Giáo án điện tử KHTN 8 Bài 39 (Kết nối tri thức): Da và điều hoà thân nhiệt ở người

Với Giáo án PPT Bài 39: Da và điều hoà thân nhiệt ở người KHTN 8 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Khoa học tự nhiên 8.

1 322 25/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức bản PPT trình bày đẹp mắt (Chỉ 50k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 39: Da và điều hoà thân nhiệt ở người

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 39 (Kết nối tri thức): Da và điều hoà thân nhiệt ở người (ảnh 1)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 39 (Kết nối tri thức): Da và điều hoà thân nhiệt ở người (ảnh 2)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 39 (Kết nối tri thức): Da và điều hoà thân nhiệt ở người (ảnh 3)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 39 (Kết nối tri thức): Da và điều hoà thân nhiệt ở người (ảnh 4)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 39 (Kết nối tri thức): Da và điều hoà thân nhiệt ở người (ảnh 5)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 39 (Kết nối tri thức): Da và điều hoà thân nhiệt ở người (ảnh 6)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 39 (Kết nối tri thức): Da và điều hoà thân nhiệt ở người (ảnh 7)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 39 (Kết nối tri thức): Da và điều hoà thân nhiệt ở người (ảnh 8)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 39 (Kết nối tri thức): Da và điều hoà thân nhiệt ở người (ảnh 9)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 39 (Kết nối tri thức): Da và điều hoà thân nhiệt ở người (ảnh 10)

.....................................

.....................................

.....................................

Tài liệu có 27 trang, trên đây trình bày tóm tắt 10 trang của Giáo án POWERPOINT KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 39: Da và điều hoà thân nhiệt ở người.

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 39: Da và điều hoà thân nhiệt ở người

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:

1. Về năng lực

1.1. Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, sơ đồ để tìm hiểu về da và điều hoà thân nhiệt ở người.

- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm một cách có hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của da, một số bệnh về da, điều hoà thân nhiệt ở người, hợp tác đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày.

1.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên:

+ Nêu được cấu tạo sơ lược và chức năng của da. Trình bày được một số bệnh về da và các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và làm đẹp da an toàn.

+ Nêu được khái niệm thân nhiệt.

+ Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người; vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt.

+ Trình bày được một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể.

- Tìm hiểu tự nhiên: Thực hành được cách đo thân nhiệt và nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt. Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi cảm nóng hoặc lạnh. Tìm hiểu được các bệnh về da trong trường học hoặc trong khu dân cư. Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da.

2. Về phẩm chất

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về cấu tạo da và điều hoà thân nhiệt ở người.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.

- Có ý thức bảo vệ và chăm sóc sức khỏe của bản thân và người thân trong gia đình.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- SGK, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8, kế hoạch bài dạy.

- Hình ảnh cấu tạo da, một số bệnh ngoài da, da tham gia điều hoà thân nhiệt.

- Phiếu học tập bảng 39.1

2. Học sinh

- SGK, SBT khoa học tự nhiên 8.

- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)

a) Mục tiêu:

- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới.

b) Nội dung:

- GV chiếu hình ảnh, đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời cho tình huống:

+ Nhiệt độ cơ thể tăng cao hoặc hạ thấp quá mức đều là bất thường. Nhiệt độ cơ thể ổn định có vai trò gì và yếu tố nào tham gia duy trì sự ổn định đó?

c) Sản phẩm:

- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Phạm vi bình thường cho nhiệt độ cơ thể là từ 36,5 °C – 37,5 °C. Nhiệt độ cơ thể tăng cao hoặc hạ thấp quá mức đều là bất thường. Nhiệt độ cơ thể ổn định có vai trò gì và yếu tố nào tham gia duy trì sự ổn định đó?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, định hướng.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.

- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay.

- Các câu trả lời của HS:

* Gợi ý:

- Phạm vi bình thường cho nhiệt độ cơ thể là từ 36,5 °C – 37,5 °C.

- Thân nhiệt của người được duy trì ổn định quanh một giá trị nhất định, giúp các quá trình sống trong cơ thể diễn ra bình thường.

- Cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định bao gồm cơ chế điều chỉnh tuyến mồ hôi, tuyến giáp, cơ chế đốt cháy năng lượng trong cơ thể và cơ chế tự điều chỉnh thân nhiệt bằng cơ thể.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu da ở người

2.1.1. Cấu tạo và chức năng của da

a) Mục tiêu:

- Nêu được cấu tạo sơ lược và chức năng của da.

b) Nội dung:

- GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, hình ảnh minh họa H39.1 và trả lời câu hỏi sau:

1. Em hãy xác định các thành phần của lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ đưới da?

2. Nêu chức năng các thành phần của da?

- HS tổ chức trò chơi “Cặp đôi hoàn hảo”, HS ghi câu trả lời vào bảng nhóm, 3 nhóm nào thực hiện nhanh nhất sẽ là nhóm chiến thắng.

c) Sản phẩm:

- Câu trả lời của HS.

1. Lớp biểu bì: Tầng sừng, tầng tế bào sống.

- Lớp bì: Thụ quan, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu.

- Lớp mỡ dưới da: Lớp mỡ.

2. Lớp biểu bì: tác dụng duy trì tiết mồ hôi, bã nhờn để da mềm mại, chống lại vi khuẩn và nấm từ bên ngoài.

- Lớp bì: giúp giảm sự tác động từ bên ngoài và làm lành vết thương, giúp nuôi dưỡng biểu bì, loại bỏ chất thải.

- Lớp mỡ dưới da: 1 lớp đệm để bảo vệ cơ và xương khỏi tác động của các cú va chạm từ bên ngoài như ngã, va đập,... đóng vai trò như 1 lối đi cho các dây thần kinh, mạch máu giữa da và cơ.

d) Tổ chức thực hiện:

................................................

................................................

................................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 322 25/01/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: