Giáo án điện tử KHTN 8 Bài 44 (Kết nối tri thức): Hệ sinh thái

Với Giáo án PPT Bài 44: Hệ sinh thái KHTN 8 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Khoa học tự nhiên 8.

1 433 25/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức bản PPT trình bày đẹp mắt (Chỉ 50k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 44: Hệ sinh thái

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 44 (Kết nối tri thức): Hệ sinh thái (ảnh 1)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 44 (Kết nối tri thức): Hệ sinh thái (ảnh 2)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 44 (Kết nối tri thức): Hệ sinh thái (ảnh 3)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 44 (Kết nối tri thức): Hệ sinh thái (ảnh 4)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 44 (Kết nối tri thức): Hệ sinh thái (ảnh 5)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 44 (Kết nối tri thức): Hệ sinh thái (ảnh 6)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 44 (Kết nối tri thức): Hệ sinh thái (ảnh 7)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 44 (Kết nối tri thức): Hệ sinh thái (ảnh 8)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 44 (Kết nối tri thức): Hệ sinh thái (ảnh 9)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 44 (Kết nối tri thức): Hệ sinh thái (ảnh 10)

.....................................

.....................................

.....................................

Tài liệu có 34 trang, trên đây trình bày tóm tắt 10 trang của Giáo án POWERPOINT KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 44: Hệ sinh thái.

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 44: Hệ sinh thái

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:

1. Về năng lực

1.1. Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Tự đọc tài liệu, tìm kiếm thông tin, quan sát hình ảnh, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp để tìm hiểu về hệ sinh thái.

- Giao tiếp và hợp tác: Tích cực thảo luận, trao đổi với các thành viên trong nhóm, hoạt động một cách có hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia trình bày ý kiến.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

1.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên:

+ Phát biểu được khái niệm hệ sinh thái. Lấy được ví dụ về các kiểu hệ sinh thái.

+ Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn; sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, tháp sinh thái. Lấy được ví dụ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong quần xã.

+ Trình bày được khái quát quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái.

+ Nêu được tầm quan trọng của việc bảo vệ một số hệ sinh thái điển hình tại Việt Nam.

- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của các chất trong hệ sinh thái, trình bày được khái quát quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái. Thực hành: điều tra thành phần quần xã sinh vật trong hệ sinh thái.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng các kiến thức đã học về hệ sinh thái để tuyên truyền cho mọi người các hành động nhằm bảo vệ hệ sinh thái.

2. Về phẩm chất

- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Giáo án, SGK, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.

- Tranh ảnh hoặc video ngắn về các kiểu hệ sinh thái.

- Tranh ảnh chuỗi và lưới thức ăn.

- Sơ đồ, tranh ảnh về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái.

- Tranh ảnh, video về hoạt động bảo vệ hệ sinh thái như trồng rừng, dọn rác thải, tuyên truyền bảo vệ hệ sinh thái.

2. Học sinh

- SGK, SBT khoa học tự nhiên 8.

- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.

- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)

a. Mục tiêu:

- Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập, tạo tâm thế tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung:

- GV sử dụng phương pháp trực quan kết hợp nêu vấn đề yêu cầu HS hoạt động cá nhân để trả lời cho câu hỏi gợi mở.

c. Sản phẩm:

- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chiếu video hệ sinh thái biển có nhiều loài cá thể như các loài cá, rong, rêu…

https://www.youtube.com/watch?v=mkZVJ2jpNlA

- GV yêu cầu HS quan sát video cho nhận xét về môi trường sống, tập tính của các cá thể sống trong bể?

- GV đưa ra câu hỏi: “Một khu rừng hay vùng biển như trên đều được xem là một hệ sinh thái”, “Vậy hệ sinh thái là gì?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, định hướng.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.

GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Hệ sinh thái là gì? Hệ sinh thái có những đặc điểm nào?”. Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 44: Hệ sinh thái.

- Các câu trả lời của HS:

* Gợi ý:

Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hệ sinh thái

a) Mục tiêu:

- Phát biểu được khái niệm hệ sinh thái. Lấy được ví dụ về các kiểu hệ sinh thái.

- Nêu được khái niệm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, tháp sinh thái.

b) Nội dung:

- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hoạt động nhóm để tìm hiểu về khái niệm hệ sinh thái, các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái và các kiểu hệ sinh thái.

c) Sản phẩm:

- Phần báo cáo trả lời của các nhóm.

Nhóm 1,3. Thành phần của một hệ sinh thái gồm thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh:

- Thành phần vô sinh bao gồm các nhân tố vô sinh: ánh sáng, khí hậu, đất, nước, xác sinh vật.

- Thành phần hữu sinh bao gồm nhiều loài sinh vật trong quần xã, được chia thành 3 nhóm:

+ Sinh vật sản xuất: là các sinh vật có khả năng sử dụng quang năng để tổng hợp nên chất hữu cơ. Ví dụ: các loài thực vật, tảo,…

+ Sinh vật tiêu thụ: là những sinh vật không có khả năng tự tổng hợp nên chất hữu cơ, chúng lấy chất hữu cơ từ thức ăn. Ví dụ: động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, động vật ăn tạp,…

+ Sinh vật phân giải: là những sinh vật có chức năng phân giải xác và chất thải của sinh vật thành chất vô cơ. Ví dụ: nấm, hầu hết vi khuẩn,…

................................................

................................................

................................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 433 25/01/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: