Giáo án Phenol mới nhất - Hóa học 11

Với Giáo án Phenol mới nhất Hóa học lớp 11 được biên soạn bám sát sách Hóa học 11 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 426 lượt xem
Tải về


Giáo án Hóa học 11 Bài 41: Phenol

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo của một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol

- Phát biểu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) của phenol

- Chỉ ra được điểm giống và khác nhau trong cấu trúc phân tử của ancol và phenol

- Dự đoán được tính chất hóa học của phenol dựa vào kiến thức đã học và cấu trúc phân tử của phenol và ancol.

- Trình bày được ứng dụng của phenol và cách điều chế phenol (từ cumen và nhựa than đá)

2. Kĩ năng:

- Quan sát, phân tích dữ liệu, tự nghiên cứu học liệu

- Quan sát thí nghiệm, mô tả hiên tượng xảy ra; giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến ứng dụng của phenol

- Phân biệt được dung dịch phenol và ancol cụ thể bằng phương pháp hóa học

- Viết được phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của phenol

- Làm được một số bài toán hóa học củng cố kiến thức.

- Tích cực, có trách nhiệm và hoàn thành nhiệm vụ nhóm

3. Năng lực:

- Năng lực ngôn ngữ

- Năng lực tự học, tự nghiên cứu

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU

- Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp trực quan

- Phương pháp thuyết trình

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: giáo án , powerpoint

2. Học sinh: ôn tập bài ancol và chuẩn bị bài mới

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và ổn định trật tự lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

- Mục đích: HS huy động kiến thức ancol và aren có liên quan để làm cơ sở tìm hiểu về phenol

- GV yêu cầu hs viết các phương trình phản ứng:

Giáo án Hóa học 11 Bài 41 : Phenol mới nhất

- Sản phẩm dự kiến HS cần đạt được:

Giáo án Hóa học 11 Bài 41 : Phenol mới nhất

- GV tổng kết lại và giới thiệu bài học: Vậy phenol chưa nhóm OH, chưa vòng benzen thì tính chất hóa học của chúng có gì giống và khác so với ancol và benzen thì chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay. Bài 41: Phenol

3. Nội dung:

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Định nghĩa, phân loại và gọi tên phenol

GV phân tích bài cũ rồi đưa ra khái niệm về Phenol.

Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng bezen.

GV đưa các CTCT để học sinh nhận biết Phenol và phân loại Phenol

Ví dụ:

Giáo án Hóa học 11 Bài 41 : Phenol mới nhất

HS làm việc theo yêu cầu.

GV gọi hs bất kì báo cáo kết quả, từ đó khẳng định khái niệm phenol, nhấn mạnh đặc điểm cấu tạo để phân biệt ancol và phenol, đặc biệt với ancol thơm (chú ý phân tích CTCT 5 là ancol thơm).

GV hướng dẫn hs gọi tên các phenol tìm được.

GV giới thiệu hoạt động tiếp theo là tìm hiểu tính chất của phenol (định hướng HS về các tính chất của phenol, điểm khác so với ancol và nguyên nhân): Cùng có nhóm –OH vậy tại sao lại chia thành hai loại là phenol và ancol? Tính chất của chúng có gì khác nhau? Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác nhau đó?

Sản phẩm HS cần đạt được:

HS xác định được: (5) là ancol thơm (do nhóm –OH liên kết với nguyên tử C no), các chất còn lại (1) là ankylbenzen, (2), (3),(4) là phenol, trong đó (2) và (3) là phenol đơn chức , (4) là phenol đa chức.

Gọi tên các phenol

(2) Phenol

(3) 4- metylphenol ( p-crezol)

(4) 1,2-dihidroxi- 4-metylbenzen

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của Phenol

I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ

1. Định nghĩa:

- Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng bezen.

- Ancol thơm là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH đính vào mạch nhánh của vòng thơm

2. Phân loại:

- Monophenol: trong phân tử có chứa 1 nhóm OH

CTCT (2) và (3)

- Poliphenol: phân tử có chứa nhiều nhóm -OH

CTCT (4)

3. Tính chất vật lí

- Là chất rắn không màu tan ít trong nước lạnh, tan tốt trong nước nóng và trong etanol.

- Dễ chảy rữa và thẩm màu do hút ẩm, bị oxi hóa bởi oxi không khí.

- Độc, khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

1. Ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử phenol

- Liên kết O-H trở nên phân cực hơn, làm cho nguyên tử H linh động hơn  thể hiện tính axit

- Mật độ electron ở vòng benzen tăng lên làm cho phản ứng thế đễ dàng hơn so với benzen và đồng đẳng của nó, ưu tiên thế ở vị trí o-, p-.

- Liên kết C-O trở nên bền vững hơn so với ancol, vì thế nhóm –OH phenol không bị thế bởi gốc axit như nhóm –OH ancol

2. Tính axit:

- Tác dung với kim loại kiềm

Giáo án Hóa học 11 Bài 41 : Phenol mới nhất

- Tác dụng với dung dịch bazo

C6H5OH+ NaOH → C6H5ONa+ H2O

C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH + NaHCO3

........................................

Tài liệu còn nhiều trang, mời các bạn tải xuống để xem đầy đủ!

Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Giáo án Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol, phenol

Giáo án Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol

Giáo án Anđehit - Xeton

Giáo án Axit cacboxylic

Giáo án Luyện tập: Anđehit - Xeton- Axit cacboxylic

1 426 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: