Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Ôn chương 2 - hình học (có đáp án)

Trắc nghiệm Ôn chương 2 - hình học (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 11 Ôn tập chương 2 Hình học

  • 520 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024
Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,AC; E là điểm trên cạnh CD với ED=3EC. Thiết diện tạo bởi mặt phẳng MNE và tứ diện ABCD là:
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,AC; E là điểm trên cạnh CD (ảnh 1)

Ta có E là điểm chung của hai mặt phẳng MNE và BCD. 

Lại có MNMNEBCBCDMNBC

 Giao tuyến của hai mặt phẳng MNE và BCD là đường thẳng d đi qua điểm E và song song với BC và MN

Trong mặt phẳng BCD, gọi F=dBC.

Khi đó thiết diện tạo bởi mặt phẳng MNE và tứ diện ABCD là hình thang MNEF với F là điểm trên cạnh BD mà EFBC. 


Câu 2:

19/07/2024
Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J và K lần lượt là trung điểm của AC,BC và BD. Giao tuyến của hai mặt phẳng ABD và IKJ là đường thẳng:
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J và K lần lượt là trung điểm của AC,BC và BD (ảnh 1)

Ta có  

IJKABD=KIJIJK,ABABDIJAB

IJKABD=KMIJAB.  


Câu 3:

18/07/2024
Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề đã cho dưới đây:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải.

Đáp án B, C sai. Hai đường thẳng lần lượt nằm trên hai mặt phẳng song song với nhau thì có thể chéo nhau.

Đáp án D sai vì  qua một điểm nằm ngoài mặt phẳng cho trước ta vẽ được vô số đường thẳng song song với mặt phẳng cho trước đó


Câu 4:

19/07/2024
Cho tứ diện đều SABC cạnh bằng a. Gọi I là trung điểm của đoạn AB, M là điểm di động trên đoạn AI. Qua M vẽ mặt phẳng α song song với SIC. Tính chu vi của thiết diện tạo bởi α với tứ diện SABC, biết AM= x
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Cho tứ diện đều SABC cạnh bằng a. Gọi I là trung điểm của đoạn AB, M (ảnh 1)

Để ý hai tam giác MNP và SIC đồng dạng với tỉ số AMAI=2xa

 CMNPCSIC=2xa

CMNP=2xaSI+IC+SC

=2xaa32+a32+a

=2x3+1.


Câu 5:

18/07/2024
Cho hình bình hành ABCD. Gọi Bx,  Cy,  Dz là các đường thẳng song song với nhau lần lượt đi qua B,C,D và nằm về một phía của mặt phẳng (ABCD) đồng thời không nằm trong mặt phẳng (ABCD). Một mặt phẳng đi qua A cắt Bx,  Cy,  Dz lần lượt tại B',  C',  D' với BB'=2,  DD'=4. Khi đó độ dài CC' bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Cho hình bình hành ABCD. Gọi Bx, Cy, Dz là các đường thẳng song song với nhau (ảnh 1)

Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD. Dựng đường thẳng qua O song song BB' và cắt B'D' tại O'

Theo cách dưng trên, ta có OO' là đường trung bình của hình thang BB'D'D

OO'=BB'+DD'2=3

Ngoài ra ta có OO' là đường trung bình của tam giác ACC'

CC'=2OO'=6.


Câu 6:

18/07/2024
Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề dưới đây:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải.

Đáp án B sai: hai đường thẳng đó có thể song song nhau.

Đáp án C sai: hai đường thẳng đó có thể cắt  nhau.

Đáp án D sai: hai đường thẳng đó có thể song song hoặc cắt nhau.


Câu 7:

23/07/2024
Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi M là điểm di động trên đoạn AB. Qua M vẽ mặt phẳng α song song với (SBC). Thiết diện tạo bởi α và hình chóp S.ABCD là hình gì?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB nằm trong hai mặt phẳng khác nhau (ảnh 1)

Lần lượt lấy các điểm N,  P,  Q thuộc các cạnh CD,  SD,  SA thỏa MNBC, NPSC,PQAD .

Suy ra αMNPQ và αSBC.

Theo cách dựng trên thì thiết diện là hình thang.  


Câu 8:

22/07/2024
Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi M là điểm di động trên đoạn AB. Qua M vẽ mặt phẳng α song song với SBC. Gọi N,  P,  Q lần lượt là giao của mặt phẳng α với các đường thẳng CD,  SD,  SA. Tập hợp các giao điểm I của hai đường thẳng MQ và NP là:
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB nằm trong hai mặt phẳng khác nhau (ảnh 1)

Lần lượt lấy các điểm N,  P,  Q thuộc các cạnh CD,  SD,  SA thỏa MNBC, NPSC, PQAD.

Suy ra αMNPQ và αSBC.

Vì  I=MQNPI,SSCDI,SSAB

I nằm trên đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng SAB và SCD.

Khi MBISMAIT với T là điểm thỏa mãn tứ giác ABST là hình bình hành.

Vậy quỹ tích cần tìm là đoạn thẳng song song với AB.


Câu 9:

20/07/2024
Các yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

A. Sửa lại cho đúng: Ba điểm không thẳng hàng.

B. Sửa lại cho đúng: Một điểm và một đường thẳng không chứa điểm đó.


Câu 10:

22/07/2024
Cho hai đường thẳng a và b. Điều kiện nào sau đây đủ kết luận AC, BD, AB, CD, AD, BC. và b chéo nhau?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

A. Sửa lại cho đúng: a và b không có điểm chung và không đồng phẳng.

B. Sửa lại cho đúng: a và b là hai cạnh đối của một hình tứ diện.

C. Sai vì a và b có thể song song.


Câu 11:

22/07/2024
Cho tam giác  lấy điểm  trên cạnh  kéo dài. Mệnh đề nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Cho tam giác  lấy điểm  trên cạnh  kéo dài. Mệnh đề nào sau đây là sai (ảnh 1)

Ta có IABC, BABC

BIABC.


Câu 12:

23/07/2024
Cho tam giác ABC. Có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng chứa tất cả các đỉnh tam giác ABC ?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Cho tam giác ABC. Có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng chứa tất cả (ảnh 1)

Ta có ABC là tam giác  ba điểm A,B,C không thẳng hàng. Vậy có duy nhất một mặt phẳng chứa A,B,C . 


Câu 13:

22/07/2024

Trong không gian cho bốn điểm không đồng phẳng, có thể xác định nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng phân biệt từ các điểm đó?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Trong không gian cho bốn điểm không đồng phẳng, có thể xác định nhiều nhất (ảnh 1)

Giả sử bốn điểm đó là tứ diện ABCD.

Có các mặt phẳng đó là:  ABC,ABD,ACD,BCD.


Câu 15:

20/07/2024
Cho hình chóp S.ABCD với đáy là tứ giác ABCD. Thiết diện của mặt phẳng α tùy ý với hình chóp không thể là:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải.

Hình chóp tứ giác có tất cả 5 mặt nên thiết diện không thể là lục giác.


Câu 16:

22/07/2024
Cho tứ diện SADSBC=SxADBC. Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm các cạnh AC, BD, AB, CD, AD, BC. Bốn điểm nào sau đây không đồng phẳng?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Cho tứ diện (SAD) giao (SBC) = Sx∥ //AD//B C.  Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là (ảnh 1)

Dễ thấy MPRBCD, mà SBCDSMPR.

Vậy M,P,R,S không đồng phẳng.


Câu 17:

18/07/2024
Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 18:

18/07/2024
Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Có bao nhiêu mặt phẳng chứa a và song song với b ?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Hai đường thẳng a và b chéo nhau có duy nhất một mặt phẳng chứa a và song song với b


Câu 19:

22/07/2024
 Cho tứ diện ABCD. Điểm M thuộc đoạn AC. Mặt phẳng α qua M song song với AB và CD.  Thiết diện của α với tứ diện ABCD là:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải.

Cho tứ diện ABCD. Điểm M thuộc đoạn AC. Mặt phẳng alpha qua M (ảnh 1)

Ta có αABABABC

αABC=MNAB với NBC.

Tương tự ta có  αADADACD

αACD=MKAD với KCD.

Vậy thiết diện của α với tứ diện ABCD là tam giác MNK 


Câu 20:

22/11/2024
Cho hình lập phương 

ABCD.A'B'C'D'. Có bao nhiêu cạnh của hình lập phương chéo nhau với đường chéo AC' của hình lập phương?
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

* Lời giải:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Có bao nhiêu cạnh của hình lập phương  (ảnh 1)

Các cạnh chéo nhau với đường chéo AC' của hình lập phương là: A'B', A'D', DD', CD, BC, BB'

* Phương pháp giải:

 - Nắm lại tính chất về đường thẳng chéo nhau trong mặt phẳng không gian

*Một số lý thuyết và dạng bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian:

1.Điểm thuộc mặt phẳng.

Cho điểm A và mặt phẳng (α).

- Khi điểm A thuộc mặt phẳng (α) ta nói A nằm trên (α) hay (α) chứa A, hay (α) đi qua A và kí hiệu là A(α).

- Khi điểm A không thuộc mặt phẳng (α) ta nói điểm A nằm ngoài (α) hay (α)  không chứa A và kí hiệu là A(α).

Lý thuyết Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Hình trên cho ta hình biểu diễn của điểm A thuộc mặt phẳng , còn điểm B không thuộc (α).

2. Các tính chất thừa nhận về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

- Tính chất 1. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt

- Tính chất 2. Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.

Một mặt phẳng hoàn toàn xác định nếu biết nó đi qua ba điểm không thẳng hàng. Ta kí hiệu mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng A, B, C là mặt phẳng (ABC) hoặc mp(ABC) hoặc (ABC).

Tính chất 3. Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.

Nếu mọi điểm của đường thẳng d đều thuộc mặt phẳng (α) thì ta nói đường thẳng d nằm trong (α) hay (α) chứa d và kí hiệu là d(α) hay (α)d.

- Tính chất 4. Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng.

Nếu có nhiều điểm cùng thuộc một mặt phẳng thì ta nói những điểm đó đồng phẳng, còn nếu không có mặt phẳng nào chứa các điểm đó thì ta nói chúng không đồng phẳng.

- Tính chất 5. Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa.

Từ đó suy ra: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng sẽ có một đường thẳng chung đi qua điểm chung ấy.

Đường thẳng chung d của hai mặt phẳng phân biệt (α) và (β) được gọi là giao tuyến của (α) và (β) và kí hiệu là d  =  (α)(β).

Tính chất 6. Trên mỗi mặt phẳng, các kết quả đã biết trong hình học phẳng đều đúng

3. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.

Cho hai đường thẳng a và b trong không gian. Khi đó có thể xảy ra một trong các trường hợp sau:

- Trường hợp 1. Có một mặt phẳng chứa a và b.

Khi đó, ta nói a và b đồng phẳng. Theo kết quả của hình học phẳng có 3 khả năng xảy ra:

Lý thuyết Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

i) a và b có điểm chung duy nhất M. Ta nói a và b cắt nhau tại M và kí hiệu ab=M. Ta có thể viết ab=M.

ii) a và b không có điểm chung. Ta nói a và b song song với nhau và kí hiệu là a // b.

iii) a trùng b, kí hiệu là a  b.

- Trường hợp 2. Không có mặt phẳng nào chứa a và b.

Khi đó ta nói a và b chéo nhau hay a chéo với b.

Lý thuyết Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

4. Tính chất về đường thẳng song song và đường thẳng chéo nhau trong không gian

- Định lí. Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.

Định lí (về giao tuyến của ba mặt phẳng).

Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song với nhau.

Lý thuyết Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Hệ quả. Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

Lý thuyết Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

5. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.

Cho đường thẳng d và mặt phẳng (α). Tùy theo số điểm chung của d và (α), ta có ba trường hợp sau:

- d và (α) không có điểm chung. Khi đó ta nói d song song với (α) hay (α) song song với d và kí hiệu là d // (α) hay (α) // d.

Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

- d và (α) chỉ có một điểm chung duy nhất M. Khi đó ta nói d và (α) cắt nhau tại điểm M và kí hiệu d(α)  =M.

Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

- d và (α) có từ hai điểm chung trở lên. Khi đó, d nằm trong (α) hay (α) chứa d và kí hiệu d(α).

Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

 6. Tính chất về đường thẳng và mặt phẳng song song

- Định lí. Nếu đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (α) và d song song với đường thẳng d’ nằm trong (α) thì d song song với (α).

Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

- Định lí. Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (α). Nếu mặt phẳng (β) chứa a và cắt (α) theo giao tuyến b thì b song song với a.

Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

- Hệ quả. Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với đường thẳng đó.

- Định lí. Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết

Lý thuyết Ôn tập chương 2 - Hình học (mới 2024 + Bài Tập) - Toán 11

Toán 11 giải vở bài tập: Bài Ôn tập chương 2 - Hình học


Câu 21:

18/07/2024
Cho hai đường thẳng phân biệt a và b trong không gian. Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa a và b 
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Hai đường thẳng phân biệt a và b trong không gian có ba vị trí tương đối là: cắt nhau, song song, chéo nhau.


Câu 22:

18/07/2024
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi I,  J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC và A'B'C'. Thiết diện tạo bởi mặt phẳng AIJ với hình lăng trụ đã cho là:
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 2 có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 16)

Kéo dài AI cắt BC tại M, suy ra M là trung điểm BC.

Ta có AIJA'B'C'=JAIAIJA'JA'B'C'AIA'J

AIJA'B'C'=A'J.

Trong mặt phẳng A'B'C', gọi M'=A'JB'C'.

Khi đó thiết diện là tứ giác AA'JI, tứ giác này có A'M'AMAA'MM'AA'JI là hình bình hành.


Câu 23:

22/07/2024

Cho tứ diện đều SABC. Gọi I là trung điểm của đoạn AB, M là điểm di động trên đoạn AI. Qua M vẽ mặt phẳng α song song với SIC. Thiết diện tạo bởi α với tứ diện SABC là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải.

Cho tứ diện đều SABC. Gọi I là trung điểm của đoạn AB, M là điểm di động (ảnh 1)

Gọi N,P lần lượt nằm trên các cạnh SA, AC sao cho MNSIMPIC.

MPNSICMNPα. Vậy thiết diện là tam giác MNP .

Tứ diện SABC đều nên tam giác SIC cân tại I.

Ngoài ra ta có AMAI=MPIP=MNMPMN=MP.

Suy ra tam giác MNP cân tại M.


Câu 24:

18/07/2024
Cho hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng. Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa hai đường thẳng đó?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng có hai vị trí tương đối là: cắt nhau, song song.


Câu 25:

18/07/2024
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Giao tuyến của hai mặt phẳng SAD  SBC là đường thẳng song song với đường thẳng nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Giao tuyến của hai mặt phẳng (ảnh 1)

Ta có   SADSBC=SADSAD,BCSBCADBC

 SADSBC=SxADBC.


Câu 26:

23/07/2024
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Giả sử M thuộc đoạn thẳng SB. Mặt phẳng ADM cắt hình chóp S.ABCD theo thiết diện là hình gì?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Giả sử M thuộc (ảnh 1)

Ta có ADMSBC=MADADM,BCSBCAD//BCnên

ADMSBC=MNADBC với NSC.

Tứ giác AMND có MNADAMND là hình thang.


Câu 27:

23/07/2024
Cho tứ diện ABCD. Điểm M thuộc đoạn BC. Mặt phẳng α qua M song song với AB và CD. Thiết diện của α với tứ diện ABCD là:
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Cho tứ diện ABCD. Điểm M thuộc đoạn BC. Mặt phẳng alpha qua M (ảnh 1)

Ta có αABABABC

αABC=MNAB với NAC.

Tương tự ta có αCDCDACD

αACD=NKCD với KAD.

+ αABABABD

αABD=KPAB với PBD.

+ αCDCDBCD

αBCD=MPCD.

Do đó NKMP và MNKPMNKP là hình bình hành.


Câu 28:

22/07/2024
Cho các giả thiết sau đây. Giả thiết nào kết luận đường thẳng a song song với mặt phẳng α
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Đường thẳng a song song với mặt phẳng α khi chúng không có điểm chung.


Câu 29:

22/07/2024
Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 30:

21/07/2024
Trong không gian, cho hai mặt phẳng phân biệt α và β Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa α và β
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Trong không gian hai mặt phẳng phân biệt α và β có hai vị trí tương đối là: cắt nhau hay song song.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương