Giải SBT Toán 7 trang 87 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với Giải SBT Toán 7 trang 87 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 4 Toán lớp 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 87.

1 370 30/12/2022


Giải SBT Toán 7 trang 87 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 87 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

a) Đo các góc trong Hình 1.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Nêu tên các cặp góc kề bù.

Lời giải

a) Sử dụng thước đo góc ta đo được xOy^=30°,yOz^=90°,zOt^=60°,xOz^=120°,yOt^=150° xOt^=180°.

b) Các cặp góc kề bù có trong hình là: xOy^ kề bù với yOt^; xOz^ kề bù với zOt^.

Bài 2 trang 87 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Hãy kể tên các cặp góc đối đỉnh trong Hình 2.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

a) Các cặp góc đối đỉnh trong hình là: A^1 A^3; A^2 A^4.

b) Các cặp góc đối đỉnh trong hình là: B^1 B^3; B^2 B^4.

c) Trong hình không có cặp góc nào đối đỉnh do chỉ có tia Oa là tia đối của tia Ob nhưng tia Oc không là tia đối của tia Od.

Bài 3 trang 87 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Trong Hình 3 cho biết a // b. Tìm số đo các góc đỉnh A và B.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

– Tại đỉnh A:

• Vì A^2 A^4 là hai góc đối đỉnh nên A^2=A^4=32°.

• Vì A^1 A^4 là hai góc kề bù nên ta có:

A^1+A^4=180°

Suy ra A^1=180°A^4=180°32°=148°

• Vì A^1 A^3 là hai góc đối đỉnh nên A^1=A^3=148°.

– Tại đỉnh B:

Vì a // b nên:

B^1=A^4=32° (hai góc so le trong)

B^2=A^1=148° (hai góc so le trong)

B^3=A^4=32° (hai góc đồng vị)

B^4=A^1=148° (hai góc đồng vị).

Vậy A^1=148°,A^2=32°,A^3=148°; B^1=32°,B^2=148°,B^3=32°,B^4=148°.

Bài 4 trang 87 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ hình, viết giả thiết và kết luận của định lí về đường phân giác của hai góc kề bù.

Lời giải

Hình vẽ minh họa:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài 5 trang 87 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD và đường thẳng d cắt hai cạnh AD và CB như trong Hình 4.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Tìm góc đối đỉnh của góc M1.

b) Tìm góc kề bù của góc M1.

c) Tìm góc đồng vị của góc M3.

d) Tìm góc có số đo bằng số đo của góc M1.

Lời giải   

a) Góc đối đỉnh của M^1 M^3.

b) Góc kề bù của M^1 M^2.

c) Góc đồng vị của M^3. N^1.

d) Các góc có số đo bằng số đo của M^1 là: M^3 (đối đỉnh) và N^1.(so le trong).

Bài 6 trang 87 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hình thoi ABCD, biết AC là phân giác BAD^. Hãy chứng tỏ CA là phân giác BCD^.

Lời giải

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vì ABCD là hình thoi nên AB // CD và AD // BC.

Do AB // CD nên BAC^=DCA^ (hai góc so le trong)

Do AD // BC nên CAD^=ACB^(hai góc so le trong)

Mà AC là tia phân giác của BAD^ nên BAC^=CAD^

Suy ra DCA^=ACB^

Do đó CA là tia phân giác của BCD^.

Vậy CA là tia phân giác của BCD^.

Bài 7 trang 87 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Phát biểu giả thiết, kết luận, vẽ hình minh họa và chứng minh định lí: “Nếu một tứ giác có ba góc vuông thì góc còn lại cũng là góc vuông”.

Lời giải

Hình vẽ minh họa:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Chứng minh định lí:

A^=B^=90° nên AB BC, AB AD.

Do đó BC // AD (hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song)

C^=90° nên BC CD.

Ta có BC // AD và BC CD.

Do đó AD CD (một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại).

Suy ra D^=90°.

Vậy D^=90°.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải SBT Toán 7 trang 88 Tập 1

Giải SBT Toán 7 trang 89 Tập 1

1 370 30/12/2022


Xem thêm các chương trình khác: