Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Ôn chương 2 - hình học (có đáp án)

Trắc nghiệm Ôn chương 2 - hình học (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 11 Ôn tập chương 2 Hình học

  • 369 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,AC; E là điểm trên cạnh CD với ED=3EC. Thiết diện tạo bởi mặt phẳng MNE và tứ diện ABCD là:
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,AC; E là điểm trên cạnh CD (ảnh 1)

Ta có E là điểm chung của hai mặt phẳng MNE và BCD. 

Lại có MNMNEBCBCDMNBC

 Giao tuyến của hai mặt phẳng MNE và BCD là đường thẳng d đi qua điểm E và song song với BC và MN

Trong mặt phẳng BCD, gọi F=dBC.

Khi đó thiết diện tạo bởi mặt phẳng MNE và tứ diện ABCD là hình thang MNEF với F là điểm trên cạnh BD mà EFBC. 


Câu 2:

Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J và K lần lượt là trung điểm của AC,BC và BD. Giao tuyến của hai mặt phẳng ABD và IKJ là đường thẳng:
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J và K lần lượt là trung điểm của AC,BC và BD (ảnh 1)

Ta có  

IJKABD=KIJIJK,ABABDIJAB

IJKABD=KMIJAB.  


Câu 3:

Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề đã cho dưới đây:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải.

Đáp án B, C sai. Hai đường thẳng lần lượt nằm trên hai mặt phẳng song song với nhau thì có thể chéo nhau.

Đáp án D sai vì  qua một điểm nằm ngoài mặt phẳng cho trước ta vẽ được vô số đường thẳng song song với mặt phẳng cho trước đó


Câu 4:

Cho tứ diện đều SABC cạnh bằng a. Gọi I là trung điểm của đoạn AB, M là điểm di động trên đoạn AI. Qua M vẽ mặt phẳng α song song với SIC. Tính chu vi của thiết diện tạo bởi α với tứ diện SABC, biết AM= x
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Cho tứ diện đều SABC cạnh bằng a. Gọi I là trung điểm của đoạn AB, M (ảnh 1)

Để ý hai tam giác MNP và SIC đồng dạng với tỉ số AMAI=2xa

 CMNPCSIC=2xa

CMNP=2xaSI+IC+SC

=2xaa32+a32+a

=2x3+1.


Câu 5:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi Bx,  Cy,  Dz là các đường thẳng song song với nhau lần lượt đi qua B,C,D và nằm về một phía của mặt phẳng (ABCD) đồng thời không nằm trong mặt phẳng (ABCD). Một mặt phẳng đi qua A cắt Bx,  Cy,  Dz lần lượt tại B',  C',  D' với BB'=2,  DD'=4. Khi đó độ dài CC' bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Cho hình bình hành ABCD. Gọi Bx, Cy, Dz là các đường thẳng song song với nhau (ảnh 1)

Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD. Dựng đường thẳng qua O song song BB' và cắt B'D' tại O'

Theo cách dưng trên, ta có OO' là đường trung bình của hình thang BB'D'D

OO'=BB'+DD'2=3

Ngoài ra ta có OO' là đường trung bình của tam giác ACC'

CC'=2OO'=6.


Câu 6:

Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề dưới đây:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải.

Đáp án B sai: hai đường thẳng đó có thể song song nhau.

Đáp án C sai: hai đường thẳng đó có thể cắt  nhau.

Đáp án D sai: hai đường thẳng đó có thể song song hoặc cắt nhau.


Câu 7:

Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi M là điểm di động trên đoạn AB. Qua M vẽ mặt phẳng α song song với (SBC). Thiết diện tạo bởi α và hình chóp S.ABCD là hình gì?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB nằm trong hai mặt phẳng khác nhau (ảnh 1)

Lần lượt lấy các điểm N,  P,  Q thuộc các cạnh CD,  SD,  SA thỏa MNBC, NPSC,PQAD .

Suy ra αMNPQ và αSBC.

Theo cách dựng trên thì thiết diện là hình thang.  


Câu 8:

Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi M là điểm di động trên đoạn AB. Qua M vẽ mặt phẳng α song song với SBC. Gọi N,  P,  Q lần lượt là giao của mặt phẳng α với các đường thẳng CD,  SD,  SA. Tập hợp các giao điểm I của hai đường thẳng MQ và NP là:
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB nằm trong hai mặt phẳng khác nhau (ảnh 1)

Lần lượt lấy các điểm N,  P,  Q thuộc các cạnh CD,  SD,  SA thỏa MNBC, NPSC, PQAD.

Suy ra αMNPQ và αSBC.

Vì  I=MQNPI,SSCDI,SSAB

I nằm trên đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng SAB và SCD.

Khi MBISMAIT với T là điểm thỏa mãn tứ giác ABST là hình bình hành.

Vậy quỹ tích cần tìm là đoạn thẳng song song với AB.


Câu 9:

Các yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

A. Sửa lại cho đúng: Ba điểm không thẳng hàng.

B. Sửa lại cho đúng: Một điểm và một đường thẳng không chứa điểm đó.


Câu 10:

Cho hai đường thẳng a và b. Điều kiện nào sau đây đủ kết luận AC, BD, AB, CD, AD, BC. và b chéo nhau?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

A. Sửa lại cho đúng: a và b không có điểm chung và không đồng phẳng.

B. Sửa lại cho đúng: a và b là hai cạnh đối của một hình tứ diện.

C. Sai vì a và b có thể song song.


Câu 11:

Cho tam giác  lấy điểm  trên cạnh  kéo dài. Mệnh đề nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Cho tam giác  lấy điểm  trên cạnh  kéo dài. Mệnh đề nào sau đây là sai (ảnh 1)

Ta có IABC, BABC

BIABC.


Câu 12:

Cho tam giác ABC. Có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng chứa tất cả các đỉnh tam giác ABC ?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Cho tam giác ABC. Có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng chứa tất cả (ảnh 1)

Ta có ABC là tam giác  ba điểm A,B,C không thẳng hàng. Vậy có duy nhất một mặt phẳng chứa A,B,C . 


Câu 13:

Trong không gian cho bốn điểm không đồng phẳng, có thể xác định nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng phân biệt từ các điểm đó?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Trong không gian cho bốn điểm không đồng phẳng, có thể xác định nhiều nhất (ảnh 1)

Giả sử bốn điểm đó là tứ diện ABCD.

Có các mặt phẳng đó là:  ABC,ABD,ACD,BCD.


Câu 15:

Cho hình chóp S.ABCD với đáy là tứ giác ABCD. Thiết diện của mặt phẳng α tùy ý với hình chóp không thể là:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải.

Hình chóp tứ giác có tất cả 5 mặt nên thiết diện không thể là lục giác.


Câu 16:

Cho tứ diện SADSBC=SxADBC. Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm các cạnh AC, BD, AB, CD, AD, BC. Bốn điểm nào sau đây không đồng phẳng?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Cho tứ diện (SAD) giao (SBC) = Sx∥ //AD//B C.  Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là (ảnh 1)

Dễ thấy MPRBCD, mà SBCDSMPR.

Vậy M,P,R,S không đồng phẳng.


Câu 17:

Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 18:

Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Có bao nhiêu mặt phẳng chứa a và song song với b ?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Hai đường thẳng a và b chéo nhau có duy nhất một mặt phẳng chứa a và song song với b


Câu 19:

 Cho tứ diện ABCD. Điểm M thuộc đoạn AC. Mặt phẳng α qua M song song với AB và CD.  Thiết diện của α với tứ diện ABCD là:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải.

Cho tứ diện ABCD. Điểm M thuộc đoạn AC. Mặt phẳng alpha qua M (ảnh 1)

Ta có αABABABC

αABC=MNAB với NBC.

Tương tự ta có  αADADACD

αACD=MKAD với KCD.

Vậy thiết diện của α với tứ diện ABCD là tam giác MNK 


Câu 20:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Có bao nhiêu cạnh của hình lập phương chéo nhau với đường chéo AC' của hình lập phương?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Có bao nhiêu cạnh của hình lập phương  (ảnh 1)

Các cạnh chéo nhau với đường chéo AC' của hình lập phương là: A'B', A'D', DD', CD, BC, BB'


Câu 21:

Cho hai đường thẳng phân biệt a và b trong không gian. Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa a và b 
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Hai đường thẳng phân biệt a và b trong không gian có ba vị trí tương đối là: cắt nhau, song song, chéo nhau.


Câu 22:

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi I,  J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC và A'B'C'. Thiết diện tạo bởi mặt phẳng AIJ với hình lăng trụ đã cho là:
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 2 có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 16)

Kéo dài AI cắt BC tại M, suy ra M là trung điểm BC.

Ta có AIJA'B'C'=JAIAIJA'JA'B'C'AIA'J

AIJA'B'C'=A'J.

Trong mặt phẳng A'B'C', gọi M'=A'JB'C'.

Khi đó thiết diện là tứ giác AA'JI, tứ giác này có A'M'AMAA'MM'AA'JI là hình bình hành.


Câu 23:

Cho tứ diện đều SABC. Gọi I là trung điểm của đoạn AB, M là điểm di động trên đoạn AI. Qua M vẽ mặt phẳng α song song với SIC. Thiết diện tạo bởi α với tứ diện SABC là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải.

Cho tứ diện đều SABC. Gọi I là trung điểm của đoạn AB, M là điểm di động (ảnh 1)

Gọi N,P lần lượt nằm trên các cạnh SA, AC sao cho MNSIMPIC.

MPNSICMNPα. Vậy thiết diện là tam giác MNP .

Tứ diện SABC đều nên tam giác SIC cân tại I.

Ngoài ra ta có AMAI=MPIP=MNMPMN=MP.

Suy ra tam giác MNP cân tại M.


Câu 24:

Cho hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng. Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa hai đường thẳng đó?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng có hai vị trí tương đối là: cắt nhau, song song.


Câu 25:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Giao tuyến của hai mặt phẳng SAD  SBC là đường thẳng song song với đường thẳng nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Giao tuyến của hai mặt phẳng (ảnh 1)

Ta có   SADSBC=SADSAD,BCSBCADBC

 SADSBC=SxADBC.


Câu 26:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Giả sử M thuộc đoạn thẳng SB. Mặt phẳng ADM cắt hình chóp S.ABCD theo thiết diện là hình gì?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Giả sử M thuộc (ảnh 1)

Ta có ADMSBC=MADADM,BCSBCAD//BCnên

ADMSBC=MNADBC với NSC.

Tứ giác AMND có MNADAMND là hình thang.


Câu 27:

Cho tứ diện ABCD. Điểm M thuộc đoạn BC. Mặt phẳng α qua M song song với AB và CD. Thiết diện của α với tứ diện ABCD là:
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Cho tứ diện ABCD. Điểm M thuộc đoạn BC. Mặt phẳng alpha qua M (ảnh 1)

Ta có αABABABC

αABC=MNAB với NAC.

Tương tự ta có αCDCDACD

αACD=NKCD với KAD.

+ αABABABD

αABD=KPAB với PBD.

+ αCDCDBCD

αBCD=MPCD.

Do đó NKMP và MNKPMNKP là hình bình hành.


Câu 28:

Cho các giả thiết sau đây. Giả thiết nào kết luận đường thẳng a song song với mặt phẳng α
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Đường thẳng a song song với mặt phẳng α khi chúng không có điểm chung.


Câu 29:

Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 30:

Trong không gian, cho hai mặt phẳng phân biệt α và β Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa α và β
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Trong không gian hai mặt phẳng phân biệt α và β có hai vị trí tương đối là: cắt nhau hay song song.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương