng số nơtron luôn được kiểm soát sau mỗi phản ứng phân hạch.

Câu 17. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani 235U năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200 MeV. Khi 1 kg 235U phân hạch hoàn toàn thì toả ra năng lượng là

A. 8,21.1013 J.

B. 4,11.1013 J.

C. 5,25.1013 J.

D. 6,23.1021 J.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong một 1kg (1000 g) 235U có N=mMU.NA=2,56.1024hạt nhân.

Mỗi hạt nhân sẽ tạo thành một phản ứng phân hạch.

Năng lượng tỏa ra là W=N.200=5,12.1026MeV=8,2.1013J.

Câu 18. Một phăn ứng phân hạch hạt nhân 235U trong lò phản ứng sẽ tỏa ra năng lượng 200 MeV. Nếu phân hạch 1 (g) 235U thì năng lượng tỏa ra bằng bao nhiêu. Cho NA = 6,01.1023/mol

A. 5,013.1025 MeV.

B. 5,123.1023 MeV.

C. 5,123.1024 MeV.

D. 5,123.1025 MeV.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong một 1 g 235U có N=mMU.NA=2,56.1021 hạt nhân.

Mỗi hạt nhân sẽ tạo thành một phản ứng phân hạch.

Năng lượng tỏa ra là W=N.200=5,12.1023MeV=8,2.1010J.

Câu 19. Cho phản ứng phân hạch 235U: n+U92235B56144a+K3689r+3n+200MeV. Biết 1u = 931 MeV/c2. Độ hụt khối của phản ứng bằng

A. 0,3148u.

B. 0,2148u.

C. 0,2848u.

D. 0,2248u.

Đáp án: B

Giải thích:

Một phản ứng phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV.

Độ hụt khối Δm=ΔEc2=200931=0,2148u.

Câu 20. Trong phản ứng phân hạch hạt nhân Urani 235U năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200 MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu Urani, có công suất 500000 kW, hiệu suất là 20%. Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani là bao nhiêu? Coi 1 năm có 365 ngày.

A. 961 kg.

B. 1121 kg.

C. 1352,5 kg.

D. 1421 kg.

Đáp án: A

Giải thích:

Năng lượng nhà máy tiêu thụ trong 1 năm là:

W=P tH=5.108.365.864000,2=7,884.1016J=4,9275.1029MeV

+ Năng lượng tỏa ra khi xảy ra một phản ứng phân hạch là 200 MeV.

+ Số phản ứng phân hạch Urani:

n=4,9275.1029200=2,464.1027 (phản ứng)

+ Mỗi phản ứng phân hạch tương ứng với 1 hạt nhân Urani, nên khối lượng urani tiêu thụ trong 1 năm bằng:

m=nNA.MU=2,464.10276,02.1023.235961,9kg

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Vật lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân

Lý thuyết Bài 37: Phóng xạ

Lý thuyết Bài 39: Phản ứng nhiệt hạch

Lý thuyết Bài 40: Các hạt sơ cấp

Lý thuyết Bài 41: Cấu tạo vũ trụ

1 7698 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: