Giáo án điện tử KHTN 8 Bài 42 (Kết nối tri thức): Quần thể sinh vật

Với Giáo án PPT Bài 42: Quần thể sinh vật KHTN 8 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Khoa học tự nhiên 8.

1 431 25/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức bản PPT trình bày đẹp mắt (Chỉ 50k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 42: Quần thể sinh vật

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 42 (Kết nối tri thức): Quần thể sinh vật (ảnh 1)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 42 (Kết nối tri thức): Quần thể sinh vật (ảnh 2)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 42 (Kết nối tri thức): Quần thể sinh vật (ảnh 3)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 42 (Kết nối tri thức): Quần thể sinh vật (ảnh 4)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 42 (Kết nối tri thức): Quần thể sinh vật (ảnh 5)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 42 (Kết nối tri thức): Quần thể sinh vật (ảnh 6)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 42 (Kết nối tri thức): Quần thể sinh vật (ảnh 7)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 42 (Kết nối tri thức): Quần thể sinh vật (ảnh 8)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 42 (Kết nối tri thức): Quần thể sinh vật (ảnh 9)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 42 (Kết nối tri thức): Quần thể sinh vật (ảnh 10)

.....................................

.....................................

.....................................

Tài liệu có 28 trang, trên đây trình bày tóm tắt 10 trang của Giáo án POWERPOINT KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 42: Quần thể sinh vật.

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 42: Quần thể sinh vật

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:

1. Về năng lực

1.1. Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về quần thể sinh vật.

- Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp, thảo luận nhóm một cách có hiệu quả để tìm hiểu về quần thể sinh vật.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phối hợp với bạn vè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

1.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên:

+ Phát biểu được khái niệm quần thể sinh vật.

+ Nêu được các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật và lấy được ví dụ minh họa.

+ Nêu được một số biện pháp bảo vệ quần thể.

- Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu được được một số biện pháp bảo vệ quần thể.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng kiến thức về quần thể và các đặc trưng cơ bản của quần thể để đề xuất các biện pháp bảo vệ các quần thể trong tự nhiên và quần thể có nguy cơ bị tuyệt chủng.

2. Về phẩm chất

- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- SGK, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8, kế hoạch bài dạy.

- Các hình ảnh liên quan đến bài học.

2. Học sinh

- SGK, SBT khoa học tự nhiên 8.

- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)

a. Mục tiêu:

- Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.

- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới.

b. Nội dung:

- GV đưa ra câu hỏi gợi mở, yêu cầu HS trả lời, từ các ý kiến GV dẫn dắt vào bài học mới.

c. Sản phẩm:

- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Trong thế giới sống, quần thể sinh vật là cấp độ tổ chức thấp nhất trong các cấp độ tổ chức trên cơ thể. Quần thể sinh vật là gì? Quần thể có những đặc trưng cơ bản nào?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, định hướng.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.

- GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Quần thể sinh vật là gì? Quần thể có những đặc trưng cơ bản nào?”. Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 42. Quần thể sinh vật.

- Các câu trả lời của HS:

* Gợi ý:

- Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới.

- Các đặc trưng cơ bản của quần thể gồm: Kích thước quần thể, mật độ cá thể trong quần thể, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm quần thể sinh vật

a. Mục tiêu:

- Phát biểu được khái niệm quần thể sinh vật.

b. Nội dung:

- HS tìm hiểu thông tin trong SGK kết hợp trả lời câu hỏi và thực hiện hoạt động trong sách để hình thành kiến thức.

c. Sản phẩm:

- Khái niệm quần thể sinh vật và đáp án câu hỏi hoạt động mục I SGK trang 174.

Câu 1: Một số quần thể sinh vật trong ruộng lúa: quần thể lúa, quần thể cò.

Câu 2:

+ Quần thể tự nhiên: trâu rừng, tập hợp cá chép trong ao.

+ Quần thể nhân tạo: đàn vịt nuôi,…

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, trả lời câu hỏi hoạt động mục I SGK trang 174 và đưa ra kết luận khái niệm quần thể sinh vật.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Khái niệm quần thể sinh vật

- Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới.

................................................

................................................

................................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 431 25/01/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: