Giáo án Ôn tập đầu năm (tiết 1) mới nhất - Hóa học 11

Với Giáo án Ôn tập đầu năm (tiết 1) mới nhất Hóa học lớp 11 được biên soạn bám sát sách Hóa học 11 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 654 lượt xem
Tải về


Giáo án Hóa học 11 Ôn tập đầu năm (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

a. Kiến thức: HS ôn tập, củng cố kiến thức cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn, phản ứng oxi hóa – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.

b. Kĩ năng:

- Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về nguyên tử, ĐLBT, bảng tuần hoàn, liên kết hóa học…

- Lập PT hóa học của phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.

c. Trọng tâm: Cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn, phản ứng oxi hóa – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.

2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh

a. Các phẩm chất: Sống yêu thương, hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy

b. Các năng lực chung: Năng lực giao tiếp và năng lực tính toán.

c. Các năng lực chuyên biệt:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập; Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính tóan hóa học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BẢNG TUẦN HOÀN các nguyên tố. Máy chiếu.

2. Học sinhÔn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Để giúp các em chuẩn bị tốt cho việc học tập môn hóa học lớp 11, chúng ta cùng nhau ôn tập lại những kiến thức trọng tâm đã học ở lớp 10

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức

B : Hoạt động hình thành kiến thức

I. Lí thuyết

Mục tiêu: Ôn tập kiến thức phần cơ sở lí thuyết hoá học. Biết vận dụng trong việc nghiên cứu các chất.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Các bước viết cấu hình e?

 

 

 

 

- Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron gồm mấy bước? Nêu các bước đó?

 

 

- Cân bằng hóa học ? Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học?

- Tính chất của nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh

- Gồm 3 bước:

Bước 1: Xác định số electron

Bước 2: Các electron phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng dần về năng lượng và tuân theo qui tắc về số electron tối đa trong 1 phân lớp

Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố

- Các bước cân bằng theo pp thăng bằng e:

Bước 1 : Xác định số oxi hoá của các nguyên tố, để xác định chất oxi hoá, chất khử

Bước 2 : Viết các quá trình oxi hoá, quá trình khử và cân bằng các quá trình

Bước 3 : Tìm hệ số cho chất oxi hoá và chất khử sao cho tổng số e cho bằng tổng số e nhận

Bước 4 : Đưa các hệ số lên phương trình và kiểm tra lại

- Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

- Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa–tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.

C. Hoạt động luyện tập

Mục tiêu: Kĩ năng lập phương trình hoá học , cân bằng phương trình hoá học giải một số bài tập cơ bản về xác định thành phần hỗn hợp, tên nguyên tố, bài tập về chất khí.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập :

bằng cách chia hs thành 3 nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp

Nhóm 1: Sử dụng kiến thức viết cấu hình electron đã học lớp 10

Bài 1: Viết cấu hình e và xác định vị trí trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố có: Z = 15,24,35,29?

Nhóm 2: Sử dụng các bước cân bằng pthóa học đã học lớp 10

Bài 2: Cân bằng các phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp thăng bằng e?

a. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N3O + H3O

b. KNO3+S+C → K2S+N2+CO2

c. NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

Nhóm 3:

Bài 3: 1. Cho phương trình hoá học:

2SO2+ O2 ⇌ 2SO3 ∆H<0

Phân tích đặc điểm của phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit, từ đó cho biết các biện pháp kĩ thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO3?

2. Hệ CB sau xảy ra trong 1 bình kín:

CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) ∆H>0

Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau?

a, Tăng dung tích của bình phản ứng lên.

b, Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.

c, Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng.

d, Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng.

e, Tăng nhiệt độ.

GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết

HS: Hình thành các nhóm theo quy luật

Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm

HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm

+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm

+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả

HS: Báo cáo kết quả và thảo luận

HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận

Bài 1: 1s22s22p63s23p3

- Ô: 15; Chu kì 3; Nhóm VA

Tương tự:

Z = 24: 1s22s22p63s23p63d54s1

Z = 35: 1s22s22p63s23p63d104s24p5

Z = 29: 1s22s22p63s23p63d104s1

Bài 2:( HS làm theo các bước)

a.8Al+30HNO3 → Al(NO3)3+3N2O+15H2O.

b. 2KNO3+S+3C → K2S+N2+3CO2

c. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

Bài 3: 1. Phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit là phản ứng thuận nghịch, toả nhiệt.

Để tăng hiệu quả tổng hợp SO3 sử dụng các biện pháp kĩ thuật:

- Nhiệt độ thích hợp là 450-500

- Tăng nồng độ O2 bằng cách dùng lượng dư không khí

2.a, CB chuyển dịch theo chiều thuận

b, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB

c, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB

d, CB chuyển dịch theo chiều thuận

e, CB chuyển dịch theo chiều thuận

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :

+ Giải thích nguyên nhân cho tang giảm nhiệt độ, sử dụng chất xúc tác trong sản xuất SO2

Trình bày ra giấy A4 và nộp sản phẩm, hoặc trình bày trước lớp.

HS:Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm

+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm

+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả

HS:Báo cáo kết quả và thảo luận

HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận

D. Hoạt động vận dụng

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS

GV yêu cầu học sinh:

+ Tìm hiểu các phương pháp làm tăng tốc độ phản ứng trong sản xuất

Trình bày ra giấy A4 và nộp sản phẩm, hoặc trình bày trước lớp.

- HS học cá nhân ở nhà, có thể hỏi người thân để trợ giúp.

- HS nộp báo cáo và sản phẩm vào “Góc học tập” của lớp.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Giáo án Ôn tập đầu năm (tiết 2)

Giáo án Sự điện li

Giáo án Axit, bazơ và muối

Giáo án Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ

Giáo án Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

1 654 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: