Giáo án Phân bón hóa học mới nhất - Hóa học 11

Với Giáo án Phân bón hóa học mới nhất Hóa học lớp 11 được biên soạn bám sát sách Hóa học 11 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 976 lượt xem
Tải về


Giáo án Hóa học 11 Bài 12: Phân bón hóa học

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được:

- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại

- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.

2. Kĩ năng:

- Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.

- Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học.

- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng

3. Thái độ: Biết tác dụng của các loại phân bón đối với cây trồng và môi trường đất

4. Phát triển năng lực:

- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

- Phát triển năng lực sáng tạo

II. PHƯƠNG PHÁP

- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề

- PPDH đàm thoại tái hiện.

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Một số mẫu phân đạm, lân, kali, NPK. Máy chiếu.

2. Học sinh: Mẫu phân urê, lân, NPK

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2. Kiểm tra bài cũ:

HS 1: nêu tính chất hóa học và phương pháp điều chế axit H3PO4

HS 2 :làm bài tập về nhà bài trước đã giao: Đổ dung dịch có chứa 11,76 g H3PO4 vào dd có chứa 16,8 g KOH. Tính khối lượng các muối thu được khi làm bay hơi dung dịch?

- Gv nhận xét cho điểm

3. Nội dung:

Đặt vấn đề: Để tăng năng suất cây trồng, người nông dân đã làm gì? → Vào bài

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân bón hoá học

- Gv: Yêu cầu hs đọc nội dung sgk cho biết.

+ Cây trồng cần những nguyên tố dinh dưỡng nào, dưới dạng ion, phân tử hay nguyên tử?

+ Tại sao lại bón phân cho cây?

+ Nêu phân bón hoá học là gì?

+ Gồm có các loại phân bón hoá học chính nào?

Hs: Trả lời dựa vào thực tế và sgk.

- Gv bổ sung: Rồi kết luận phân bón hoá học

 

Hoạt động 2: Phân đạm

- Gv: Hãy cho biết vai trò của phân đạm, cách đánh giá chất lượng đạm dựa vào đâu?

Hs: Trả lời.

- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm xác định thành phần hoá học chính, phương pháp điều chế, dạng ion hoặc hợp chất mà cây trồng đồng hoá của 3 loại phân đạm

Hs: Thảo luận trong 3 phút → Trình bày, các nhóm khác bổ sung

- Gv: Nhận xét, kết luận

- Gv: Làm thí nghiệm tính tan của phân urê, thông tin thêm: ure tác dụng với nước tạo thành (NH4)2CO3; Cơ sở sản xuất phân đạm

 

 

 

Hoạt động 3: Phân lân

- Gv:Yêu cầu hs cho biết vai trò của phân lân, dạng tồn tại của phân lân là gì? Chất lượng phân lân được đánh giá dựa vào đại lượng nào?

Hs: Nghiên cứu sgk rồi trả lời.

 

 

 

 

 

Hoạt động 4: Phân kali

- Gv: Phân kali cung cấp cho cây ngtố gì? Dưới dạng nào? Tác dụng kali được đánh giá như thế nào?

Hs: Tự đọc nội dung sgk và trả lời các câu hỏi trên.

Hoạt động 5:Phân hỗn hợp và phân phức hợp

- Gv: Cho hs đọc nội dung sgk để phân biệt khái niệm phân hỗn hợp và phân phức hợp ? Nêu các vd minh hoạ.

Hs: trả lời

Hoạt động 6: Phân vi lượng

- Gv: Cho hs nghiên cứu sgk

Nêu khái niệm về phân vi lượng thành phần và tác dụng của phân vi lượng cách dùng phân vi lượng có hiệu quả.

Hs: Trả lời

- Phân bón hoá học: là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.

- Có 3 loại chính: phân đạm, phân lân và phân kali.

 

 

 

 

 

I. Phân đạm:

- Cung cấp N hoá hợp dưới dạng NO3-, NH4+

- Kích thích quá trình sinh trưởng, làm tăng tỉ lệ protein thực vật → Cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả.

- Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng của nguyên tố N

Phân đạm amoni nitrat Urê
TP hoá học chính Muối amoni: NH4Cl; NH4NO3; (NH4)2SO4; ... NaNO3; Ca(NO3)2; ... (NH2)2CO
PP điều chế NH3 tác dụng với axit tương ứng Axit nitric và muối cacbonat Giáo án Hóa học 11 Bài 12: Phân bón hóa học mới nhất
Dạng ion hoặc hợp chất mà cây trồng đồng hoá NH4+; NO3- NO3- NH4+

II. Phân lân:

- Cung cấp P cho cây dưới dạng ion PO43-

- Tăng quá trình sinh hoá, trao đổi chất, trao đổi năng lượng của cây.

- Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5.

Phân Supephotphat đơn Supephotphat kép Lân nung chảy
TP hoá học chính Ca(H2PO4)2 + CaSO4 Ca(H2PO4)2 Hỗn hợp phatphat và silicat của canxi, magiê
Hàm lượng PO5 14-20% 40-50% 12-14%
PP điều chế Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc → Ca(H2PO4)2 + CaSO4

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4

4H3PO4 + Ca3(PO4)2 → 3Ca(H2PO4)2

Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc ở trên 1000oC
Dạng ion hoặc hợp chất mà cây trồng đồng hoá H2PO42- H2PO42- Không tan trong nước, tan trong môi trường axit (đất chua)

III. Phân kali:

- Cung cấp kali dưới dạng ion K+.

- Tăng cường tạo ra đường, bột, xơ, dầu → tăng khả năng chống rét, chống bệnh và chịu hạn cho cây.

- Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng K2O

III. Phân hỗn hợp và phân phức hợp:

- Phân hỗn hợp: N,K,P

- Phức hợp: Amophot: NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4

 

 

 

III. Phân vi lượng:

- Cung cấp các nguyên tố: Bo, Mg, Zn, Cu, Mo… ở dạng hợp chất.

- Cây trồng chỉ cần 1 lượng nhỏ nên các nguyên tố trên đóng vai trò là vitamin cho thực vật.

........................................

Tài liệu còn nhiều trang, mời các bạn tải xuống để xem đầy đủ!

Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Giáo án Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng

Giáo án Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho

Giáo án Cacbon

Giáo án Hợp chất của cacbon

Giáo án Silic và hợp chất của silic

1 976 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: