Đề cương ôn tập Lịch sử 10 Học kì 1 (Cánh diều 2024)

Vietjack.me biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập Lịch sử 10 Học kì 1 sách Cánh diều giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Lịch sử 10 Học kì 1.

1 78 lượt xem


Đề cương ôn tập Lịch sử 10 Học kì 1 (Cánh diều 2024)

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Chủ đề

Nội dung

Kiến thức cần nhớ

1. Lịch sử và sử học

Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

- Hiện thực lịch sử: là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người (người nhận thức)

- Nhận thức lịch sử: Là toàn bộ những tri thức, hiểu biết, những ý niệm và hình dung của con về quá khứ.

- Chức năng của Sử học là khôi phục hiện thực lịch sử thật chính xác, khách quan (chức năng khoa học) và phục vụ cuộc sống của con người hiện tại thông qua những bài học kinh nghiệm được đúc kết từ quả khứ (chức năng xã hội).

- Nhiệm vụ của Sử học là:

+ Cung cấp những tri thức khoa học (những tri thức đã được khoa học lịch sử thừa nhận, giúp con người hiểu đúng về quá khứ)

+ Giáo dục, nêu gương (hướng con người tới những phẩm chất, giá trị tốt đẹp, tiến bộ và nhân văn)

Tri thức lịch sử và cuộc sống

- Vai trò của tri thức lịch sử:

+ Trang bị những hiểu biết về quá khứ cho cá nhân và xã hội

+ Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa của các cộng đồng

+ Là cơ sở để các cộng đồng cùng chung sống và phát triển bền vững

- Ý nghĩa của tri thức lịch sử:

+ Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, về bản sắc của cá nhân và cộng đồng trong mọi thời đại. Hiểu biết về cội nguồn, bản sắc là cơ sở để con người hiểu về chỉnh minh và thế giới. Đây là nền tảng để tồn tại, giữ gìn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá cộng đồng và chung sống trong một thế giới đa dạng.

2. Vai trò của sử học

Sử học với các lĩnh vực khoa học khác

- Mọi sự kiện, hiện tượng lịch sử diễn ra trong quá khứ đều gắn với những điều kiện tự nhiên và bối cảnh chính trị - xã hội cụ thể. Nhà sử học không thể phục dựng lại một cách đầy đủ, toàn diện bức tranh về quá khứ nếu chỉ sử dụng những tri thức hoặc các phương pháp lịch sử đơn thuần.

- Một số đối tượng hoặc chủ để nghiên cứu đòi hỏi nhà sử học cần có một nền tảng kiến thức vững chắc về lĩnh vực đó trước khi nghiên cứu chuyên sâu, như lịch sử kinh tế, lịch sử nghệ thuật, lịch sử tôn giáo,.

. - Trong số các ngành khoa học xã hội và nhân văn, Sử học có mối liên hệ đặc biệt gần gũi với Khảo cổ học, Nhân học, Văn học, Địa lí học, Triết học. Trong nhiều trường hợp, mối liên hệ Văn - Sử, Sử - Địa, Sử - Triết, có sự gắn kết và giao thoa không thể tách rời.

- Các lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thảm, hệ thống thông tin địa lí (GIS), trị tuệ nhân tạo, internet vạn vật, thực tế ảo, hỗ trợ các nhà sử học một cách hiệu quả trong quá trình thu thập và xử lí sử liệu trình bày và tái hiện quá khứ

Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại

- Di sản văn hóa và di sản thiên nhiên là một bộ phận của lịch sử, được lưu giữ trong hiện tạo. Sử học và di sản văn hóa, di sản thiên nhiên có mối quan hệ gắn bó, mật thiết.

- Sử học có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với một số ngành, nghề trong lĩnh vực Công nghiệp văn hóa.

- Vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch.

+ Là nguồn di sản, tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch, đem lại những nguồn lực lớn

+ Cung cấp tri thức lịch sử, văn hóa để hỗ trợ quả bá, thúc đẩy ngành du lịch phát triển bền vững

+ Cung cấp bài học kinh nghiệm, hình thành ý tưởng để lên kế hoạch, xây dựng chiến lược phát triển ngành du lịch

3. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ- trung đại

Khái niệm văn minh

- Văn minh:

+ Là trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người, tức là trạng thái phát triển cao của nền văn hoá. Văn minh còn có nghĩa là đã thoát khỏi thời kì nguyên thuỷ.

+ Trên cơ sở nền văn hóa thời nguyên thủy, đến giai đoạn xuất hiện nhà nước và chữ viết, loài người tiến vào thời kì văn minh.

- Trong thời kì cổ đại:

+ Ở phương Đông hình thành 4 trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Hoa và Ấn Độ. Điểm chung nổi bật là cả bổn nền văn minh này đều hình thành trên lưu vực của các dòng sông lớn.

+ Ở phương Tây, có hai nền văn minh lớn là Hy Lạp và La Mã. Điểm chung của hai nền văn minh này là hình thành ven biển, đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai khô cằn,... nên khi có công cụ lao động bằng kim loại mới xuất hiện nền văn minh

+ Ở phương Đông, văn minh Ấn Độ và Trung Hoa tiếp tục được phát triển đến khi bị các nước thực dân phương Tây xâm lược và đô hộ (cuối thế kỉ XIX)

+ Ở phương Tây, thời hậu kì trung đại,văn minh thời Phục hưng được phục hồi trên cơ sở văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại.

Một số nền văn minh phương Đông

Văn minh Ai Cập cổ đại:

Điều kiện tự nhiên: lưu vực sông Nin có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Ai Cập cổ đại

- Cơ sở kinh tế: kinh tế phát triển, nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo.

+ Thành tựu: Người Ai Cập cổ đại sáng tạo ra chữ tượng hình mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của mình; Chữ được viết trên giấy làm từ vỏ cây Pa-pi-rút hoặc khắc trên đá và các thành tựu khác như toán, kiến trúc đều phát triển,..

Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại:

- Điều kiện tự nhiên: lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Trung Hoa.

Cơ sở kinh tế: nghề nông trồng lúa ngày càng phát triển, trở thành nghành kinh tế chính. Thủ công nghiệp, thương nghiệp cũng phát triển mạnh.

- Cơ sở chính trị: Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua, nhà vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.

Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại:

Điều kiện tự nhiên: lưu vực sông Ấn và Hằng có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Ấn Độ.

- Cơ sở kinh tế: hoạt động sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp từng bước phát triển.

Một số nền văn minh phương Tây

Văn minh Hy Lạp, La Mã:

+ Khu vực Nam Âu có 2 bán đảo là: bán đảo Italia và bán đảo Ban-căng

+ Phần lớn địa hình là đổi núi, xen giữa là những cánh đồng nhỏ hẹp; đất đai khô cằn

Về chính trị: vào khoảng thế kỉ VIII-VI TCN, các nhà nước Hy Lạp và La Mã đã ra đời.

+ Ở Hy Lạp, các thành bang A-ten và X-pac là điển hình cho thể chế dân chủ cổ đại;

Văn minh thời Phục hưng:

Kinh tế và khoa học - kĩ thuật: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành; Trình độ khoa học - kĩ thuật có nhiều tiến bộ.

- Văn hóa - tư tưởng: Chủ nghĩa nhân văn được hình thành; Nhiều trường đại học được thành lập giúp mở mang tri thức, dân trí của nhiều tầng lớp nhân dân châu Âu.

=> Phong trào văn hóa Phục hưng diễn ra đầu tiên ở Italia sau đó nhanh chóng lan rộng khắp châu Âu.

4. Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới

Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất:

Diễn ra vào giữa thế kỉ XVIII, bắt đầu ở Anh, sau đó lan ra nhiều quốc gia ở châu Âu và Bắc Mỹ.

- Nước Anh tiến hành cách mạng công nghiệp trong bối cảnh có nhiều thuận lợi:

+ Cách mạng tư sản nổ ra sớm và thành công, nguồn tích luỹ tư bản (từ buôn bán nô lệ da đen và bóc lột thuộc địa);

- Những tiến bộ về kĩ thuật chủ yếu diễn ra trong các ngành dệt, luyện kim và giao thông vận tải; đầu tiên là những tiến bộ về kĩ thuật và máy móc trong ngành dệt.

- Những thành tựu của cách mạng công nghiệp ở Anh từng bước lan sang các quốc gia khác ở châu Âu và Mỹ:

+ Ở Mỹ, năm 1807, Rô bớt Phon-tơn chế tạo thành công tàu thuỷ chở khách chạy bằng hơi nước đầu tiên.

+ Ở Bỉ, quá trình công nghiệp hoá cũng diễn ra vào đầu thế kỉ XIX với trọng tâm là ngành luyện kim (thép), khai mỏ (than đá) và dệt.

+ Ở Pháp, do tác động của cách mạng tư sản và những bất ổn chính trị, cách mạng công nghiệp diễn ra khá muộn. Phải đến giữa thế kỉ XIX, nước Pháp mới cơ bản trở thành một nước công nghiệp.

Cách mạng công nghiệp lần thứ hai:

- Cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra từ giữa thế kỉ XIX đến khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ (1914).

Cuộc cách mạng này diễn ra trong bối cảnh nước Anh đã đạt được những thành tựu quan trọng trong Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và tiếp tục đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá đất nước.

- Các ngành khoa học Vật lí, Hoá học, Sinh học,... đã đạt được nhiều thành tựu như: Thuyết vạn vật hấp dẫn (Niutơn), Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng (Lô-mô-nô-xốp), Thuyết tiến hoá (Đác-uyn),...

Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Cách mạng công nghiệp lần thứ ba:

- Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (còn được gọi là Cách mạng kĩ thuật số), diễn ra trong khoảng nửa sau thế kỉ XX.

- Cách mạng công nghiệp lần thứ ba ra đời trên cơ sở

+ Kế thừa những bước tiến của khoa học, kĩ thuật vào đầu thế kỉ XX.

+ Sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là Thuyết tương đối của An-be Anh-xtanh (Đức)

Cách mạng công nghiệp lần thứ ba tạo ra nhiều phát minh lớn về công cụ sản xuất như: máy tính, máy tự động và hệ thống máy tự động, người máy; internet, công nghệ thông tin; những vật liệu mới, nguồn năng lượng mới,...

- Thành tựu quan trọng đầu tiên của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của máy tính.

- Tự động hoá và công nghệ rô-bốt ra đời đã giúp giải phóng sức lao động của con người, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm công nghiệp

- Sự xuất hiện của mạng internet, việc kết nối giữa các khu vực trên thế giới, chia sẻ thông tin giữa các thiết bị được thực hiện một cách dễ dàng, hiệu quả hơn.

- Sự ra đời của mạng kết nối internet không dây là một bước tiến quan trọng của ngành công nghệ thông tin.

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư:

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (còn gọi là Cách mạng 4.0) bắt đầu từ những năm đầu tiên của thế kỉ XXI và vẫn đang tiếp diễn.

- Cuộc Cách mạng 4.0 diễn ra trong bối cảnh:

+ Nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp với những tiến bộ lớn về khoa học, kĩ thuật và công nghệ.

- Cách mạng công nghiệp lần thứ tư gắn liền với những đột phá công nghệ trong các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo (AI), internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây, dữ liệu lớn (Big Data), công nghệ in 3D, tự động hoá, vật liệu mới, Công nghệ gen, công nghệ na-nô,...

B. ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền Văn Minh Phương Đông thời kỳ cổ trung đại

*Nhận biết:

Câu 1: Loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại:

A. Đền tháp, thành quách B. Lăng mộ, đền tháp

C. Cung điện, đền thờ và kim tự tháp D. Tháp chùa, kim tự tháp.

Câu 2: Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại được gọi là

A. vua. C. thiên tử. B. hoàng đế. D. pha-ra-ông.

Câu 3: Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là gì?

A. Các loại lâm thổ sản. B. Vàng, bạc. C. Tơ lụa, gốm sứ. D. Hương liệu.

Câu 4: Tôn giáo nào không được khởi nguồn từ Ấn Độ?

A. Hồi giáo. B. Phật giáo. C. Hin-đu giáo. D. Bà La Môn giáo.

Câu 5. Một trong những tác phẩm văn học nổi bật dưới thời Minh – Trung Hoa là

A. Truyện Kiều. B. Thơ Dâng.

C. Kinh Thi. D. Tam Quốc diễn nghĩa.

Câu 6. Loại văn tự sớm phát triển ở Trung Hoa là

A. Chữ Lệ Thư. B. Chữ Tiểu triện. C. Chữ giáp cốt. D. Chữ Hán.

Câu 7. Tôn giáo nào sau đây có ảnh hưởng lâu dài và sâu sắc nhất Ấn Độ?

A. Phật giáo. B. Hinđu giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Hồi giáo.

Câu 8. Phát minh về kĩ thuật nào sau đây của người Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành hàng hải?

A. Thuốc súng. B. Làm giấy. C. Kĩ thuật in. D. La bàn.

Câu 9. Tôn giáo nào sau đây được truyền bá mạnh mẽ ở Trung Quốc thời Đường?

A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Hồi giáo.

Câu 10. Nội dung nào phản ánh đúng về văn học Ấn Độ thời kì cổ - trung đại?

A. Chứa đựng giá trị nghệ thuật và nhân văn sâu sắc.

B. Đa dạng về thể loại, nội dung, phong cách nghệ thuật.

C. Đạt đến trình độ cao về nghệ thuật ước lệ.

D. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân.

Câu 11. Văn hoá truyền thống Ấn Độ được truyền bá, gây ảnh hưởng rõ nét nhất ở

A. Tây Á. B. Đông Nam Á. C. Trung Đông. D. Trung Quốc.

Câu 12. Ấn Độ là cái nôi của những tôn giáo lớn nào dưới đây?

A. Phật giáo, Đạo giáo. B. Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.

C. Phật giáo, Hin-đu giáo. D. Phật giáo, Hồi giáo.

*Thông hiểu:

Câu 1. Sự truyền bá những thành tựu của nền văn minh Trung Hoa ra bên ngoài đã khẳng định

A. sự phát triển mạnh mẽ của lịch sử và văn hóa Trung Hoa.

B. Trung Hoa tiến hành rất nhiều cuộc chiến tranh xâm lược.

C. mối liên hệ giữa văn minh phương Đông và phương Tây.

D. những đóng góp to lớn cho nền khoa học của nhân loại.

Câu 2. Nội dung nào phản ánh đúng về văn học Ấn Độ thời kì cổ - trung đại?

A. Chứa đựng giá trị nghệ thuật và nhân văn sâu sắc.

B. Đa dạng về thể loại, nội dung, phong cách nghệ thuật.

C. Đạt đến trình độ cao về nghệ thuật ước lệ.

D. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân.

Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa các thành tựu của văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại?

A. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân.

B. Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Ấn Độ.

C. Đặt nền móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực khoa học hiện đại.

D. Mở đường cho văn minh Tây Âu thời trung đại phát triển.

Câu 4. Sự phát triển rực rỡ của nền văn minh Trung Hoa thời kì cổ trung đại đã

A. phát minh những ngành khoa học cho nhân loại.

B. thúc đẩy giao thương giữa phương Đông và Phương Tây.

C. thúc đẩy sự phát triển rực rỡ của văn minh phương Tây.

D. đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức của nhân loại.

Bài 6: Một số nền văn minh Phương Tây thời kì cổ trung đại

*Nhận biết:

Câu 1. Một trong những bộ sử thi đã đặt nền móng cho văn học Hy Lạp - La Mã cổ đại là

A. Ô-đi-xê. B. Tình yêu. C. Thần khúc. D. Mười ngày.

Câu 2. Các nhà toán học nước nào đã đưa ra những định lí, định đề đầu tiên có giá trị khái quát cao?

A. Rôma. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Hi Lạp.

Câu 3. Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?

A. Chữ hình nêm. B. Chữ Phạn. C. Chữ Hán. D. Chữ La-tinh.

Câu 4. Tôn giáo chính thức của đế quốc La Mã thời kì cổ đại (từ đầu thế kỉ IV) là

A. Hồi giáo. B. Cơ Đốc giáo.

C. Phật giáo. D. Hin-đu giáo.

Câu 5. Một trong những tác phẩm kịch nổi tiếng của Hy Lạp cổ đại là

A. Ham-let. B. Cuộc đời mới.

C. Vua Ơ-đip. D. Iliat.

Câu 6. Một số định lí của nhà toán học nước nào từ thời cổ đại vẫn còn rất phổ biến đến ngày nay?

A. Rôma. B. Trung Quốc.

C. Hi Lạp. D. Ấn Độ.

Câu 7 : Về chữ viết, người Hy Lạp - La Mã cổ đại đã sáng tạo ra

A. chữ La-tinh. B. chữ La Mã.

C. hệ thống chữ viết gồm 24 chữ cái. D. hệ thống chữ số.

Câu 8: Về văn học, người Hy Lạp cổ đại đã sáng tạo ra những tác phẩm nổi tiếng nào?

A. Bộ sử thi I-li-át. B. Bộ sử thi Ô-đi-xê.

C. Nhiều vở kịch của tác giả Ê-sin. D. Hai bộ sử thi I-li-át và Ô-đi-xê.

Câu 9. Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp - La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo ra sự biến đổi căn bản trong nhận thức của người châu Âu thời đó.

B. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ - thuật phương Đông cổ đại.

C. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

D. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn sau.

* THÔNG HIỂU:

Câu 1. Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp - La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?

A. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn sau.

B. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ - thuật phương Đông cổ đại.

C. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

D. Tạo ra sự biến đổi căn bản trong nhận thức của người châu Âu thời đó.

Câu 2. Vì sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của văn minh phương Tây cổ đại?

A. Có hệ thống chữ cái hoàn chỉnh, cùng với hệ chữ số La Mâ.

B. Kí hiệu ít, đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa sự vật, hiện tượng.

C. Được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày naỵ.

D. Đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến.

Câu 3. Người La Mã sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời là nhờ

A. sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.

B. vào việc canh tác nông nghiệp.

C. vào việc buôn bán giữa các thị quốc.

D. họ thường giao thương bằng đường biển.

Câu 4. Đại hội thể thao Ô-lim-píc vẫn được nhân loại duy trì đến ngày nay xuất phát từ lí do nào sau đây?

A. Để phát triển các môn thể thao điền kinh cơ bản.

B. Phát huy nguyên tắc bình đẳng của các dân tộc

C. Đề cao giá trị văn hoá và tinh thần của Hy Lạp.

D. Đề cao tinh thần hoà bình, đoàn kết các dân tộc.

Bài 7 (có đáp án): Một số nền văn minh Phương Tây

Câu 1. Tộc người nào dưới đây không phải là cư dân Hy Lạp cổ đại?

A. Ê-ô-li-iêng.

B. I-ô-niêng

C. I-ta-li-um

D. Đô-ni-iêng

Câu 2. Tộc người nào dưới đây không phải là cư dân La Mã cổ đại?

A. Người Đra-vi-đa.

B. Người I-ta-li-an.

C. Người Gô-loa.

D. Người Ê-tơ-rux-cơ.

Câu 3. Ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại, nền kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo?

A. Nông nghiệp và dịch vụ.

B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.

C. Nông nghiệp và thương nghiệp

D. Thủ công nghiệp và nông nghiệp.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại?

A. Đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai khô cằn.

B. Trong lòng đất có nhiều khoáng sản.

C. Có nhiều sông lớn, đất đai màu mỡ.

D. Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh.

Câu 5. Các nhà nước cổ đại ở Hy Lạp và La Mã ra đời vào khoảng

A. thế kỉ I - II TCN.

B. thế kỉ III - VI TCN.

C. thế kỉ V - VI TCN.

D. thế kỉ VIII - VII TCN.

Câu 6. Tại La mã, nhà nước điển hình là

A. dân chủ chủ nô và quân chủ chuyên chế.

B. cộng hòa quý tộc và quân chủ lập hiến.

C. dân chủ cộng hòa và quân chủ lập hiến.

D. cộng hòa quý tộc và nhà nước đế chế.

Câu 7. Trong xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại, tầng lớp nào có thế lực về chính trị và kinh tế?

A. Bình dân.

B. Nô lệ.

C. Chủ nô.

D. Nông nô.

Câu 8. Trong xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại, tầng lớp nào chiếm số đông?

A. Nông dân

B. Thợ thủ công

C. Nô lệ.

D. Chủ nô.

Câu 9. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội Hy Lạp và la mã cổ đại là

A. Nông dân

B. Thợ thủ công

C. Nô lệ.

D. Chủ nô.

Câu 10. Cơ sở xã hội của nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại là

A. nền dân chủ cổ đại.

B. chế độ bóc lột nô lệ tàn bạo.

C. chế độ đẳng cấp Vác-na.

D. chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 11. Sự kiện nào đã thúc đẩy mạnh mẽ sự giao lưu văn hóa giữa Hy Lạp và Phương Đông?

A. Cuộc viễn chinh của A-lếch-xăng-đờ-rốt Đại đế

B. Chiến tranh thành Tơ-roa.

C. Phong trào Thập tự chinh.

D. Cuộc chiến tranh nông dân Đức.

Câu 12. Hệ chữ cái La-tinh là thành tựu của

A. cư dân Hy Lạp cổ đại.

B. cư dân La Mã cổ đại.

C. cư dân Ấn Độ cổ đại.

D. cư dân Trung Quốc cổ đại.

Câu 13. Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào?

A. Đền Pác-tê-nông.

B. Kim tự tháp Ai Cập.

C. Vườn treo Ba-bi-lon.

D. Tượng nữ thần tự do.

C. ÔN TẬP TỰ LUẬN

* Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền Văn Minh Phương Đông thời kỳ cổ trung đại

1. Nêu thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai cập về chữ viết, khoa học tự nhiên, kiến trúc, điêu khắc?

2. Nêu thành tựu tiêu biểu của văn minh Ấn Độ về chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo?

3. Nêu thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa về chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học kĩ thuật.

4. Những thành tựu của văn minh Trung Hoa có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của nhân loại.

5. Những thành tựu của văn minh Ấn Độ có ảnh hưởng đến những nơi nào? Việt Nam chịu ảnh hưởng những yểu tố nào của văn minh Ấn Độ.

* Bài 6: Một số nên văn minh Phương Tây cổ trung đại

1. Ý nghĩa về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Hy lạp – La mã về khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo và thể thao.

2. Em hãy nhận xét về thành tựu Chữ viết, thiên văn học, kiến trúc, điêu khắc của văn minh Hy lạp- La mã. (so với Phương Đông)

3. Ý nghĩa về những thành tựu tiêu biểu của văn minh thời kỳ Phục Hưng về văn học, hội họa, kiến trúc điêu khắc.

4. Em nhận xét gì về những thành tựu của văn minh thời kỳ Phục Hưng về văn học, hội họa, kiến trúc điêu khắc.

1 78 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: