Trắc nghiệm Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (có đáp án)
Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
-
543 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Chọn C.
+ A sai. Qua 2 điểm phân biệt, tạo được 1 đường thẳng, khi đó chưa đủ điều kiện để lập một mặt phẳng xác định. Có vô số mặt phẳng đi qua 2 điểm đã cho.
+ B sai. Trong trường hợp 3 điểm phân biệt thẳng hàng thì chỉ tạo được đường thẳng, khi đó có vô số mặt phẳng đi qua 3 điểm phân biệt thẳng hàng.
+ D sai. Trong trường hợp 4 điểm phân biệt thẳng hàng thì có vô số mặt phẳng đi qua 4 điểm đó hoặc trong trường hợp 4 điểm mặt phẳng không đồng phẳng thì sẽ tạo không tạo được mặt phẳng nào đi qua cả 4 điểm.
Câu 2:
18/07/2024Với 3 điểm phân biệt không thẳng hàng, ta luôn tạo được 1 mặt phẳng xác định.
Khi đó, với 4 điểm không đồng phẳng ta tạo được tối đa mặt phẳng.
Chọn B.
Câu 3:
21/07/2024Phương pháp: Để chứng minh ba đường thẳng đồng quy ta chứng minh giao điểm của hai đường thẳng và là điểm chung của hai mặt phẳng và ; đồng thời là giao tuyến và .
Gọi . Ta có
● mà suy ra .
● mà suy ra .
Do đó .
Mà .
Từ và , suy ra .
Vậy ba đường thẳng đồng quy.
Chọn B.
Câu 4:
22/07/2024Gọi Trong mặt phẳng , gọi . Trong mặt phẳng , gọi .
Khi đó N là giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng .
Gọi . Ta có:
● mà suy ra .
● mà suy ra .
Do đó .
Mà .
Từ và , suy ra . Vậy ba đường thẳng đồng quy tại O.
Chọn C.
Câu 5:
27/10/2024Đáp án đúng: C.
* Lời giải:
+ A sai. Trong trường hợp 3 điểm phân biệt thẳng hàng thì sẽ có vô số mặt phẳng chứa 3 điểm thẳng hàng đã cho.
+ B sai. Trong trường hợp điểm thuộc đường thẳng đã cho, khi đó ta chỉ có 1 đường thẳng, có vô số mặt phẳng đi qua đường thẳng đó.
+ D sai. Trong trường hợp 4 điểm phân biệt thẳng hàng thì có vô số mặt phẳng đi qua 4 điểm đó hoặc trong trường hợp 4 điểm mặt phẳng không đồng phẳng thì sẽ tạo không tạo được mặt phẳng nào đi qua cả 4 điểm.
* Phương pháp giải:
- nắm lại lý thuyết về mặt phẳng và các tính chất của mặt phẳng:
Tính chất 2. Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
* Lý thuyết cần nắm thêm về đường thẳng và mặt phẳng:
Mặt phẳng
- Để biểu diễn mặt phẳng ta thường dùng hình bình hành hay một miền góc và ghi tên của mặt phẳng vào một góc của hình biểu diễn.
- Để kí hiệu mặt phẳng, ta thường dùng các chữ cái in hoa hoặc chữ cái Hi Lạp đặt trong dấu ngoặc ( ). Ví dụ: mp(P), mp(Q), mp(α), mp(β)…
2. Điểm thuộc mặt phẳng.
Cho điểm A và mặt phẳng (α).
- Khi điểm A thuộc mặt phẳng (α) ta nói A nằm trên (α) hay (α) chứa A, hay (α) đi qua A và kí hiệu là .
- Khi điểm A không thuộc mặt phẳng (α) ta nói điểm A nằm ngoài (α) hay (α) không chứa A và kí hiệu là .
Hình trên cho ta hình biểu diễn của điểm A thuộc mặt phẳng , còn điểm B không thuộc (α).
Các tính chất thừa nhận
- Tính chất 1. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Tính chất 2. Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
Một mặt phẳng hoàn toàn xác định nếu biết nó đi qua ba điểm không thẳng hàng. Ta kí hiệu mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng A, B, C là mặt phẳng (ABC) hoặc mp(ABC) hoặc (ABC).
- Tính chất 3. Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.
Nếu mọi điểm của đường thẳng d đều thuộc mặt phẳng (α) thì ta nói đường thẳng d nằm trong (α) hay (α) chứa d và kí hiệu là hay .
- Tính chất 4. Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng.
Nếu có nhiều điểm cùng thuộc một mặt phẳng thì ta nói những điểm đó đồng phẳng, còn nếu không có mặt phẳng nào chứa các điểm đó thì ta nói chúng không đồng phẳng.
- Tính chất 5. Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa.
Từ đó suy ra: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng sẽ có một đường thẳng chung đi qua điểm chung ấy.
Đường thẳng chung d của hai mặt phẳng phân biệt (α) và (β) được gọi là giao tuyến của (α) và (β) và kí hiệu là .
- Tính chất 6. Trên mỗi mặt phẳng, các kết quả đã biết trong hình học phẳng đều đúng.
Cách xác định mặt phẳng
1) Mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua ba điểm không thẳng hàng.
2) Mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua một điểm và chứa một đường thẳng không đi qua điểm đó.
Cho đường thẳng d và điểm A không thuộc d. Khi đó điểm A và đường thẳng d xác định một mặt phẳng, kí hiệu là mp(A, d) hay (A, d) hoặc mp(d, A) hay (d, A).
3) Mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó chứa hai đường thẳng cắt nhau.
Cho hai đường thẳng cắt nhau a và b. Khi đó hai đường thẳng a và b xác định một mặt phẳng và kí hiệu là mp(a, b) hay (a, b) hoặc mp(b, a) hay (b, a).
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Lý thuyết Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (mới + Bài Tập) - Toán 11
Toán 11 Bài 1 giải SGK : Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
50 Bài tập Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng Toán 11 mới nhất
Câu 6:
23/07/2024Ta có
● suy M là điểm chung của và .
● I là điểm chung của và .
● J là điểm chung của và .
Vậy M , J , I thẳng hàng vì cùng thuộc giao tuyến của và .
Chọn B.
Câu 7:
18/07/2024Ta có A là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng và
Do
là điểm chung thứ hai giữa hai mặt phẳng và
A đúng.
Ta có
đồng phẳng.
thẳng hàng
B đúng.
Ta có
D đúng.
Điểm I di động trên AG nên J có thể không phải là trung điểm của AM
C sai.
Chọn C.
Câu 8:
23/07/2024Nếu 2 mặt phẳng trùng nhau, khi đó 2 mặt phẳng có vô số điểm chung và chung nhau vô số đường thẳng.
Chọn B.
Câu 9:
27/11/2024Đáp án đúng là A.
Lời giải
+ B sai. Nếu 3 đường thẳng trùng nhau thì chúng sẽ cùng thuộc 1 mặt phẳng.
+ C sai. Nếu 3 đường thẳng trên chứa 3 cạnh của một tam giác khi đó sẽ tạo được 3 điểm phân biệt không thẳng hàng (là 3 đỉnh của tam giác), chúng lập thành 1 mặt phẳng xác định, 3 đường thẳng sẽ cùng thuộc 1 mặt phẳng.
*Phương pháp giải:
Cách 1: Tìm giao điểm của hai đường thẳng, sau đó tiến hành chứng minh đường thẳng thứ ba cũng đi qua giao điểm đó.
Cách 2: Chứng minh một điểm bất kỳ cũng thuộc vào ba đường thẳng đó.
Cách 3: Sử dụng 1 trong những tính chất đồng quy trong tam giác như là:
* Ba đường thẳng có chứa các đường trung tuyến.
* Ba đường thẳng có chứa các đường phân giác.
* Ba đường thẳng có chứa các đường trung trực.
* Ba đường thẳng có chứa các đường các đường cao.
Cách 4: Sử dụng tính chất của các đường thẳng định ra trên hai đường thẳng song song và những đoạn thẳng tỉ lệ.
Cách 5: Sử dụng các chứng minh phản chứng.
Cách 6: Sử dụng tính chất thẳng hàng của các điểm
Cách 7: Chứng minh các đường thẳng đều đi qua một điểm duy nhất.
*Lý thuyết:
1. Ba đường thẳng đồng quy là gì?
Định nghĩa về ba đường thẳng đồng quy được diễn giải như sau: “Cho ba đường thẳng lần lượt là a, b, c không trùng với nhau. Nếu ba đường thẳng a,b,c cùng đi qua một điểm O nào đó thì ta sẽ gọi đó là đồng quy.
2. Tính chất của 3 đường thẳng đồng quy
– Nếu hai đường cao của tam giác cắt nhau tại một điểm cụ thể thì từ đó có thể suy ra đường cao thứ 3 cũng sẽ cùng đi qua giao điểm đó.
– Nếu ba đường trung tuyến của một tam giác đồng quy tại 1 điểm thì điểm này sẽ được gọi là trọng tâm của tam giác.
– Ba đường cao trong một tam giác đồng quy tại 1 điểm thì điểm này sẽ được gọi là trực tâm của tam giác.
– Nếu hai đường trung tuyến trong tam giác bất kỳ cắt nhau tại một điểm thì từ đó ta có thể suy ra đường trung tuyến thứ 3 chắc chắn cũng đi qua giao điểm đó. Trọng tâm sẻ chia đoạn thẳng trung tuyến thành 3 phần: Từ trọng tâm lên tới đỉnh chiếm tới 2/3 độ dài của trung tuyến đó.
– Nếu ba đường phân giác trong một tam giác đồng quy tại 1 điểm cụ thể thì điểm này sẽ được gọi là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác.
– Nếu hai đường phân giác của tam giác cắt nhau tại một điểm cụ thể thì từ đó ta có thể suy ra đường phân giác thứ 3 cũng sẽ đi qua giao điểm đó. Giao điểm của 3 đường phân giác sẽ cách đều 3 cạnh của tam giác.
– Khi ba đường trung trực trong một tam giác đồng quy tại 1 điểm thì điểm này sẽ được gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
– Nếu hai đường trung trực bên trong tam giác cắt nhau tại một điểm thì từ đó chúng ta có thể suy ra đường trung trực thứ 3 chắc chắn đi qua giao điểm đó. Giao điểm của 3 đường trung trực sẽ cách đều 3 đỉnh của tam giác.
3. Điều kiện để 3 đường thẳng đồng quy
- Định lý trọng tâm: Ba đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm. Đồng thời khoảng cách từ điểm này đến đỉnh gấp đôi khoảng cách từ điểm này đến trung điểm của cạnh đối diện. Giao điểm nói trên được gọi là trọng tâm của hình tam giác.
- Định lý tâm ngoại tiếp: các đường trung trực của ba cạnh của tam giác cắt nhau tại một điểm. Điểm này gọi là tâm ngoại tiếp của tam giác.
- Định lý trực tâm: Ba đường cao của tam giác cắt nhau tại một điểm. Điểm này được gọi là trực tâm của tam giác
- Định lý tâm nội tiếp: Ba đường phân giác trong của tam giác cắt nhau tại một điểm. Điểm này được gọi là tâm nội tuyến của tam giác.
- Định lý tâm bàng tiếp: Tia phân giác của góc trong của tam giác và tia phân giác của góc ngoài ở hai đỉnh còn lại cắt nhau tại một điểm. Điểm này gọi là tâm bàng tiếp của tam giác. Hình tam giác có 3 tâm bàng tiếp.
- Trọng tâm, trực tâm, tâm ngoại tiếp, tâm nội tiếp, tâm bàng tiếp đều là tâm của tam giác. Chúng đều có những mối liên hệ quan trọng đến hình tam giác.
Xem thêm
Các phương pháp chứng minh 3 đường thẳng đồng quyCâu 10:
22/07/2024Khi thiết diện cắt 3 mặt của tứ diện thì sẽ tạo thành 3 giao tuyến. Ba giao tuyến lập thành 1 hình tam giác.
Khi thiết diện cắt cả 4 mặt của tứ diện thì sẽ tạo thành 4 giao tuyến. Bốn giao tuyến lập thành 1 hình tứ giác.
Thiết diện không thể là ngũ giác vì thiết diện có 4 mặt, số giao tuyến tối đa là 4.
Chọn D.
Câu 11:
22/07/2024+ Hình chóp S.ABCD có 4 mặt bên: Do đó A đúng.
+ S là điểm chung thứ nhất của hai mặt phẳng và
là điểm chung thứ hai của hai mặt phẳng và
Do đó B đúng.
+ Tương tự, ta có Do đó C đúng.
+ mà SA không phải là đường trung bình của hình thang ABCD. Do đó D sai.
Chọn D.
Câu 12:
29/11/2024Đáp án đúng là B
Lời giải
+ A là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng và
+ Ta có
là điểm chung thứ hai giữa hai mặt phẳng và
Vậy
*Phương pháp giải:
- Nắm vững lại kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng
*Lý thuyết
Các tính chất thừa nhận
- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua 3 điểm không thẳng hàng.
- Tồn tại 4 điểm không cùng thuộc một mặt phẳng.
- Nếu có một đường thẳng có 2 điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì tất cả các điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.
- Nếu mọi điểm của đường thẳng d đều thuộc mặt phẳng (P) thì ta nói d nằm trong (P) hoặc (P) chứa d. Kí hiệu hoặc .
- Nếu hai mặt phẳng phân biệt có điểm chung thì các điểm chung của hai mặt phẳng là một đường thẳng đi qua điểm chung đó. Đường thẳng đó được gọi là giao tuyến, kí hiệu .
- Trên mỗi mặt phẳng, tất cả các kết quả đã biết trong hình học phẳng đều đúng.
Xác định một mặt phẳng
Một mặt phẳng hoàn toàn được xác định khi biết nó đi qua 3 điểm không thẳng hàng.
Một mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua một điểm và chứa 1 đường thẳng không đi qua điểm đó.
Một mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó chứa hai đường thẳng cắt nhau.
Tính chất của hai đường thẳng song song
Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có đúng một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau.
Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì 3 giao tuyến đó đồng quy hoặc đôi một song song.
* Chú ý: Nếu hai mặt phẳng chứa 2 đường thẳng song song với nhau thì giao tuyến (nếu có) của chúng song song với 2 đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
Hai mặt phẳng song song
Hai mặt và được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung. Kí hiệu // hay //.
*Nhận xét: .
Điều kiện và tính chất của hai mặt phẳng song song
Nếu mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng này song song với mặt phẳng phẳng thì và song song với nhau.
Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.
Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau.
Xem thêm
Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian – Toán 11 Kết nối tri thức
Toán 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Câu 13:
23/07/2024Điểm I là giao điểm của EF và BC mà
Chọn D.
Câu 14:
20/07/2024+ S là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng và
+ Gọi là tâm của hình hình hành.
Trong mặt phẳng gọi
là điểm chung thứ hai giữa hai mặt phẳng và
Vậy
Chọn B.
Câu 15:
23/07/2024+ Ta có IJ là đường trung bình của tam giác SAB
là hình thang. Do đó A đúng.
+ Ta có
Do đó B đúng.
+ Ta có
Do đó C đúng.
+ Trong mặt phẳng , gọi
Do đó D sai.
Chọn D.
Câu 16:
29/11/2024Đáp án đúng là C
Lời giải
+ B là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng và
+ Vì M, N lần lượt là trung điểm của AC, CD nên suy ra AN, DM là hai trung tuyến của tam giác ACD. Gọi
là điểm chung thứ hai giữa hai mặt phẳng và
Vậy
*Phương pháp giải:
Để xác định giao điểm của một đường thẳng và một mặt phẳng, ta có thể tìm giao điểm của đường thẳng đó với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng đã cho.
*Lý thuyết:
1. Mặt phẳng
Hình ảnh mặt phẳng trong thực tiễn
- Biểu diễn một mặt phẳng: Người ta thường biểu diễn mặt phẳng bằng một hình bình hành.
- Để kí hiệu mặt phẳng ta dùng chữ cái in hoa đặt trong dấu ngoặc ( ). Mặt phẳng (P) còn được viết là mp(P) hay (P).
* Điểm thuộc mặt phẳng
- Điểm A thuộc mặt phẳng (P) thì ta nói A nằm trên (P) hay (P) chứa A, ta kí hiệu
- Điểm B không thuộc mặt phẳng (P) thì ta nói B nằm ngoài (P) hay (P) không chứa B, ta kí hiệu .
* Biểu diễn các hình lên một mặt phẳng
- Hình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng, của đoạn thẳng là đoạn thẳng.
- Hình biểu diễn của hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng song song, của 2 đường thẳng cắt nhau là 2 đường thẳng cắt nhau.
- Hình biểu diễn giữ nguyên quan hệ liên thuộc giữa điểm và đường thẳng.
- Dùng nét liền để biểu diễn cho đường nhìn thấy và nét đứt đoạn để biểu diễn cho đường bị che khuất.
Xem thêm
Lý thuyết Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian – Toán 11 Chân trời sáng tạoCâu 17:
23/07/2024+ S là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng và
+ Ta có
là điểm chung thứ hai giữa hai mặt phẳng và
Vậy
Chọn A.
Câu 18:
23/07/2024Ta có A là điểm chung thứ nhất của và .
Trong mặt phẳng , gọi .
Ta có:
● mà suy ra .
● mà suy ra .
Do đó E là điểm chung thứ hai của và .
Vậy AE là giao tuyến của và .
Chọn B.
Câu 19:
19/07/2024Trong mặt phẳng IJ cắt CD tại
Điểm suy ra bốn điểm đồng phẳng.
Nên trong mặt phẳng , MH cắt IJ tại H và
Mặt khác
Vậy
Chọn A.
Câu 20:
19/07/2024Điểm K là trung điểm của BC suy ra
Điểm I là trung điểm của AD suy ra
Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng và là IK
Chọn A.
Câu 21:
29/11/2024Đáp án đúng là D
Lời giải
Vì G là trọng tâm tam giác BCD, F là trung điểm của CD
Ta có E là trung điểm của AB
Gọi M là giao điểm của EG và AF mà suy ra
Vậy giao điểm của EG và là giao điểm
*Phương pháp giải:
+ Tìm một mặt phẳng (Q) chứa đường thẳng d, sao cho dễ dàng tìm giao tuyến của mp (Q) với mp (P)
+ Tìm giao tuyến của mp(P) và (Q) - gọi là đường thẳng d.
+ Tìm giao điểm của đường thẳng a và đường thẳng d - gọi là điểm A
Khi đó: điểm A chính là giao điểm của đường thẳng d và mp (P)
*Lý thuyết
Muốn tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P), có hai cách làm như sau:
* Cách 1:
+ Những bài đơn giản, có sẵn một mặt phẳng (Q) chứa đường thẳng d và một đường thẳng a nào đó thuộc mặt phẳng (P)
+ Trong mp( Q), 2 đường thẳng a và d cắt nhau tai điểm A. Khi đó điểm A chính là giao điểm của đường thẳng d và mp(P)
* Cách 2: Chọn mặt phẳng phụ:
+ Tìm một mặt phẳng (Q) chứa đường thẳng d, sao cho dễ dàng tìm giao tuyến của mp (Q) với mp (P)
+ Tìm giao tuyến của mp(P) và (Q) - gọi là đường thẳng d.
+ Tìm giao điểm của đường thẳng a và đường thẳng d - gọi là điểm A
Khi đó: điểm A chính là giao điểm của đường thẳng d và mp (P)
Xem thêm
Lý thuyết Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian – Toán 11 Chân trời sáng tạoCâu 22:
22/07/2024● Chọn mặt phẳng phụ chứa SD.
● Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và .
Ta có là điểm chung thứ nhất của và .
Trong mặt phẳng , gọi . Trong mặt phẳng , gọi . Ta có:
+ ABCD mà 2a suy ra M.
+ N mà AC suy ra BC.
Suy ra P là điểm chung thứ hai của BCD và .
Do đó .
● Trong mặt phẳng , gọi Ta có:
+ mà BCD suy ra P.
+ N.
Vậy BC.
Chọn C.
Câu 23:
22/07/2024Cho bốn điểm N không cùng ở trong một mặt phẳng. Gọi P lần lượt là trung điểm của D. Trên MND lấy điểm MND sao cho không song song với (không trùng với các đầu mút). Gọi E là giao điểm của đường thẳng D với mặt phẳng H. Mệnh đề nào sau đây đúng?
● Chọn mặt phẳng phụ chứa BC.
● Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và
.
Ta có H là điểm chung thứ nhất của và .
Trong mặt phẳng , do IK không song song với AC nên gọi . Ta có
▪ mà suy ra .
▪ mà suy ra .
Suy ra F là điểm chung thứ hai của và .
Do đó .
● Trong mặt phẳng , gọi . Ta có
▪ mà suy ra .
▪ .
Vậy .
Chọn D.
Câu 24:
19/07/2024Gọi O là tâm hình bình hành ABCD suy ra O là trung điểm của AC.
Nối AM cắt SO tại I mà suy ra
Tam giác SAC có M , O lần lượt là trung điểm của SA , AC .
Mà suy ra I là trọng tâm tam giác
Điểm I nằm giữa A và M suy ra
Chọn A.
Câu 25:
18/07/2024Tam giác ABC có M,N lần lượt là trung điểm của AB, AC
Suy ra MN là đường trung bình của tam giác ABCMN // BC
Từ E kẻ đường thẳng d song song với BC và cắt BD tại FEF // BC
Do đó MN // EF suy ra bốn điểm M, N, E, F đồng phẳng và MNEF là hình thang.
Vậy hình thang MNEF là thiết diện cần tìm.
Chọn D.
Câu 26:
23/07/2024Ta có HK, KM là đoạn giao tuyến của với và .
Trong mặt phẳng , do KM không song song với BD nên gọi .
Vậy thiết diện là tam giác HKL.
Chọn C.
Câu 27:
23/07/2024Gọi M, N lần lượt là trung điểm của suy ra
Dễ thấy mặt phẳng cắt đường thắng AB tại điểm M.
Suy ra tam giác MCD là thiết diện của mặt phẳng và tứ diện ABCD.
Tam giác ABD đều, có M là trung điểm AB suy ra
Tam giác ABC đều, có M là trung điểm AB suy ra
Gọi H là trung điểm của CD
Với
Vậy
Chọn B.
Câu 28:
22/07/2024Cho tứ diện đều ABCD có độ dài các cạnh bằng 2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AC, BC; P là trọng tâm tam giác BCD. Mặt phẳng cắt tứ diện theo một thiết diện có diện tích là:
Trong tam giác BCD có: P là trọng tâm, N là trung điểm BC. Suy ra N, P, D thẳng hàng.
Vậy thiết diện là tam giác MND.
Xét tam giác MND, ta có
; .
Do đó tam giác MND cân tại D.
Gọi H là trung điểm MN suy ra .
Diện tích tam giác
.
Chọn C.
Câu 29:
23/07/2024Ta có .
Lại có
thuộc giao tuyến của và
thẳng hàng.
Chọn B.
Câu 30:
23/07/2024Gọi Q là trung điểm của SD.
Tam giác SAD có M, Q lần lượt là trung điểm của SA, SD suy ra MQ // AD .
Tam giác SBC có N, P lần lượt là trung điểm của SB, SC suy ra NP // BC
Mặt khác AD // BC suy ra MQ // NP và là hình vuông.
Khi đó đồng phẳng cắt SD tại Q và MNPQ là thiết diện của hình chóp S.ABCD với
Vậy diện tích hình vuông MNPQ là
Chọn C.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (có đáp án) (542 lượt thi)
- Trắc nghiệm Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng có đáp án (399 lượt thi)
- Trắc nghiệm Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng có đáp án (Nhận biết) (391 lượt thi)
- Trắc nghiệm Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng có đáp án (Thông hiểu) (389 lượt thi)
- Trắc nghiệm Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng có đáp án (Vận dụng) (396 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- 100 câu trắc nghiệm Đường thẳng - Mặt phẳng trong không gian (P1) (1340 lượt thi)
- 100 câu trắc nghiệm Đường thẳng, Mặt phẳng trong không gian nâng cao (phần 1) (1190 lượt thi)
- Trắc nghiệm Đường thẳng và mặt phẳng song song (có đáp án) (1105 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song (có đáp án) (966 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hai mặt phẳng song song (có đáp án) (718 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian (có đáp án) (522 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn chương 2 - hình học (có đáp án) (519 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song có đáp án (505 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song có đáp án (Vận dụng) (404 lượt thi)
- Trắc nghiệm Đường thẳng và mặt phẳng song song có đáp án (Nhận biết) (393 lượt thi)