Giáo án Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol, phenol mới nhất - Hóa học 11

Với Giáo án Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol, phenol mới nhất Hóa học lớp 11 được biên soạn bám sát sách Hóa học 11 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 658 27/09/2022
Tải về


Giáo án Hóa học 11 Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol, phenol

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về ancol, phenol

2. Kĩ năng:

- Viết đồng phân, gọi tên

- Phân biệt các chất

- Viết phương trình hoá học

- Tìm công thức phân tử

- Tính khối lượng phenol tham gia phản ứng, thành phần phần trăm

3. Thái độ: Phát huy tinh thần làm việc tập thể

4. Phát triển năng lực:

- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

- Phát triển năng lực sáng tạo

II. PHƯƠNG PHÁP

- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề

- PPDH đàm thoại tái hiện.

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Phiếu học tập

2. Học sinh: Ôn bài cũ

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Nội dung:

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

Hoạt động 1:

- Gv phát vấn hs hoàn thành bảng hệ thống kiến thức

Lưu ý hs về phản ứng tạo ete của hỗn hợp 2 ancol, phản ứng nhận biết glixerol

- Gv phát vấn hs các kiến thức về phenol: Đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học, ...

 

Hoạt động 2:Bài tập

-Gv: Hướng dẫn bài 4, 5

Hs: Thảo luận 3’

Hs đại diện lên bảng trình bày

Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv nhận xét, đánh giá

I. Kiến thức cần nắm vững:sgk

II. Bài tập:

Bài tập 1: Viết các đồng phân và gọi tên ancol của hợp chất có CTPT C4H10O

Giải:

CH3-CH2-CH2-CH2-OH       Butan-1-ol

CH3-CH2-CH(OH)-CH3       Butan-2-ol

CH3-CH(CH3)-CH2-OH       2-metylpropan-1-ol

CH3-C(CH3)2-OH       2-metylpropan-2-ol

Bài tập 2: Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy biến hoá sau:

a. Metan → axetilen → etilen → etanol → axit axetic

b. Benzen → brombenzen → natri phenolat → phenol → 2,4,6 – tribrom phenol

Bài tập 3: a. Phân biệt các chất: etanol, glixerol, hex-1-en

b. Phenol, ancol etylic, glixerol, benzen

Giải:

a. - Dùng Cu(OH)2 nhận biết glixerol

- Dùng dung dịch brom nhận biết hex-1-en

b. - Dùng Cu(OH)2 nhận biết glixerol

- Dùng Br2 nhận biết phenol

- Dùng Na nhận biết ancol

Bài tập 4: Một hỗn hợp gồm glixerol và ancol etylic phản ứng với natri dư thu được 4,48 lít khí (đkc). Mặt khác, nếu cho cùng hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 4,9 gam Cu(OH)2. Tính thành phần phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu?

Bài tập 5: Cho 25 gam hỗn hợp A gồm ancol etylic, phenol và nước tác dụng với kali thì thu được 5,6 lít khí (đkc). Mặt khác, nếu cho 25 gam hỗn hợp A trên tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M thì vừa đủ. Xác định khối lượng từng chất trong A?

Giải:

Gọi: C2H5OH: x mol

C6H5OH: y mol

H2O: z mol

C2H5OH + K → C2H5OK + 1/2H2

x mol       x/2 mol

C6H5OH + K → C6H5OK + 1/2H2

y mol       y/2mol

H2O + K → KOH + ½ H2

zmol       z/2 mol

Mặt khác, chỉ có phenol tác dụng với NaOH

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + 1/2H2

Số mol C6H5OH = Số mol NaOH = 0,1.1=0,1 mol=y

Nên số mol H2 = x/2 +y/2 +z/2=5,6/22,4=0,25mol

x + y + z = 0,5 x + z = 0,4 (1)

Lại có: 46x + 94y + 18z = 25 46x + 18z = 15,6 (2)

Từ (1) và (2) ta có: x = 0,3; z = 0,1

Khối lượng của:

C2H5OH = 46.0,3=13,8 (g)

C6H5OH = 94.0,1 = 9,4 (g)

H2O = 25 – 13,8 – 9,4 = 1,8 (g)

4. Củng cố: Củng cố trong từng bài

5. Dặn dò:

- Làm các bài tập còn lại trong sgk, học bài và chuẩn bị bài thực hành

Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol

Giáo án Anđehit - Xeton

Giáo án Axit cacboxylic

Giáo án Luyện tập: Anđehit - Xeton- Axit cacboxylic

Giáo án Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic

1 658 27/09/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: