Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Các định nghĩa có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Các định nghĩa có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Các định nghĩa có đáp án (Vận dụng)

  • 273 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Ba vec tơ bằng vecto BA là:

Xem đáp án

Ba vectơ bằng vecto BA là OF, DE,CO

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

17/07/2024

Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ - không, cùng phương với OC có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là

Xem đáp án

Có 6 véc tơ thỏa mãn bài toán, đó là các vectơ: AB,BA,DE,ED,FC,CF

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

20/07/2024

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Trong các khẳng định sau, hãy tìm khẳng định sai?

Xem đáp án

Ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC.

Suy ra MN = 12 AC hay MN=12AC

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

10/07/2024

Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Trong các khẳng định sau, hãy tìm khẳng định sai?

Xem đáp án

Ta thấy, MN//QP//AC và . Hơn nữa MN và QP cùng hướng nên MN=QP nên A đúng.

 nên B đúng.

MQ//NP//BD và Hơn nữa MQ và NP cùng hướng nên MQ=NP nên C đúng

 nên D sai

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

13/07/2024

Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Các vec tơ đối của vecto OD là:

Xem đáp án

Các vectơ đối của vectơ OD là: OA,DO,EF,CB

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

23/11/2024

Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Đẳng thức nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

*Lời giải:

Đáp án A: AB=ED đúng.

Đáp án B: AB=AF đúng vì đều là cạnh của lục giác đều.

Đáp án C: OD=BC đúng vì cùng hướng và cùng độ dài.

Đáp án D: OB=OE sai vì hai véc tơ ngược hướng.

*Phương pháp giải

- Nắm vững lại kiến thức về Vectơ để xét từng đáp án 

* Lý thuyết cần nắm và một số dạng toán:

– Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là, trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối.

– Độ dài vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.

Chú ý:

+ Vectơ có điểm đầu A và điểm cuối B được kí hiệu là AB , đọc là vectơ AB.

+ Để vẽ một vectơ, ta vẽ đoạn thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của nó, rồi đánh dấu mũi tên ở điểm cuối.

Lý thuyết Các khái niệm mở đầu - Toán 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ Vectơ còn được kí hiệu là , …

Lý thuyết Các khái niệm mở đầu - Toán 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ Độ dài của vectơ AB  tương ứng được kí hiệu là |AB| |a| .

Hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.

+ Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó.

+ Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.

+ Đối với hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.

+ Hai vectơ  và  được gọi là bằng nhau, kí hiệu là a  = b , nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Tổng của hai vectơ

– Cho hai vectơ a và b. Lấy một điểm A tùy ý và vẽ AB=aBC=b. Khi đó vectơ ACđược gọi là tổng của hai vectơ a và b và được kí hiệu là a + b.

– Phép lấy tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ.

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

– Quy tắc ba điểm: Với ba điểm bất kì A, B, C, ta có AB+BC=AC .

– Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì AB+BC=AC.

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

– Với ba vectơ; abc tùy ý :

+ Tính chất giao hoán: abb + a;

+ Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c);

+ Tính chất của vectơ–không: a + 0 = 0a = a.

Chú ý: Do các vectơ (a + b) + c và a + (b + c) bằng nhau, nên ta còn viết chúng dưới dạng a + b + c và gọi là tổng của ba vectơ abc. Tương tự, ta cũng có thể viết tổng của một số vectơ mà không cần dùng dấu ngoặc.

Hiệu của hai vectơ

– Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ a được gọi là vectơ đối của vectơ a. Vectơ đối của vectơ a kí hiệu là –a.

– Vectơ được coi là vectơ đối của chính nó.

– Hai vectơ đối nhau khi và chỉ khi tổng của chúng bằng 0.

– Vectơ a+ (–b) được gọi là hiệu của hai vectơ a và b và được kí hiệu là a– b. Phép lấy hiệu hai vectơ được gọi là phép trừ vectơ.

– Nếu bca thì a– b = a+ (–b) = c + b+ (–b) = c0 = c.

– Quy tắc hiệu: Với ba điểm O, M, N, ta có MN=MO+ON=OM+ON=ONOM.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Các khái niệm mở đầu - Toán 10 Kết nối tri thức 

Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 4 : Vectơ


Câu 7:

23/07/2024

Cho tam giác đều ABC với đường cao AH. Đẳng thức nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Đáp án A sai do hai vectơ ngược hướng.

Đáp án B đúng vì H là trung điểm BC và 

Đáp án C sai vì 

Đáp án D sai vì hai véc tơ  không cùng phương.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

14/07/2024

Cho tam giác ABC đều cạnh a. Gọi H là trung điểm BC. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tam giác ABC đều cạnh a, trung điểm H của BC nên AC = AB = BC = a và

Tam giác ABH vuông tại H nên

Do đó  nên A đúng.

 nên B đúng.

 nên C sai.

  nên D đúng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

23/07/2024

Cho tam giác ABC với trực tâm H. Gọi D là điểm đối xứng với B qua tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có: BD là đường kính 

Ta có:

Ta lại có: 

Từ (1) và (2) => tứ giác HADC là hình bình hành

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

27/11/2024

Cho AB0 và một điểm C. Có bao nhiêu điểm D thỏa mãn AB=CD

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

* Lời giải:

Ta có: AB=CDAB=CD

Nghĩa là ta cần đi tìm các điểm D thỏa mãn cách D một khoảng bằng độ dài đoạn AB.

Suy ra tập hợp điểm D là đường tròn tâm C bán kính AB.

Vậy có vô số điểm D thỏa mãn

* Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa hai vecto bằng nhau.

*Một số lý thuyết và dạng bài tập về vectơ:

Hai vectơ ABCD bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, kí hiệu: AB=CD. 

Nhận xét:

– Hai vectơ a và b được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a = b.

– Khi cho trước vectơ a và điểm O, thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho OA=a. 

Tổng của hai vectơ

Định nghĩa. Cho hai vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án Lấy một điểm A tùy ý, vẽ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án Vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án được gọi là tổng của hai vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án Ta kí hiệu tổng của hai vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Phép toán tìm tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Quy tắc hình bình hành

Nếu ABCD là hình bình hành thì Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Tính chất của phép cộng các vectơ

Với ba vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án tùy ý ta có

• Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án (tính chất giao hoán);

• Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án (tính chất kết hợp);

• Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án (tính chất của vectơ – không).

Hiệu của hai vectơ

Mỗi vectơ đều có vectơ đối, chẳng hạn vectơ đối của Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Đặc biệt, vectơ đối của vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án là vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án.

Định nghĩa hiệu của hai vectơ

Định nghĩa. Cho hai vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án Ta gọi hiệu của hai vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án là vectơ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Như vậy Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Từ định nghĩa hiệu của hai vectơ, suy ra với ba điểm O, A, B tùy ý ta có Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Chú ý

1) Phép toán tìm hiệu của hai vectơ còn được gọi là phép trừ vectơ.

2) Với ba điểm tùy ý A, B, C ta luôn có

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án (quy tắc ba điểm);

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án (quy tắc trừ).

Áp dụng

a) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

b) Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết

Lý thuyết Khái niệm vectơ – Toán 10 Cánh diều 

Câu 11:

17/07/2024

Cho hình thoi ABCD cạnh a và BAD^=60°. Đẳng thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Tam giác ABD có AB = AD = a và  nên là tam giác ABC đều cạnh a.

Do đó BD = AB = AD = a 

Ngoài ra các đáp án A, C sai vì mỗi cặp véc tơ đều không cùng phương.

Đáp án D sai vì  chứ không phải 

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay