- Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC
- Hai vectơ 1a và a có bằng nhau không? Hai vectơ (-1)a và -a có bằng nhau không
- Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi E, F lần lượt là các điểm thuộc các cạnh SA, SB
- Trong Ví dụ 8, gọi I là điểm thuộc đoạn thẳng AG sao cho AI = 3IG (H.2.19). Chứng minh
- Khi chuyển động trong không gian, máy bay luôn chịu tác động của bốn lực chính: lực đẩy của động cơ
- Trong không gian, cho hai vectơ a và b khác 0. Lấy điểm O và vẽ các vectơ OA = a; vecto OB = b
- Xác định góc giữa hai vectơ cùng hướng (và khác vecto 0), góc giữa hai vectơ ngược hướng trong không gian
- Hãy nhắc lại công thức xác định tích vô hướng của hai vectơ trong mặt phẳng
- Trong Ví dụ 10, hãy tính các tích vô hướng vecto AS.BD và vecto AS.CD
- Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng A'C.B'D'=0
- Như đã biết, nếu có một lực F tác động vào một vật tại điểm M và làm cho vật đó di chuyển một quãng đường MN
- Trong không gian, cho ba vectơ a, b, c phân biệt và đều khác vecto 0. Những mệnh đề nào sau đây là đúng
- Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = 2, AD = 3 và AA' = 4
- Một chiếc bàn cân đối hình chữ nhật được đặt trên mặt sàn nằm ngang, mặt bàn song song với mặt sàn
- Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có vecto AA' = vecto a, vecto AB = vecto b và vecto AC = vecto c
- Cho hình chóp tứ giác S. ABCD. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành nếu và chỉ nếu SA + SC = SB + SD
- Cho hình chóp S.ABC. Trên cạnh SA, lấy điểm M sao cho SM = 2AM. Trên cạnh BC, lấy điểm N
- Trong Luyện tập 8, ta đã biết trọng tâm của tứ diện ABCD là một điểm I thỏa mãn vecto AI = 3 vecto IG
- Ba sợi dây không giãn với khối lượng không đáng kể được buộc chung một đầu và được kéo căng về ba hướng khác nhau
- Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ có độ dài mỗi cạnh đáy bằng 1 và độ dài mỗi cạnh bên bằng 2
- Trong không gian, cho hai vectơ a và b có cùng độ dài bằng 1. Biết rằng góc giữa hai vectơ đó là 45 độ
- Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng: a) AB.CD=AC.CD+BC.DC
- Giải Toán 12 trang 46 Tập 1
- Giải Toán 12 trang 47 Tập 1
- Giải Toán 12 trang 48 Tập 1
- Giải Toán 12 trang 49 Tập 1
- Giải Toán 12 trang 50 Tập 1
- Giải Toán 12 trang 51 Tập 1
- Giải Toán 12 trang 52 Tập 1
- Giải Toán 12 trang 53 Tập 1
- Giải Toán 12 trang 54 Tập 1
- Giải Toán 12 trang 55 Tập 1
- Giải Toán 12 trang 56 Tập 1
- Giải Toán 12 trang 57 Tập 1
- Giải Toán 12 trang 58 Tập 1
- Giải Toán 12 trang 59 Tập 1
- Bài 6: Vectơ trong không gian
- Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở A đến một hòn đảo ở C như Hình 1.40. Khoảng cách từ C đến B là 4km
- Giải Toán 12 trang 42 Tập 1
- Giải Toán 12 trang 43 Tập 1
- Giải Toán 12 trang 44 Tập 1
- Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên khoảng (a; b). Phát biểu nào dưới đây là đúng
- Hàm số nào sau đây nghịch biến trên R? A. y = -x^3 + 3x^2 - 9x
- Hàm số nào dưới đây không có cực trị? A. y = /x/. B. y = x^4
- Giá trị cực tiểu của hàm số y = x^2lnx là A. 1/e. B. -1/e
- Giá trị lớn nhất của hàm số y = (x - 2)^2 * e^x trên đoạn [1; 3] là: A. 0. B. e^3
- Cho hàm số y = f(x) thỏa mãn: lim f(x) = 1 và lim f(x) = 1; lim f(x) = 2 và lim f(x) = 2
- Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = x^2 + 2x - 2/x + 2 là A. y = -2. B. y = 1
- Cho hàm số xác định trên y = f(x), liên tục trên R/{1;3} mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau
- Đồ thị trong Hình 1.37 là đồ thị của hàm số: A. y = x + 2/ x + 1. B. y = 2x+ 1/x + 1
- Đồ thị trong Hình 1.38 là đồ thị của hàm số: y = x - 1/x+1
- Xét chiều biến thiên và tìm các cực trị (nếu có) của các hàm số sau: a) y = x^3 - 3x^2 + 3x - 1
- Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau: a) y =2x+1/3x-2 trên nửa khoảng [2;+vô cùng)
- Tìm các tiệm cận của mỗi đồ thị hàm số sau: a) y = 3x-2/x+1; b) x^2+2x-1/2x-1
- Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) y = -x^3+6x^2-9x+12
- Xét một thấu kính hội tụ có tiêu cự f (H.1.39). Khoảng cách p từ vật đến thấu kính liên hệ với khoảng cách q
- Dân số của một quốc gia sau t (năm) kể từ năm 2023 được ước tính bởi công thức: N(t)=100e^0,012t
- Bài tập cuối chương 1 trang 42
- Khi máu di chuyển từ tim qua các động mạch chính rồi đến các mao mạch và quay trở lại qua các tĩnh mạch
- Anh An chèo thuyền từ điểm A trên bờ một con sông thẳng rộng 3km và muốn đến điểm B