Đề cương ôn tập Địa lí 10 Học kì 2 (Chân trời sáng tạo 2024)

Vietjack.me biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập Địa lí 10 Học kì 2 sách Chân trời sáng tạo giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Địa lí 10 Học kì 2.

1 190 lượt xem


Đề cương ôn tập Địa lí 10 Học kì 2 (Chân trời sáng tạo 2024)

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

CHỦ ĐỀ 1: MỘT SỐ QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ

1. Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí

a) Vỏ địa lí

- Khái niệm: Là lớp vỏ của Trái Đất có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau giữa các lớp vỏ thành phần (thuỷ quyển, khí quyển, thạch quyển và sinh quyển) tạo nên thể tổng hợp tự nhiên thống nhất và hoàn chỉnh.

- Giới hạn:

+ Gồm toàn bộ thủy quyển, sinh quyển và bộ phận phía trên của thạch quyển cùng với phần khí quyển bên dưới lớp ozone.

+ Chiều dày: 30-35km.

b) Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí

- Khái niệm: Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ trong lớp vỏ địa lí.

- Nguyên nhân: Do các thành phần của vỏ địa lí luôn tác động, trao đổi vật chất, năng lượng tạo thể thống nhất và hoàn chỉnh.

- Biểu hiện: Nếu một thành phần thay đổi thì sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ.

- Ý nghĩa: Dự báo trước về sự thay đổi của các thành phân tự nhiên khi sử dụng chúng nên cần phải nghiên cứu kĩ các đặc điểm địa lí của mọi lãnh thổ trước khi sử dụng, khai thác, cải tạo tự nhiên hợp lí.

2. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

a) Quy luật địa đới

- Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lý theo vĩ độ

- Nguyên nhân: Do sự thay đổi góc nhập xạ

- Một số biểu hiện của quy luật:

  • Sự phân bố của các vòng đai nhiệt trên Trái Đất

  • Các vành đai khí áp và các đới gió chính

  • Các đới khí hậu

  • Các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có sự thay đổi từ xích đạo về hai

- Ý nghĩa: Có tầm quan trọng với sản xuất và đời sống, cần nghiên cứu các biện pháp để thích ứng với điều kiện tự nhiên ở các đới thiên nhiên khác nhau.

b) Quy luật phi địa đới

- Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lý và cảnh quan.

- Nguyên nhân: Do sự phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa và đại dương và độ cao địa hình.

- Biểu hiện: Sự phân hóa địa ô và hình thành các vành đai theo độ cao.

  • Quy luật địa ô

  • Quy luật đai cao

- Ý nghĩa:

+ Tác động đến thành phần nhiệt ẩm, quyết định tới thành phần khoáng chất của đất, nước, chất hữu cơ…

+ Làm cho các đối tượng thiên nhiên đa dạng, phong phú, tạo lợi thế cho phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt trong nông nghiệp.

c) Ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

- Giúp chúng ta giải thích được sự đa dạng, phong phú của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí trên Trái Đất cũng như từng khu vực cụ thể,

- Hỗ trợ việc phân vùng trong phát triển kinh tế, áp dụng các biện pháp quy hoạch và phát triển vùng cho phù hợp

- Con người sinh sống và sản xuất ở từng lãnh thổ khác nhau sẽ có các biện pháp sử dụng hợp lí và đa dạng tự nhiên.

CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ

1. Dân số và sự phát triển dân số thế giới

a) Dân số thế giới

* Đặc điểm dân số thế giới:

- Dân số tăng lên theo thời gian, năm 2020, dân số thế giới khoảng 7,79 tỉ người, gấp khoảng 3 lần so với năm 1950.

- Dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau.

* Tình hình phát triển dân số thế giới:

- Dân số không ngừng tăng, đặc biệt từ khoảng giữa thế kỉ XX

- Hiện tượng “bùng nổ dân số” gây ra những vấn đề về kinh tế - xã hội, môi trường nghiêm trọng, suy thoái tài nguyên.

- Dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong thế kỉ XXI với tốc độ chậm hơn so với thời gian trước. Dự báo đạt khoảng 9 tỉ người vào năm 2037.

b) Gia tăng dân số

- Gia tăng dân số tự nhiên: Là sự tăng giảm dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong quyết định, thể hiện qua tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

  • Tỉ suất sinh thô

  • Tỉ suất tử thô

  • Tỉ suất tăng dân số tự nhiên

- Gia tăng dân số cơ học: Gồm hai bộ phận: xuất cư và nhập cư.

  • Tỉ suất nhập cư

  • Tỉ suất xuất cư

- Gia tăng dân số thực tế: Được xác định bằng tổng số giữa tỉ suất tăng dân số tự nhiên và tỉ suất tăng dân số cơ học (tính bằng %).

c) Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số thế giới

  • Kinh tế - xã hội

  • Tự nhiên - sinh học

  • Các nhân tố khác

2. Cơ cấu dân số

a) Cơ cấu sinh học

* Cơ cấu dân số theo giới

- Có 2 cách tính: một là phân chia tổng dân số thành tỉ lệ giới nam và nữ; hai là tương quan tỉ số giới tính nam so với 100 nữ.

- Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian khác nhau ở từng nước, từng khu vực, châu lục.

* Cơ cấu dân số theo tuổi

- Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. Dựa vào khoảng cách tuổi chia thành hai loại:

  • Độ tuổi có khoảng cách đều nhau

  • Độ tuổi có khoảng cách không đều nhau

- Căn cứ vào tỉ lệ dân số của ba nhóm tuổi để xác định các cơ cấu dân số các nước già hay trẻ.

+ Cơ cấu dân số trẻ: tỉ lệ người trong độ tuổi từ 0 -14 tuổi > 35% và tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên chiếm < 7% số dân cả nước (thường là các nước đang phát triển).

+ Cơ cấu dân số già: tỉ lệ người trong độ tuổi từ 0 -14 tuổi 30 - 35% và tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên > 7% số dân cả nước (thường là các nước phát triển).

- Tháp dân số: biểu hiện cơ cấu sinh học của dân số, có ba kiểu tháp cơ bản: mở rộng, thu hẹp, ổn định. Phản ánh cơ cấu tuổi, giới tính trong hiện tại và sự phát triển dân số trong tương lai của mỗi lãnh thổ.

b) Cơ cấu xã hội

* Cơ cấu dân số theo lao động: cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

- Nguồn lao động: Là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. Chia thành hai nhóm: dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế.

- Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế: Là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực: khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản); khu vực II (công nghiệp và xây dựng); khu vực III (dịch vụ). Phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

* Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá:

- Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, là tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia. Xác định dựa vào:

+ Tỉ lệ người biết chữ (của nhóm dân số từ 15 tuổi trở lên).

+ Số năm đi học trung bình (của nhóm dân số từ 25 tuổi trở lên).

3. Phân bố dân cư và đô thị hóa

a) Phân bố dân cư

* Tình hình phân bố dân cư trên thế giới:

- Sự phân bố dân cư trên thế giới không đều trong không gian và biến động theo thời gian.

- Mật độ dân số trung bình thế giới là 60 người/km2 (năm 2020), mật độ dân số đông dân nhất là Mô-na-cô (26338 người/km2), thưa dân nhất là đảo Grơn-len (<1 người/km2).

- Trong một lục địa, một khu vực, một quốc gia, một vùng lãnh thổ của từng quốc gia, phân bố dân cư cũng không đều.

* Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư trên thế giới:

  • Các nhân tố kinh tế - xã hội

  • Các nhân tố tự nhiên

b) Đô thị hóa

- Là quá trình kinh tế – xã hội, biểu hiện là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

- Các nhân tố tác động đến đô thị hóa:

  • Nhân tố kinh tế - xã hội

  • Nhân tố tự nhiên

- Ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường:

+ Tác động tích cực:

  • Đối với kinh tế - xã hội

  • Đối với môi trường

+ Tác động tiêu cực:

  • Đối với kinh tế - xã hội

  • Đối với môi trường

CHỦ ĐỀ 3: NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ, MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1. Nguồn lực phát triển kinh tế

a) Khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế

- Là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối, chính sách, vốn, thị trường,... ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia (hoặc lãnh thổ) nhất định.

b) Phân loại và vai trò của nguồn lực phát triển kinh tế

* Dựa vào nguồn gốc:

- Phân loại:

+ Nguồn lực vị trí địa lí gồm: tự nhiên, kinh tế - chính trị - giao thông

+ Nguồn lực tự nhiên gồm: đất đai, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản

+ Nguồn lực vị trí địa lí gồm: tự nhiên, kinh tế - chính trị - giao thông

+ Nguồn lực tự nhiên gồm: đất đai, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản

+ Nguồn lực kinh tế - xã hội gồm: dân cư và lao động, vốn, thị trường, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, giá trị lịch sử - văn hóa, chính sách và xu thế phát triển.

- Vai trò:

+ Vị trí địa lí được xem là nguồn lực có lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế, tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế mỗi quốc gia (hoặc lãnh thổ).

+ Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế.

+ Nguồn lực kinh tế – xã hội có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế; là cơ sở để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.

* Dựa vào phạm vi lãnh thổ:

- Phân loại:

+ Nguồn lực trong nước: Bao gồm vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, dân cư, xã hội, lịch sử, văn hoá, hệ thống tài sản quốc gia, đường lối chính sách của đất nước,...

+ Nguồn lực ngoài nước: Bao gồm thị trường, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức và quản lí sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế, thị trường,… từ bên ngoài.

b. Vai trò

- Nguồn lực trong nước đóng vai trò quan trọng, có tính chất quyết định trong việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.

- Nguồn lực ngoài nước đóng vai trò quan trọng, thậm chí đặc biệt quan trọng đối với mỗi quốc gia ở từng giai đoạn lịch sử cụ thể.

2. Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

* Cơ cấu kinh tế:

- Là tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành tổng thể nên kinh tế.

- Phân loại:

  • Cơ cấu ngành kinh tế
  • Cơ cấu thành phần kinh tế
  • Cơ cấu lãnh thổ

* Một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế:

  • Tổng sản phẩm trong nước (GDP)

  • Tổng thu nhập quốc gia (GNI)

  • GDP và GNI bình quân đầu người

CHỦ ĐỀ 4: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

a) Vai trò, đặc điểm

* Vai trò:

  • Cung cấp lương thực, thực phẩm và lâm sản cho nhu cầu xã hội;

  • Tạo việc làm và thu nhập cho người dân.

  • Góp phần khai thác tốt các điều kiện sẵn có về tự nhiên, kinh tế – xã hội ở mỗi vùng, quốc gia.

  • Giữ gìn cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

* Đặc điểm:

- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, diện tích mặt nước là tư liệu sản xuất của ngành thuỷ sản.

- Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi.

- Cần phải hiểu biết và tôn trọng các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên.

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản thường có tính mùa vụ.

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chịu tác động của điều kiện tự nhiên.

- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có nhiều thay đổi trong nền sản xuất hiện đại: tư liệu sản xuất và hình thức tổ chức sản xuất đa dạng, ứng dụng khoa học công nghệ, liên kết chặt chẽ trong sản xuất.

b) Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

  • Vị trí địa lí

  • Điều kiện tự nhiên

  • Kinh tế - xã hội

2. Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

a) Địa lí ngành nông nghiệp

* Ngành trồng trọt:

- Vai trò và đặc điểm:

  • Vai trò:
    • Là ngành quan trọng trong nông nghiệp, góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.

    • Cung cấp lương thực - thực phẩm cho người dân; cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến; là cơ sở để phát triển chăn nuôi; là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

    • Góp phần giữ gìn, cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và môi trường.

  • Đặc điểm:

    • Đối tượng sản xuất chính là cây trồng, đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.

    • Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên.

    • Có tính mùa vụ.

    • Có sự thay đổi về hình thức tổ chức sản xuất và phương thức sản xuất.

- Một số cây trồng chính trên thế giới:

  • Cây lương thực: lúa mì, lúa gạo, ngô

  • Cây công nghiệp: mía, củ cải đường, bông,...

* Ngành chăn nuôi:

- Vai trò:

  • Là ngành quan trọng trong nền nông nghiệp hiện đại

  • Cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưỡng cao (thịt, trứng, sữa); là nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

  • Kết hợp với trồng trọt góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và môi trường, tạo ra nền nông nghiệp bền vững.

- Đặc điểm:

  • Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn.

    Hình thức chăn nuôi khá đa dạng như chăn nuôi chăn thả, chăn nuôi nửa chuồng trại, chăn nuôi chuồng trại và chăn nuôi công nghiệp.

    Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ vào trong chăn nuôi.

    Liên kết trong chăn nuôi: sản xuất - chế biến - tiêu thụ sản phẩm.

- Một số vật nuôi chính trên thế giới: bò, lợn, cừu, gia cầm

b) Ngành lâm nghiệp

- Vai trò:

  • Là ngành sản xuất vật chất quan trọng

  • Cung cấp nguồn lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội.

  • Đảm bảo chức năng nghiên cứu khoa học.

  • Đảm nhận chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan.

  • Đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

- Đặc điểm:

+ Gồm các hoạt động: trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.

+ Đối tượng sản xuất là rừng

- Phân bố sản xuất lâm nghiệp trên thế giới:

  • Thế giới có khoảng 4,06 tỉ hecta rừng với tỉ lệ che phủ khoảng 31%.

  • Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn trên thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Liên bang Nga,…

  • Các nước đứng đầu về sản lượng gỗ khai thác là Hoa Kỳ, Ấn Độ, Trung Quốc, Bra-xin, Ca-na-đa,...

c) Địa lí ngành thủy sản

- Vai trò:

  • nguồn cung cấp thực phẩm cho con người.

  • Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

  • Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

  • Góp phần khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên, kinh tế - xã hội và bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.

- Đặc điểm:

  • Ngành thuỷ sản bao gồm nuôi trồng, đánh bắt, chế biến và dịch vụ thuỷ sản.

    Diện tích mặt nước và chất lượng nguồn nước là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được.

    Sản xuất thuỷ sản có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao.

    Công nghệ nuôi trồng và khai thác thuỷ sản ngày càng hiện đại góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

- Phân bố:

  • Các nước có sản lượng khai thác thuỷ sản hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Hoa Kỳ, Ấn Độ,...

  • Các nước có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Việt Nam, Phi-líp-pin,...

3. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp

a) Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

* Quan niệm và vai trò của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

- Quan niệm: Là hệ thống liên kết không gian của các ngành, các cơ sở sản xuất nông nghiệp và các lãnh thổ dựa trên các cơ sở quy trình kĩ thuật mới nhất, chuyên môn hoá, tập trung hoá, liên hợp hoá và hợp tác sản xuất; cho phép sử dụng hiệu quả nhất sự khác nhau theo lãnh thổ về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, lao động và đảm bảo năng suất lao động xã hội cao nhất.

- Vai trò

  • Tạo ra những tiền đề cần thiết để sử dụng hợp lí các nguồn lực tự nhiên, kinh tế - xã hội của các vùng lãnh thổ, các nước trên thế giới.

  • Góp phần đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp và nâng cao năng suất lao động xã hội.

  • Tạo các điều kiện liên kết, hợp tác giữa các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và các ngành kinh tế khác nhau.

* Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

- Đa dạng với nhiều quy mô và cấp độ khác nhau: hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã nông nghiệp, khu nông nghiệp công nghệ cao, thể tổng hợp nông nghiệp, vùng nông nghiệp,…

b) Một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại

  • Về tổ chức sản xuất

  • Đối tượng lao động

  • Ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất nông nghiệp

  • Vấn đề liên kết giữa các yếu tố trong sản xuất nông nghiệp

c) Định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai:

  • nông nghiệp xanh

  • nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

4. Cơ cấu, vai trò và đặc điểm ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp

a) Cơ cấu, vai trò và đặc điểm ngành công nghiệp

* Cơ cấu: Thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

- Phân loại:

  • Theo tính chất tác động đến đối tượng lao động

  • Theo công dụng kinh tế của sản phẩm

  • Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động

* Vai trò:

  • Đẩy mạnh công nghiệp hoá thúc đẩy sự phát triển kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

  • Sản phẩm công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất và nguồn nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác đồng thời là những mặt hàng xuất khẩu.

  • Phát triển công nghiệp tác động lớn đến xã hội:

  • Công nghiệp góp phần củng cố an ninh quốc phòng cho đất nước.

* Đặc điểm:

  • Sản xuất công nghiệp gắn với máy móc, gồm nhiều công đoạn phức tạp.

  • Các cuộc cách mạng công nghiệp làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu ngành công nghiệp và hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp.

  • Sản xuất công nghiệp có sự tập trung hoá, chuyên môn hoá và hợp tác hoá.

  • Ngành công nghiệp ngày càng tham gia mạnh mẽ vào chuỗi giá trị toàn cầu.

  • Sản xuất công nghiệp ngày càng chú trọng đến bảo vệ môi trường.

b) Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp

  • Vị trí địa lí

  • Điều kiện kinh tế - xã hội

  • Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

5. Địa lí các ngành công nghiệp

a) Công nghiệp khai thác than, dầu khí:

Vai trò

Đặc điểm

Phân bố

Khai thác than

- Cung cấp nguyên - nhiên liệu cho các ngành kinh tế và đời sống xã hội.

- Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

- Xuất hiện từ rất sớm.

- Quá trình khai thác gây tác động lớn đến môi trường.

- Sản lượng than khai thác toàn thế giới tiếp tục gia tăng.

- Các quốc gia sản xuất than lớn: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga.

Khai thác dầu khí

- Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng trong sản xuất và đời sống.

- Từ dầu mỏ, có thể sản xuất ra nhiều loại hoá phẩm, dược phẩm.

- Là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia.

- Xuất hiện sau công nghiệp khai thác than.

- Nguồn nhiên liệu dễ sử dụng.

- Quá trình khai thác gây tác động lớn đến môi trường.

- Sản lượng dầu khai thác toàn thế giới gia tăng.

- Các quốc gia khai thác lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, Ca-na-đa, I-rắc,…

- Sản lượng khí tự nhiên khai thác tiếp tục tăng.

- Các quốc gia khai thác lớn: Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-ran, Trung Quốc,...

b) Công nghiệp khai thác quặng kim loại

- Vai trò: Cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim. Nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

- Đặc điểm: Đa dạng, tập trung ở một số loại quặng như bô-xít, đồng, sắt, vàng,… Quá trình khai thác thường gây ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường đất, nước.

- Phân bố:

+ Quặng sắt: Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga,…

+ Quặng bô-xít: Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-nê (Guinea), Bra-xin, Ấn Độ,…

+ Quặng vàng: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ca-na-đa,...

+ Khoáng sản khác: CHDC Công-gô, Pê-ru, Việt Nam,…

c) Công nghiệp điện lực

- Vai trò:

+ Là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế.

+ Là nhân tố quan trọng trong phân bố các ngành công nghiệp hiện đại, góp phần vào sự thành công của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

+ Nâng cao đời sống văn hoá, củng cố an ninh quốc phòng.

- Đặc điểm: cơ cấu sản lượng điện đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian: giảm điện sản xuất từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử; tăng điện sản xuất từ khí tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo.

- Phân bố: sản lượng điện toàn thế giới không ngừng tăng. Các quốc gia có sản lượng điện lớn là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên bang Nga, Nhật Bản,…

d) Công nghiệp điện tử - tin học

- Vai trò:

+ Vị trí then chốt trong nền kinh tế, tác động mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác.

+ Sản phẩm trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

+ Thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao, thay đổi cơ bản cơ cấu lao động và trình độ lao động trên thế giới.

- Đặc điểm:

+ Là ngành công nghiệp trẻ.

+ Sản phẩm đa dạng.

+ Nguồn lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, ít gây ô nhiễm môi trường.

- Phân bố: Đa số ở các nước phát triển và ở nhiều nước đang phát triển: Hoa Kỳ, các nước châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Ma-lai-xi-a, Việt Nam,…

e) Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

- Vai trò:

+ Tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng.

+ Là mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

+ Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập.

- Đặc điểm:

+ Cơ cấu đa dạng: dệt - may, da giày, giấy - in, văn phòng phẩm,…

+ Vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất đơn giản, thời gian sản xuất ngắn.

+ Gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.

- Phân bố: rộng khắp thế giới, phát triển mạnh ở các nước đang phát triển: Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,…

g) Công nghiệp thực phẩm

- Vai trò:

+ Cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu ăn, uống của con người.

+ Thúc đẩy sự phát triển ngành sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản.

+ Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác.

+ Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

+ Tạo việc làm, nâng cao thu nhập.

- Đặc điểm:

+ Đa dạng về cơ cấu ngành

+Vốn đầu tư ít, thời gian thu hồi vốn nhanh.

+ Phụ thuộc nhiều vào nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu

- Phân bố: đang phát triển mạnh và phân bố rộng rãi trên thế giới.

5. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp

* Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghệp:

Hình thức

Vai trò

Đặc điểm

Điểm công nghiệp

- Là đơn vị cơ sở cho các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp khác.

- Giải quyết việc làm

tại địa phương. Đóng góp vào nguồn thu của địa phương.

- Góp phần thực hiện công nghiệp hoá tại địa phương.

- Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất, cơ sở sản xuất công nghiệp nằm trong hoặc gần - xa điểm dân cư.

- Phân bố gần nguồn nguyên - nhiên liệu.

- Giữa các cơ sở sản xuất công nghiệp ít có mối liên hệ với nhau.

Khu công nghiệp

- Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.

- Thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại.

- Giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng nguồn lao động.

- Tạo nguồn hàng tiêu dùng

trong nước và xuất khẩu.

- Ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống.

- Phân bố thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá và liên hệ với bên ngoài.

- Tập trung các cơ sở sản xuất công nghiệp, sử dụng chung cơ sở hạ tầng sản xuất; hưởng quy chế riêng, ưu đãi về sử dụng đất, thuế quan; ứng dụng mạnh mẽ thành tựu khoa học - công nghệ vào sản xuất; khả năng hợp tác sản xuất cao.

- Có các cơ sở sản xuất công nghiệp nòng cốt và hỗ trợ.

- Các hình thức khác: đặc khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, công viên khoa học,…

Trung tâm công nghiệp

- Góp phần định hình hướng chuyên môn hoá cho vùng lãnh thổ và tạo động lực phát triển cho khu vực phụ cận.

- Là Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, gắn với các đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi.

- Bao gồm: khu công nghiệp, điểm công nghiệp và cơ sở sản xuất công nghiệp. Có mối liên hệ chặt chẽ với nhau về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ.

- Gồm nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp thuộc nhiều ngành khác nhau, có các cơ sở sản xuất công nghiệp nòng cốt và bổ trợ.

Vùng công nghiệp

- Thúc đẩy hướng chuyên môn hoá cho vùng lãnh thổ.

- Khai thác có hiệu quả các nguồn lực theo lãnh thổ.

- Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp cao nhất.

- Không gian rộng lớn, gồm nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp và

trung tâm công nghiệp có mối liên hệ mật thiết với nhau trong sản xuất.

- Có các nhân tố tạo vùng tương đồng

- Có vài ngành công nghiệp chủ yếu, tạo nên hướng chuyên môn hoá của vùng.

* Tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp trong tương lai

- Tích cực: tạo ra các máy móc, thiết bị sử dụng công nghệ hiện đại để dự báo và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

- Tiêu cực:

  • Ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí.

  • Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn.

  • Ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng.

  • Tình trạng cạn kiệt một số nguồn tài nguyên thiên nhiên.

=> Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo là cần thiết (năng lượng từ mặt trời, gió, sóng biển, thuỷ triều,...)

* Định hướng phát triển ngành công nghiệp trong tương lai

- Chuyển dần từ công nghiệp truyền thống sang công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật - công nghệ cao.

- Sự phát triển của các cuộc cách mạng công nghiệp tác động mạnh mẽ đến sự liên kết và phát triển công nghiệp theo ngành, theo vùng.

- Hoạt động gắn với sự khai thác hợp lí, có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.

- Phát triển theo hướng công nghiệp xanh, hạn chế phát thải khí CO2 và các chất độc hại ra môi trường.

6. Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố dịch vụ

a) Cơ cấu, vai trò và đặc điểm ngành dịch vụ

* Cơ cấu: đa dạng

  • Dịch vụ kinh doanh
  • Dịch vụ tiêu dùng
  • Dịch vụ công

* Vai trò:

  • Thúc đẩy sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế khác

  • Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

  • Khai thác có hiệu quả các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội để phát triển đất nước

  • Thúc đẩy liên kết giữa các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ và hội nhập kinh tế quốc tế

  • Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động

  • Nâng cao đời sống văn hóa, văn minh cho người dân

* Đặc điểm:

  • Sản phẩm của ngành dịch vụ thường không phải là vật chất cụ thể

  • Ngành dịch vụ có sự liên kết chặt chẽ với các ngành kinh tế khác và là mắt xích quan trọng trong chuỗi sản xuất

  • Ngành dịch vụ có cơ cấu ngành đa dạng, có sự thay đổi nhanh về quy mô, loại hình dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu mới của thị trường

  • Các thành tựu khoa học - công nghệ đang được ứng dụng mạnh mẽ trong ngành dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và năng suất lao động.

b) Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ

  • Vị trí địa lí

  • Điều kiện kinh tế - xã hội

  • Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên

7. Địa lí ngành giao thông vận tải

- Vai trò:

+ là ngành dịch vụ quan trọng; là khâu không thể thiếu trong sản xuất, giúp quá trình sản xuất và tiêu thụ được diễn ra liên tục liên tục.

+ giúp nhu cầu đi lại của toàn xã hội được diễn ra thuận tiện và thông suốt.

+ tạo các mối liên kết kinh tế - xã hội giữa các địa phương trong quốc gia, đồng thời tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế.

+ thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, làm thay đổi phân bố sản xuất và dân cư trên thế giới

+ góp phần khai thác hiệu quả các nguồn lực sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.

- Đặc điểm:

+ Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hóa.

+ Các tiêu chí đánh giá dịch vụ vận tải gồm: khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển; sự tiện nghi, an toàn cho hành khách và hàng hóa; ảnh hưởng đến môi trường,...

+ Giao thông vận tải là khâu quan trọng trong dịch vụ logistic

+ Có sự phân bố đặc thù theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông

- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố:

  • Vị trí địa lí

  • Nhân tố tự nhiên

  • Nhân tố kinh tế - xã hội

- Tình hình phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải trên thế giới

+ Đường ô tô

+ Đường sắt

+ Đường sông, hồ

+ Đường biển

+ Đường hàng không

8. Địa lí ngành bưu chính, viễn thông

- Vai trò:

+ Hoạt động bưu chính đảm nhận vai trò chuyển thư tín, bưu phẩm, điện báo

+ Hoạt động viễn thông đảm nhận vai trò truyền thông tin của xã hội được diễn ra thông suốt và liên tục.

+ Cung cấp những điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất, xã hội; là hạ tầng cơ sở quan trọng ở mỗi quốc gia.

+ Thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân

+ Giúp quá trình quản lí, điều hành của Nhà nước thuận lợi; tăng cường hội nhập quốc tế và đảm bảo an ninh quốc phòng

- Đặc điểm:

+ Ngành bưu chính viễn thông gồm hai ngành là bưu chính và viễn thông

+ Các tiêu chí đánh giá dịch vụ bưu chính (số lượng thư tín, khối lượng bưu phẩm, thời gian giao nhận,...), dịch vụ viễn thông (thời gian cuộc gọi, chất lượng cuộc gọi,...)

+ Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của khoa học - công nghệ

- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố:

+ Trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư

+ Sự phân bố các ngành kinh tế, phân bố dân cư và mạng lưới quần cư

+ Sự phát triển của khoa học - công nghệ

+ Nguồn vốn đầu tư, cơ sở hạ tầng, chính sách phát triển

- Tình hình phát triển và phân bố:

+ Ngành bưu chính

+ Ngành viễn thông

9. Địa lí ngành thương mại

- Vai trò:

+ Tạo ra thị trường thống nhất trong nước và thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ

+ Góp phần gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới

+ Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng

+ Góp phần sử dụng hợp lí các nguồn lực, thúc đẩy phân công lao động xã hội, tăng cường hợp tác quốc tế

- Đặc điểm:

+ Là quá trình trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa người bán và người mua, đồng thời tạo ra thị trường.

+ Diễn ra trong phạm vi quốc gia gọi là nội thương; diễn ra giữa các quốc gia với nhau gọi là ngoại thương.

+ Đa dạng hình thức trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ phong phú và ngày càng phát triển

- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố:

  • Vị trí địa lí

  • Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội

  • Quy mô dân số, nguồn lao động, cơ cấu dân số, phân bố dân cư....

  • Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế

  • Tiến bộ khoa học - công nghệ

  • Vốn đầu tư, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật,..

- Tình hình phát triển và phân bố:

+ Nội thương

+ Ngoại thương

11. Địa lí ngành du lịch và tài chính - ngân hàng

a) Du lịch

- Vai trò:

+ Góp phần khai thác hiệu quả nguồn lực của đất nước.

+ Tạo nguồn thu (ngoại tệ), thúc đẩy sự phát triển của các ngành liên quan.

+ Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

+ Đáp ứng nhu cầu tinh thần, phục hồi, bồi dưỡng sức khỏe cho con người.

+ Bảo tồn, phát triển các giá trị văn hóa, bảo vệ môi trường.

+ Tăng cường sự hiểu biết đất nước, quan hệ giữa các dân tộc, các quốc gia.

- Đặc điểm

+ Du lịch là một ngành đặc biệt, vừa mang đặc điểm của một ngành kinh tế, vừa mang đặc điểm của ngành văn hóa xã hội.

+ Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, liên quan đến nhiều ngành nghề khác nhau.

+ Hoạt động du lịch mang tính mùa vụ, ảnh hưởng bởi điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, dịch bệnh.

+ Khoa học, công nghệ tác động làm thay đổi hình thức, chất lượng của du lịch.

- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố:

  • Vị trí địa lí

  • Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa

  • Cơ sở vật chất - kĩ thuật ngành du lịch và cơ sở hạ tầng

  • Nguồn nhân lực du lịch

  • Đặc điểm thị trường khách du lịch

  • Nhân tố khác

- Tình hình phát triển và phân bố:

+ Phát triển nhanh từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay.

+ Trở thành nhu cầu đời sống văn hóa xã hội của người dân, đặc biệt ở các nước phát triển.

+ Số lượng khách du lịch quốc tế không ngừng tăng.

+ Doanh thu du lịch tăng nhờ số lượng khách tăng và chi tiêu của khách tăng.

+ Hoạt động du lịch phong phú: hình thức du lịch truyền thống (tham quan, nghỉ dưỡng, thể thao…), hình thức du lịch mới (du lịch xanh, du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo…).

+ Du lịch bền vững đang được nhiều quốc gia quan tâm.

+ Các nước có ngành du lịch phát triển nhất: Hoa Kì, Trung Quốc, Pháp, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ôx-trây-li-a, Liên Bang Nga…

b) Tài chính - ngân hàng

- Vai trò:

+ Cung cấp các dịch vụ tài chính - ngân hàng (nhận tiền gửi, cấp tín dụng, thanh toán qua tài khoản,...)

+ Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác

+ Góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước

+ Giúp cho các hoạt động đầu tư và sản xuất trong nền kinh tế diễn ra liên tục

- Đặc điểm:

+ Là ngành kinh tế năng động song dễ tác động của sự suy thoái kinh tế, các cuộc khủng hoảng năng lượng, thảm họa toàn cầu,...

+ Niềm tin của công chúng có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các tổ chức tài chính, ngân hàng

+ Các thành tựu khoa học - công nghệ ngày càng ứng dụng mạnh mẽ trong nghiệp vụ tài chính, ngân hàng, như trí tuệ nhân tạo, tư vấn tự động,...

+ Sự phân bố các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng thường gắn với các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của các quốc gia và vùng lãnh thổ.

- Các nhân tố ảnh hưởng:

  • Vị trí địa lí

  • Trình độ phát triển kinh tế và mức sống của người dân

  • Sự hoàn thiện về cơ sở hạ tầng, đặc điểm về dân số và quần cư

  • Các thành tựu khoa học - công nghệ

  • Các chính sách tiền tệ, sự bất ổn về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, dịch bệnh,...

- Tình hình phát triển và phân bố:

+ Gia tăng về số lượng các trung tâm tư vấn và giao dịch tài chính, số lượng ngân hàng, số người có tài khoản của tổ chức tài chính,...

+ Ở các nước phát triển: có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời, cơ sở vật chất hiện đại, các dịch vụ đa dạng

+ Ở các nước đang phát triển: phát triển muộn hơn, hệ thống cơ sở vật chất - kĩ thuật của ngành và các dịch vụ đang tiwngf bước hoàn thiện

+ các trung tâm tài chính hàng đầu: Niu I oóc, Luân Đôn, Thượng Hải, Tô-ky-ô,...

CHỦ ĐỀ 5: PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH

1. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

a) Môi trường

- Bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và tự nhiên

- Đặc điểm: Bao gồm: môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội

- Vai trò:

+ Nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người

+ Giúp lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người

+ Không gian sống và bảo vệ con người, sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài,

+ Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sinh hoạt và sản xuất.

b) Tài nguyên thiên nhiên

- Là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống của con người

- Đặc điểm:

+ Phân bố không đồng đều, phụ thuộc vào cấu tạo địa chất, khí hậu, ... của các lãnh thổ

+ Phong phú đa dạng, được phân loại dựa vào thuộc tính tự nhiên, dựa vào công dụng kinh tế và khả năng bị hao kiệt trong quá trình sủ dụng

- Vai trò:

+ Là một trong những nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế

+ Là yếu tố quan trọng cho phát triển kinh tế ổn định và tích lũy vốn.

2. Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh

a) Phát triển bền vững

- Là sự phát triển để thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ tương lại dựa trên sự phát triển hài hòa giữa kinh tế, xã hội, môi trường.

- Là kết quả của các tương tác qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa hệ thống tự nhiên, hệ thống kinh tế và hệ thống xã hội.

- Sự cần thiết:

  • Về kinh tế
  • Về xã hội
  • Về môi trường

b) Tăng trưởng xanh

- là phương thức quan trọng để thực hiện phát triển bền vững, có vai trò trong giảm phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu,...

- là định hướng mới thúc đẩy kinh tế phát triển theo những mô hình tiêu thụ và sản xuất bền vững, bảo đảm nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp cho đời sống và sản xuất của con người trong hiện tại và cho thế hệ tương lai.

- Biểu hiện:

  • Tăng trưởng xanh góp phần giảm phát thải khí nhà kính

  • Xanh hóa trong sản xuất

  • Xanh hóa lối sống và tiêu dùng bền vững

B. ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Sự phát triển nhanh chóng các siêu đô thị ở các nước đang phát triển gắn liền với

  • A. sự phát triển mạnh mẽ nền sản xuất công nghiệp và hạ tầng các đô thị.
  • B. chính sách phân bố lại dân cư, lao động của các nước, thu hút nhân tài.
  • C. gia tăng dân số tự nhiên, sự phân bố các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • D. gia tăng dân số nhanh và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến đô thị.

Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của đô thị hoá?

  • A. Kinh tế tăng trưởng nhanh.
  • B. Thiếu hụt lao động ở nông thôn.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Cải thiện cơ sở hạ tầng, tiện nghi dịch vụ.

Câu 3: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở đô thị là sản xuất

  • A. ngư nghiệp.
  • B. ngư nghiệp.
  • C. công nghiệp.
  • D. nông nghiệp.

Câu 4: Những khu vực có dân cư tập trung đông đúc trên thế giới là

  • A. Bắc Phi, Nam Cực, Đông Á.
  • B. Tây Âu, Bắc Mĩ, Tây Á.
  • C. Đông Nam Á, Bắc Mĩ, Nam Mĩ.
  • D. Tây Âu, Đông Á, Ca ri bê.

Câu 5: Đô thị hoá là một quá trình gắn liền với

  • A. nông nghiệp.
  • B. công nghiệp.
  • C. công nghiệp hoá.
  • D. dịch vụ.

Câu 6: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của đô thị hoá?

  • A. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
  • B. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh.
  • C. Trình độ nhận thức của dân cư ngày càng cao.
  • D. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn.

Câu 7: Châu lục nào sau đây có tỉ trọng nhỏ nhất trong dân cư toàn thế giới?

  • A. Phi.
  • B. Mĩ.
  • C. Đại dương.
  • D. Âu.

Câu 8: Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng nhanh là biểu hiện rõ nét của quá trình

  • A. đô thị hoá.
  • B. hiện đại hoá.
  • C. thương mại hoá.
  • D. công nghiệp hoá.

Câu 9: Đô thị hoá tác động những mặt tích cực nào?

  • A. Tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thay đổi phân bố dân cư.
  • B. Chuyển dịch chức năng kinh tế, thay đổi phân bố dân cư, phổ biến lối sống thành thị.
  • C. Xuất hiện các đô thị lớn, tăng thêm chức năng kinh tế, phổ biến lối sống thành thị.
  • D. Thay đổi kiến trúc đô thị, xoá bỏ lối sống nông thôn, chuyển dịch chức năng kinh tế.

Câu 10: Hoạt động có tác động trực tiếp đến việc phát triển đô thị hóa là

  • A. công nghiệp.
  • B. giao thông vận tải.
  • C. du lịch.
  • D. thương mại.

Câu 11: Mật độ dân số (người/km2) được tính bằng

  • A. số lao động tính trên đơn vị diện tích.
  • B. số dân trên một đơn vị diện tích.
  • C. số người sinh ra trên một quốc gia.
  • D. dân số trên một diện tích đất canh tác.

Câu 12: Tỉ trọng dân cư của châu lục nào có xu hướng giảm?

  • A. Châu Á.
  • B. Châu Âu.
  • C. Châu Mĩ.
  • D. Châu Đại Dương.

Câu 13: Chức năng hoạt động kinh tế ở thành thị

  • A. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
  • B. công nghiệp, thủ công nghiệp.
  • C. dịch vụ, xây dựng, thủ công nghiệp.
  • D. dịch vụ, công nghiệp, xây dựng.

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của đô thị hoá?

  • A. Kinh tế tăng trưởng nhanh.
  • B. Thiếu hụt lao động ở nông thôn.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Cải thiện cơ sở hạ tầng, tiện nghi dịch vụ.

Câu 15: Quá trình đô thị hóa trên thế giới có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Thất nghiệp ở đô thị và nông thôn ngày càng tăng.
  • B. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông - lâm - ngư.
  • C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn, cực lớn.
  • D. Tỉ lệ người sống ở vùng nông thôn ngày càng tăng.

Câu 16: Khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới là

  • A. Đông Nam Á.
  • B. Bắc Phi.
  • C. châu Đại Dương.
  • D. Trung Phi.

Câu 17: Nguyên nhân nào sau đây có tính quyết định đến phân bố dân cư?

  • A. Tính chất của ngành sản xuất.
  • B. Các điều kiện của tự nhiên.
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • D. Trình độ phát triển sản xuất.

Câu 18: Thị trường, khoa học - kĩ thuật và công nghệ, nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức về quản lý sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế, thị trường...... thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực trong nước.
  • D. Nguồn lực ngoài nước.

Câu 19: Căn cứ vào đâu để phân loại các nguồn lực?

  • A. Thời gian và khả năng khai thác.
  • B. Vai trò và mức độ ảnh hưởng.
  • C. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.
  • D. Không gian và thời gian hình thành.

Câu 20: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia nguồn lực thành

  • A. nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực vị trí địa lí.
  • B. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. nguồn lực trong nước, nguồn lực nước ngoài.

Câu 21: Sau năm 1986 nước ta có một bước nhảy vọt về nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta phát triển mạnh là nhờ vào nguồn lực nào dưới đây?

  • A. Dân cư và nguồn lao động chất lượng.
  • B. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.
  • C. Vị trí địa lí, khí hậu và các dạng địa hình.
  • D. Nguồn vốn đầu tư, thị trường ngoài nước.

Câu 22: Nguồn lực đóng vai trò quan trọng, có tính chất quyết định trong việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia là

  • A. nguồn lực tự nhiên.
  • B. nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. nguồn lực trong nước.
  • D. nguồn lực ngoài nước.

Câu 23: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực

  • A. ngoại lực, dân số.
  • B. nội lực, lao động.
  • C. nội lực, ngoại lực.
  • D. dân số, lao động.

Câu 24: Các nguồn lực nào sau đây tạo thuận lợi (hay khó khăn) trong việc tiếp cận giữa các vùng trong một nước?

  • A. Đất đai, biển.
  • B. Lao động.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Khoa học.

Câu 25: Nguồn lực tự nhiên có vai trò như thế nào đối với quá trình sản xuất?

  • A. Quyết định việc sử dụng các nguồn lực khác.
  • B. Cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
  • C. Tạo động lực cho quá trình sản xuất.
  • D. Ít ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất.

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia?

  • A. Tự nhiên.
  • B. Nguồn vốn.
  • C. Thị trường.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 27: Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực nào sau đây?

  • A. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước.
  • B. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước.
  • C. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
  • D. Kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước.

Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội?

  • A. Điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.
  • B. Phục vụ trực tiếp cuộc sống, phát triển kinh tế.
  • C. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
  • D. Tài nguyên tạo lợi thế quan trọng cho phát triển.

Câu 29: Mối quan hệ chủ yếu giữa nguồn lực trong nước và nguồn lực nước ngoài trong quá trình phát triển kinh tế được xác định là gì?

  • A. Quan hệ phụ thuộc.
  • B. Quan hệ hợp tác, hỗ trợ.
  • C. Quan hệ cạnh tranh.
  • D. Quan hệ độc lập.

Câu 30: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất?

  • A. Dân số, nước, sinh vật.
  • B. Sinh vật, đất, khí hậu.
  • C. Khí hậu, thị trường, vốn.
  • D. Đất, khí hậu, dân số.

Câu 31: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển của một đất nước?

  • A. Chính sách và xu thế phát triển.
  • B. Khoa học kĩ thuật và công nghệ.
  • C. Thị trường tiêu thụ.
  • D. Dân số và nguồn lao động.

Câu 32: Con người được xem là nguồn lực có vai trò như thế nào?

  • A. Không quan trọng đến sự phát triển của một đất nước.
  • B. Cần thiết đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
  • C. Tạm thời đối với sự phát triển kinh tế ở một đất nước.
  • D. Quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.

Câu 33: Nguồn lực kinh tế - xã hội nào sau đây quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước?

  • A. Con người.
  • B. Nguồn vốn.
  • C. Thị trường.
  • D. Công nghệ.

Câu 34: Yếu tố nào dưới đây không nằm trong nhóm nguồn lực tự nhiên?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Khí hậu.
  • C. Nguồn nước.
  • D. Đất đai.

Câu 35: Nhận định nào dưới đây không đúng về nguồn lực tự nhiên?

  • A. Có vai trò quyết định đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội mỗi quốc gia.
  • B. Gồm các yếu tố về đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản.
  • C. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế.
  • D. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất.

Câu 36: Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?

  • A. Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn.
  • B. Tham gia tạo ra các cầu lớn cho nền kinh tế.
  • C. Là yếu tố đầu vào, góp phần tạo ra sản phẩm.
  • D. Thị trường tiêu thụ, khai thác các tài nguyên.

Câu 37: Dựa vào căn cứ nào để phân chia thành các nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Vai trò của nguồn lực.
  • B. Nguồn gốc.
  • C. Phạm vi lãnh thổ.
  • D. Tính chất nguồn lực.

Câu 38: Đô thị hoá là quá trình kinh tế - xã hội được biểu hiện là

  • A. tăng số lượng thành phố, thay đổi kinh tế, thu hút dân cư lao động.
  • B. tăng số lượng thành phố, tăng tỷ lệ thị dân, thu hút dân cư lao động.
  • C. tăng lượng thành phố, tăng tỷ lệ thị dân, phổ biến lối sống thành thị.
  • D. tăng tỷ lệ thị dân, thay đổi nền kinh tế, phổ biến lối sống thành thị.

Câu 39: Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến phân bố dân cư là

  • A. điều kiện tự nhiên.
  • B. sự chuyển cư.
  • C. lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • D. trình độ phát triển kinh tế.

Câu 40: Chức năng hoạt động kinh tế ở đô thị chủ yếu là

  • A. dịch vụ, xây dựng, thủ công nghiệp.
  • B. nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
  • C. dịch vụ, công nghiệp và xây dựng.
  • D. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

1 190 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: